Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ hình phạt nó về những ngày khi nó dâng hương cho các tượng Ba-anh, khi nó đeo những hoa tai và trang sức để chạy theo các tình nhân mà quên hẳn Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 新标点和合本 - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩带耳环和别样妆饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要惩罚她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩戴耳环和珠宝, 跟随她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要惩罚她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩戴耳环和珠宝, 跟随她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 当代译本 - 我要惩罚她, 因为她在节日向巴力烧香。 那时她戴耳环佩首饰, 追逐她的情人,把我忘记。 这是耶和华说的。
  • 圣经新译本 - 她在拜众巴力的日子, 向他们烧香, 佩戴耳环首饰,打扮自己, 跟随她那些爱人,却把我遗忘,所以我必惩罚她。”这是耶和华说的。
  • 现代标点和合本 - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪, 那时她佩戴耳环和别样装饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪, 那时她佩带耳环和别样妆饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。”
  • New International Version - I will punish her for the days she burned incense to the Baals; she decked herself with rings and jewelry, and went after her lovers, but me she forgot,” declares the Lord.
  • New International Reader's Version - Israel burned incense to the gods that were named Baal. I will punish her for all the times she did that. She decorated herself with rings and jewelry. Then she went after her lovers. But she forgot all about me,” declares the Lord.
  • English Standard Version - And I will punish her for the feast days of the Baals when she burned offerings to them and adorned herself with her ring and jewelry, and went after her lovers and forgot me, declares the Lord.
  • New Living Translation - I will punish her for all those times when she burned incense to her images of Baal, when she put on her earrings and jewels and went out to look for her lovers but forgot all about me,” says the Lord.
  • Christian Standard Bible - And I will punish her for the days of the Baals, to which she burned incense. She put on her rings and her jewelry and followed her lovers, but she forgot me. This is the Lord’s declaration.
  • New American Standard Bible - I will punish her for the days of the Baals When she used to offer sacrifices to them And adorn herself with her nose ring and jewelry, And follow her lovers, so that she forgot Me,” declares the Lord.
  • New King James Version - I will punish her For the days of the Baals to which she burned incense. She decked herself with her earrings and jewelry, And went after her lovers; But Me she forgot,” says the Lord.
  • Amplified Bible - And I will punish her for the [feast] days of the Baals, When she used to offer sacrifices and burn incense to them And adorn herself with her earrings and nose rings and her jewelry, And follow her lovers, so that she forgot Me,” says the Lord.
  • American Standard Version - And I will visit upon her the days of the Baalim, unto which she burned incense, when she decked herself with her earrings and her jewels, and went after her lovers, and forgat me, saith Jehovah.
  • King James Version - And I will visit upon her the days of Baalim, wherein she burned incense to them, and she decked herself with her earrings and her jewels, and she went after her lovers, and forgat me, saith the Lord.
  • New English Translation - “I will punish her for the festival days when she burned incense to the Baal idols; she adorned herself with earrings and jewelry, and went after her lovers, but she forgot me!” says the Lord.
  • World English Bible - I will visit on her the days of the Baals, to which she burned incense, when she decked herself with her earrings and her jewels, and went after her lovers, and forgot me,” says Yahweh.
  • 新標點和合本 - 我必追討她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩帶耳環和別樣妝飾, 隨從她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要懲罰她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩戴耳環和珠寶, 跟隨她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要懲罰她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩戴耳環和珠寶, 跟隨她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 當代譯本 - 我要懲罰她, 因為她在節日向巴力燒香。 那時她戴耳環佩首飾, 追逐她的情人,把我忘記。 這是耶和華說的。
  • 聖經新譯本 - 她在拜眾巴力的日子, 向他們燒香, 佩戴耳環首飾,打扮自己, 跟隨她那些愛人,卻把我遺忘,所以我必懲罰她。”這是耶和華說的。
  • 呂振中譯本 - 我必察罰她 拜 巴力 的節日 向 巴力 燻祭的罪; 那時她用她的耳環和珠寶 裝飾自己, 跟着她的愛人走, 我呢、她卻忘了; 永恆主發神諭說。
  • 現代標點和合本 - 我必追討她素日給諸巴力燒香的罪, 那時她佩戴耳環和別樣裝飾, 隨從她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、昔彼奉事巴力、為之焚香、以耳環珍寶自飾、從其情人而忘我、我必討之、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、越在疇昔、斯民焚香、奉事巴力、違逆乎我、譬彼婦女、以耳環金索、修飾自好、從其所懽、故我必加以罰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼平日奉事諸 巴力 、為之焚香、以鼻環金索、修飾自好、從愛之者反忘我、故我必罰之、此乃主所言、
  • Nueva Versión Internacional - La llamaré a cuentas por los días en que quemaba ofrendas a sus falsos dioses, cuando se adornaba con zarcillos y joyas, y, olvidándose de mí, se iba tras sus amantes —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - 저가 귀고리와 패물로 단장하고 연인들을 따라가서 나를 잊어버리고 바알에게 분향한 그 날수만큼 내가 그녀를 벌할 것이다. 이것은 나 주 여호와의 말이다.
  • Новый Русский Перевод - Я накажу ее за те дни, когда она возжигала благовония Баалам. Она украшала себя серьгами и драгоценностями, и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Господь. –
  • Восточный перевод - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je ferai cesser ╵toutes ses réjouissances : ses fêtes, ses nouvelles lunes ╵et ses sabbats, oui, tous ses jours ╵de fête cultuelle.
  • リビングバイブル - 彼女が自分の偶像バアルのために香をたき、 耳輪や宝石を身につけ、 わたしを捨てて、恋人たちを探し求めて行ったこと、 こうしたすべてのことのために、 わたしは彼女に仕返しをする。」 主がこう言うのです。
  • Nova Versão Internacional - Eu a castigarei pelos dias em que queimou incenso aos baalins; ela se enfeitou com anéis e joias e foi atrás dos seus amantes, mas de mim, ela se esqueceu”, declara o Senhor.
  • Hoffnung für alle - Ihren Freudenfesten mache ich ein Ende, sie wird keinen Neumond oder Sabbat und kein anderes großes Fest mehr feiern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะลงโทษนาง ที่นางเผาเครื่องหอมบูชาแก่พระบาอัลในวันเหล่านั้น นางประดับกายด้วยแหวนและเพชรพลอยแพรวพราว แล้วโลดแล่นตามชู้รักไป แต่นางกลับลืมเรา” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เรา​จะ​ลง​โทษ​นาง​ใน​วัน​ที่​นาง จุด​เครื่อง​หอม​ให้​แก่​บาอัล เวลา​ที่​นาง​ประดับ​ตัว​ด้วย​แหวน​และ​เพชร​พลอย และ​ไล่​ตาม​บรรดา​คนรัก​ของ​นาง​ไป แล้ว​ก็​ลืม​เรา” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดังนั้น
交叉引用
  • Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
  • 1 Sa-mu-ên 12:9 - Nhưng rồi dân chúng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, nên Ngài đã nộp họ vào tay Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Hát-so, cả quân Phi-li-tin và quân Mô-áp cũng đánh bại họ.
  • 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 18:19 - Bây giờ, tôi yêu cầu vua triệu tập toàn dân Ít-ra-ên tại Núi Cát-mên, cùng với 450 tiên tri của Ba-anh và 400 tiên tri của A-sê-ra là những người ăn chung bàn với Giê-sa-bên.”
  • 1 Các Vua 18:20 - Vậy, A-háp triệu tập toàn dân và các tiên tri tại Núi Cát-mên.
  • 1 Các Vua 18:21 - Ê-li đến, trách cứ toàn dân: “Anh chị em còn phân vân giữa ngã ba đường cho đến bao giờ? Nếu Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, hãy theo Ngài! Nếu Ba-anh là Đức Chúa Trời, hãy theo hắn!” Nhưng dân chúng không nói gì cả.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • 1 Các Vua 18:23 - Hãy đem đến đây hai con bò để các tiên tri Ba-anh chọn lấy một con, chặt ra từng miếng, chất trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ làm thịt con kia, chất trên củi và cũng không châm lửa.
  • 1 Các Vua 18:24 - Họ sẽ cầu thần của họ; còn tôi sẽ cầu Chúa Hằng Hữu. Thần nào trả lời bằng lửa làm cho sinh tế bốc cháy là Đức Chúa Trời.” Toàn dân đều cho lời Ê-li nói là hợp lý.
  • 1 Các Vua 18:25 - Ê-li bảo các tiên tri của Ba-anh: “Các ông chọn lấy một con bò, làm thịt trước đi vì bên các ông đông. Nhớ cầu thần mình nhưng đừng châm lửa vào củi.”
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • 1 Các Vua 18:30 - Lúc ấy, Ê-li nói với toàn dân: “Hãy lại gần ta!” Họ đến gần ông. Ê-li sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đã bị phá hủy.
  • 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
  • 1 Các Vua 18:32 - xây dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu. Chung quanh bàn thờ, ông đào một cái mương rộng có thể chứa được mười hai lít hạt giống.
  • 1 Các Vua 18:33 - Ông chất củi lên bàn thờ, chặt con bò ra từng miếng, đem sắp trên củi. Rồi ông nói: “Múc đầy bốn bình nước, đem tưới lên sinh lễ và củi.”
  • 1 Các Vua 18:34 - Khi người ta làm xong, ông bảo họ làm như thế lần thứ hai. Ông lại bảo làm lần thứ ba. Họ vâng lời,
  • 1 Các Vua 18:35 - nước từ bàn thờ chảy ra ngập cả mương.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • 2 Các Vua 10:28 - Như thế, Giê-hu trừ diệt Ba-anh khỏi Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Giê-rê-mi 2:32 - Có thiếu nữ nào quên đồ trang sức của mình không? Có cô dâu nào quên áo cưới trong giờ hôn lễ? Thế mà dân Ta quên Ta từ lâu, từ ngày nào không ai nhớ được.”
  • Giê-rê-mi 11:13 - Bấy giờ, hỡi người Giu-đa; các ngươi có số thần nhiều bằng các thành phố. Số các bàn thờ dâng hương cho thần Ba-anh và vật ghê tởm cũng nhiều bằng số các đường phố Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
  • Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Y-sai 17:10 - Tại sao? Vì ngươi đã quay lưng với Đức Chúa Trời là Đấng đã cứu chuộc ngươi. Ngươi đã quên Tảng Đá muôn đời che chở ngươi. Vậy, dù ngươi trồng loại nho tốt nhất và ươm trồng những giống nho ngoại quốc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • 2 Các Vua 1:2 - Một ngày nọ tại kinh đô Sa-ma-ri, Vua A-cha-xia ngã từ thang gác xuống, thương tích trầm trọng. Vua sai sứ đi cầu thần Ba-anh Xê-bụt ở Éc-rôn xem thử mình có khỏi bệnh không.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 23:41 - Ngươi ngồi với chúng trên chiếc giường trải tấm khăn thêu tuyệt đẹp, xông hương và bày dầu của Ta trên chiếc bàn trước mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 23:42 - Từ phòng ngươi vọng ra tiếng chè chén say sưa của bọn đàn ông. Chúng dâm dật và say túy lúy đã từ hoang mạc kéo đến đây, chúng đeo vòng ngọc vào tay ngươi và đội vương miện xinh đẹp lên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:17 - Ngươi lấy đồ trang sức và vật trang hoàng bằng vàng và bạc Ta cho để làm tượng đàn ông rồi hành dâm với chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:11 - Nhưng phải luôn thận trọng! Đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đừng bất tuân luật pháp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Gióp 8:13 - Số phận người quên Đức Chúa Trời cũng thế, bao hy vọng của họ rồi cũng tiêu tan.
  • 1 Các Vua 16:31 - Cho rằng việc theo gót Giê-rô-bô-am phạm tội vẫn còn chưa đủ, nên A-háp cưới Giê-sa-bên, con gái Ết-ba-an, vua Si-đôn, làm vợ, phụng sự và thờ lạy thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 16:32 - Vua cất miếu và bàn thờ cho Ba-anh tại Sa-ma-ri,
  • Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Ô-sê 8:14 - Ít-ra-ên đã quên Đấng Tạo Hóa mình mà xây cất các đền miếu, và Giu-đa gia tăng các thành kiên cố. Vì thế, Ta sẽ giáng lửa đốt xuống các thành này và sẽ thiêu hủy các thành lũy của chúng.”
  • Xuất Ai Cập 32:34 - Còn hiện giờ, con phải dẫn dân đến nơi Ta đã bảo con. Có thiên sứ của Ta đi trước con. Tuy nhiên, đến ngày hình phạt, Ta sẽ phạt tội dân này.”
  • Ê-xê-chi-ên 23:35 - Vì ngươi đã quên Ta và xoay lưng lại với Ta, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngươi phải gặt lấy hậu quả của thói bỉ ổi và dâm dục của ngươi.”
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Giê-rê-mi 18:15 - Thế mà dân Ta đã quên Ta, và đi dâng hương cho các tà thần. Chúng vấp ngã trên những nẻo đường gồ ghề và bước đi trong những lối chưa xây đắp.
  • Ô-sê 4:13 - Chúng dâng sinh tế trên các ngọn núi. Chúng lên các đồi cao để đốt hương dưới bóng rậm cây sồi, cây bạch dương, và cây thông. Vì thế con gái các ngươi mãi dâm, và con dâu các ngươi ngoại tình.
  • Ô-sê 2:5 - Mẹ chúng là gái mãi dâm vô liêm sỉ và thai nghén chúng trong ô nhục. Nó nói: ‘Ta sẽ chạy theo các tình nhân, và bán mình cho chúng vì thức ăn và nước uống, vì trang phục bằng lông chiên và vải mịn, và vì dầu ô-liu và rượu.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • Giê-rê-mi 2:23 - “Ngươi dám nói: ‘Tôi đâu bị ô uế! Tôi đâu có thờ lạy thần tượng Ba-anh!’ Nhưng sao ngươi có thể nói vậy? Hãy đi và nhìn vào bất cứ thung lũng nào trên đất! Hãy đối diện với tội lỗi ghê rợn ngươi đã làm. Ngươi giống như lạc đà cái nhảy tung tăng liều mạng tìm kiếm người bạn đời.
  • Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
  • Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
  • Ô-sê 9:9 - Dân tôi làm những điều thối nát đồi bại như họ đã làm trong thời Ghi-bê-a ngày xưa. Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ quên. Chắc chắn Ngài sẽ trừng phạt họ vì tội ác họ đã phạm.
  • Ô-sê 9:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Ít-ra-ên, khi Ta bắt gặp ngươi, ngươi như trái nho tươi giữa đồng hoang. Khi Ta thấy tổ phụ ngươi, chúng như trái đầu mùa của cây vả. Nhưng rồi chúng rời bỏ Ta đi lại với Ba-anh Phê-ô, hiến thân cho điều ô nhục. Chẳng bao lâu chúng trở nên ghê tởm, ghê tởm như các thần chúng thờ phượng.
  • Ô-sê 9:7 - Ngày thăm phạt Ít-ra-ên đã đến; ngày báo thù cho dân này là đây. Chẳng bao lâu Ít-ra-ên sẽ biết rõ. Vì những hành vi và tội lỗi của ngươi quá lớn, ngươi nói: “Các tiên tri là rồ dại và người có thần linh là ngu muội!”
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
  • Thẩm Phán 3:7 - Người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, quên Ngài là Đức Chúa Trời mình. Họ đi thờ Ba-anh và các trụ A-sê-ra.
  • Ô-sê 11:2 - Nhưng Ta càng gọi nó, nó càng rời xa Ta, để dâng tế lễ cho các thần Ba-anh và dâng hương cho các tượng chạm.
  • Ô-sê 13:1 - Khi đại tộc Ép-ra-im lên tiếng, dân chúng đều run rẩy sợ hãi, vì đại tộc ấy được tôn trọng trong Ít-ra-ên. Nhưng người Ép-ra-im đã phạm tội thờ thần Ba-anh nên nó bị diệt vong.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ hình phạt nó về những ngày khi nó dâng hương cho các tượng Ba-anh, khi nó đeo những hoa tai và trang sức để chạy theo các tình nhân mà quên hẳn Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 新标点和合本 - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩带耳环和别样妆饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要惩罚她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩戴耳环和珠宝, 跟随她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要惩罚她素日给诸巴力烧香的罪; 那时她佩戴耳环和珠宝, 跟随她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 当代译本 - 我要惩罚她, 因为她在节日向巴力烧香。 那时她戴耳环佩首饰, 追逐她的情人,把我忘记。 这是耶和华说的。
  • 圣经新译本 - 她在拜众巴力的日子, 向他们烧香, 佩戴耳环首饰,打扮自己, 跟随她那些爱人,却把我遗忘,所以我必惩罚她。”这是耶和华说的。
  • 现代标点和合本 - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪, 那时她佩戴耳环和别样装饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 我必追讨她素日给诸巴力烧香的罪, 那时她佩带耳环和别样妆饰, 随从她所爱的,却忘记我。 这是耶和华说的。”
  • New International Version - I will punish her for the days she burned incense to the Baals; she decked herself with rings and jewelry, and went after her lovers, but me she forgot,” declares the Lord.
  • New International Reader's Version - Israel burned incense to the gods that were named Baal. I will punish her for all the times she did that. She decorated herself with rings and jewelry. Then she went after her lovers. But she forgot all about me,” declares the Lord.
  • English Standard Version - And I will punish her for the feast days of the Baals when she burned offerings to them and adorned herself with her ring and jewelry, and went after her lovers and forgot me, declares the Lord.
  • New Living Translation - I will punish her for all those times when she burned incense to her images of Baal, when she put on her earrings and jewels and went out to look for her lovers but forgot all about me,” says the Lord.
  • Christian Standard Bible - And I will punish her for the days of the Baals, to which she burned incense. She put on her rings and her jewelry and followed her lovers, but she forgot me. This is the Lord’s declaration.
  • New American Standard Bible - I will punish her for the days of the Baals When she used to offer sacrifices to them And adorn herself with her nose ring and jewelry, And follow her lovers, so that she forgot Me,” declares the Lord.
  • New King James Version - I will punish her For the days of the Baals to which she burned incense. She decked herself with her earrings and jewelry, And went after her lovers; But Me she forgot,” says the Lord.
  • Amplified Bible - And I will punish her for the [feast] days of the Baals, When she used to offer sacrifices and burn incense to them And adorn herself with her earrings and nose rings and her jewelry, And follow her lovers, so that she forgot Me,” says the Lord.
  • American Standard Version - And I will visit upon her the days of the Baalim, unto which she burned incense, when she decked herself with her earrings and her jewels, and went after her lovers, and forgat me, saith Jehovah.
  • King James Version - And I will visit upon her the days of Baalim, wherein she burned incense to them, and she decked herself with her earrings and her jewels, and she went after her lovers, and forgat me, saith the Lord.
  • New English Translation - “I will punish her for the festival days when she burned incense to the Baal idols; she adorned herself with earrings and jewelry, and went after her lovers, but she forgot me!” says the Lord.
  • World English Bible - I will visit on her the days of the Baals, to which she burned incense, when she decked herself with her earrings and her jewels, and went after her lovers, and forgot me,” says Yahweh.
  • 新標點和合本 - 我必追討她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩帶耳環和別樣妝飾, 隨從她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要懲罰她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩戴耳環和珠寶, 跟隨她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要懲罰她素日給諸巴力燒香的罪; 那時她佩戴耳環和珠寶, 跟隨她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 當代譯本 - 我要懲罰她, 因為她在節日向巴力燒香。 那時她戴耳環佩首飾, 追逐她的情人,把我忘記。 這是耶和華說的。
  • 聖經新譯本 - 她在拜眾巴力的日子, 向他們燒香, 佩戴耳環首飾,打扮自己, 跟隨她那些愛人,卻把我遺忘,所以我必懲罰她。”這是耶和華說的。
  • 呂振中譯本 - 我必察罰她 拜 巴力 的節日 向 巴力 燻祭的罪; 那時她用她的耳環和珠寶 裝飾自己, 跟着她的愛人走, 我呢、她卻忘了; 永恆主發神諭說。
  • 現代標點和合本 - 我必追討她素日給諸巴力燒香的罪, 那時她佩戴耳環和別樣裝飾, 隨從她所愛的,卻忘記我。 這是耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、昔彼奉事巴力、為之焚香、以耳環珍寶自飾、從其情人而忘我、我必討之、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、越在疇昔、斯民焚香、奉事巴力、違逆乎我、譬彼婦女、以耳環金索、修飾自好、從其所懽、故我必加以罰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼平日奉事諸 巴力 、為之焚香、以鼻環金索、修飾自好、從愛之者反忘我、故我必罰之、此乃主所言、
  • Nueva Versión Internacional - La llamaré a cuentas por los días en que quemaba ofrendas a sus falsos dioses, cuando se adornaba con zarcillos y joyas, y, olvidándose de mí, se iba tras sus amantes —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - 저가 귀고리와 패물로 단장하고 연인들을 따라가서 나를 잊어버리고 바알에게 분향한 그 날수만큼 내가 그녀를 벌할 것이다. 이것은 나 주 여호와의 말이다.
  • Новый Русский Перевод - Я накажу ее за те дни, когда она возжигала благовония Баалам. Она украшала себя серьгами и драгоценностями, и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Господь. –
  • Восточный перевод - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я накажу её за те дни, когда она возжигала благовония статуям Баала. Она украшала себя серьгами и драгоценностями и ходила за своими любовниками, а Меня забыла, – возвещает Вечный. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je ferai cesser ╵toutes ses réjouissances : ses fêtes, ses nouvelles lunes ╵et ses sabbats, oui, tous ses jours ╵de fête cultuelle.
  • リビングバイブル - 彼女が自分の偶像バアルのために香をたき、 耳輪や宝石を身につけ、 わたしを捨てて、恋人たちを探し求めて行ったこと、 こうしたすべてのことのために、 わたしは彼女に仕返しをする。」 主がこう言うのです。
  • Nova Versão Internacional - Eu a castigarei pelos dias em que queimou incenso aos baalins; ela se enfeitou com anéis e joias e foi atrás dos seus amantes, mas de mim, ela se esqueceu”, declara o Senhor.
  • Hoffnung für alle - Ihren Freudenfesten mache ich ein Ende, sie wird keinen Neumond oder Sabbat und kein anderes großes Fest mehr feiern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะลงโทษนาง ที่นางเผาเครื่องหอมบูชาแก่พระบาอัลในวันเหล่านั้น นางประดับกายด้วยแหวนและเพชรพลอยแพรวพราว แล้วโลดแล่นตามชู้รักไป แต่นางกลับลืมเรา” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เรา​จะ​ลง​โทษ​นาง​ใน​วัน​ที่​นาง จุด​เครื่อง​หอม​ให้​แก่​บาอัล เวลา​ที่​นาง​ประดับ​ตัว​ด้วย​แหวน​และ​เพชร​พลอย และ​ไล่​ตาม​บรรดา​คนรัก​ของ​นาง​ไป แล้ว​ก็​ลืม​เรา” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดังนั้น
  • Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
  • 1 Sa-mu-ên 12:9 - Nhưng rồi dân chúng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, nên Ngài đã nộp họ vào tay Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Hát-so, cả quân Phi-li-tin và quân Mô-áp cũng đánh bại họ.
  • 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 18:19 - Bây giờ, tôi yêu cầu vua triệu tập toàn dân Ít-ra-ên tại Núi Cát-mên, cùng với 450 tiên tri của Ba-anh và 400 tiên tri của A-sê-ra là những người ăn chung bàn với Giê-sa-bên.”
  • 1 Các Vua 18:20 - Vậy, A-háp triệu tập toàn dân và các tiên tri tại Núi Cát-mên.
  • 1 Các Vua 18:21 - Ê-li đến, trách cứ toàn dân: “Anh chị em còn phân vân giữa ngã ba đường cho đến bao giờ? Nếu Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, hãy theo Ngài! Nếu Ba-anh là Đức Chúa Trời, hãy theo hắn!” Nhưng dân chúng không nói gì cả.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • 1 Các Vua 18:23 - Hãy đem đến đây hai con bò để các tiên tri Ba-anh chọn lấy một con, chặt ra từng miếng, chất trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ làm thịt con kia, chất trên củi và cũng không châm lửa.
  • 1 Các Vua 18:24 - Họ sẽ cầu thần của họ; còn tôi sẽ cầu Chúa Hằng Hữu. Thần nào trả lời bằng lửa làm cho sinh tế bốc cháy là Đức Chúa Trời.” Toàn dân đều cho lời Ê-li nói là hợp lý.
  • 1 Các Vua 18:25 - Ê-li bảo các tiên tri của Ba-anh: “Các ông chọn lấy một con bò, làm thịt trước đi vì bên các ông đông. Nhớ cầu thần mình nhưng đừng châm lửa vào củi.”
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • 1 Các Vua 18:30 - Lúc ấy, Ê-li nói với toàn dân: “Hãy lại gần ta!” Họ đến gần ông. Ê-li sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đã bị phá hủy.
  • 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
  • 1 Các Vua 18:32 - xây dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu. Chung quanh bàn thờ, ông đào một cái mương rộng có thể chứa được mười hai lít hạt giống.
  • 1 Các Vua 18:33 - Ông chất củi lên bàn thờ, chặt con bò ra từng miếng, đem sắp trên củi. Rồi ông nói: “Múc đầy bốn bình nước, đem tưới lên sinh lễ và củi.”
  • 1 Các Vua 18:34 - Khi người ta làm xong, ông bảo họ làm như thế lần thứ hai. Ông lại bảo làm lần thứ ba. Họ vâng lời,
  • 1 Các Vua 18:35 - nước từ bàn thờ chảy ra ngập cả mương.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • 2 Các Vua 10:28 - Như thế, Giê-hu trừ diệt Ba-anh khỏi Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Giê-rê-mi 2:32 - Có thiếu nữ nào quên đồ trang sức của mình không? Có cô dâu nào quên áo cưới trong giờ hôn lễ? Thế mà dân Ta quên Ta từ lâu, từ ngày nào không ai nhớ được.”
  • Giê-rê-mi 11:13 - Bấy giờ, hỡi người Giu-đa; các ngươi có số thần nhiều bằng các thành phố. Số các bàn thờ dâng hương cho thần Ba-anh và vật ghê tởm cũng nhiều bằng số các đường phố Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
  • Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Y-sai 17:10 - Tại sao? Vì ngươi đã quay lưng với Đức Chúa Trời là Đấng đã cứu chuộc ngươi. Ngươi đã quên Tảng Đá muôn đời che chở ngươi. Vậy, dù ngươi trồng loại nho tốt nhất và ươm trồng những giống nho ngoại quốc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • 2 Các Vua 1:2 - Một ngày nọ tại kinh đô Sa-ma-ri, Vua A-cha-xia ngã từ thang gác xuống, thương tích trầm trọng. Vua sai sứ đi cầu thần Ba-anh Xê-bụt ở Éc-rôn xem thử mình có khỏi bệnh không.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 23:41 - Ngươi ngồi với chúng trên chiếc giường trải tấm khăn thêu tuyệt đẹp, xông hương và bày dầu của Ta trên chiếc bàn trước mặt.
  • Ê-xê-chi-ên 23:42 - Từ phòng ngươi vọng ra tiếng chè chén say sưa của bọn đàn ông. Chúng dâm dật và say túy lúy đã từ hoang mạc kéo đến đây, chúng đeo vòng ngọc vào tay ngươi và đội vương miện xinh đẹp lên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:17 - Ngươi lấy đồ trang sức và vật trang hoàng bằng vàng và bạc Ta cho để làm tượng đàn ông rồi hành dâm với chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:11 - Nhưng phải luôn thận trọng! Đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đừng bất tuân luật pháp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Gióp 8:13 - Số phận người quên Đức Chúa Trời cũng thế, bao hy vọng của họ rồi cũng tiêu tan.
  • 1 Các Vua 16:31 - Cho rằng việc theo gót Giê-rô-bô-am phạm tội vẫn còn chưa đủ, nên A-háp cưới Giê-sa-bên, con gái Ết-ba-an, vua Si-đôn, làm vợ, phụng sự và thờ lạy thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 16:32 - Vua cất miếu và bàn thờ cho Ba-anh tại Sa-ma-ri,
  • Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Ô-sê 8:14 - Ít-ra-ên đã quên Đấng Tạo Hóa mình mà xây cất các đền miếu, và Giu-đa gia tăng các thành kiên cố. Vì thế, Ta sẽ giáng lửa đốt xuống các thành này và sẽ thiêu hủy các thành lũy của chúng.”
  • Xuất Ai Cập 32:34 - Còn hiện giờ, con phải dẫn dân đến nơi Ta đã bảo con. Có thiên sứ của Ta đi trước con. Tuy nhiên, đến ngày hình phạt, Ta sẽ phạt tội dân này.”
  • Ê-xê-chi-ên 23:35 - Vì ngươi đã quên Ta và xoay lưng lại với Ta, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngươi phải gặt lấy hậu quả của thói bỉ ổi và dâm dục của ngươi.”
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Giê-rê-mi 18:15 - Thế mà dân Ta đã quên Ta, và đi dâng hương cho các tà thần. Chúng vấp ngã trên những nẻo đường gồ ghề và bước đi trong những lối chưa xây đắp.
  • Ô-sê 4:13 - Chúng dâng sinh tế trên các ngọn núi. Chúng lên các đồi cao để đốt hương dưới bóng rậm cây sồi, cây bạch dương, và cây thông. Vì thế con gái các ngươi mãi dâm, và con dâu các ngươi ngoại tình.
  • Ô-sê 2:5 - Mẹ chúng là gái mãi dâm vô liêm sỉ và thai nghén chúng trong ô nhục. Nó nói: ‘Ta sẽ chạy theo các tình nhân, và bán mình cho chúng vì thức ăn và nước uống, vì trang phục bằng lông chiên và vải mịn, và vì dầu ô-liu và rượu.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • Giê-rê-mi 2:23 - “Ngươi dám nói: ‘Tôi đâu bị ô uế! Tôi đâu có thờ lạy thần tượng Ba-anh!’ Nhưng sao ngươi có thể nói vậy? Hãy đi và nhìn vào bất cứ thung lũng nào trên đất! Hãy đối diện với tội lỗi ghê rợn ngươi đã làm. Ngươi giống như lạc đà cái nhảy tung tăng liều mạng tìm kiếm người bạn đời.
  • Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
  • Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
  • Ô-sê 9:9 - Dân tôi làm những điều thối nát đồi bại như họ đã làm trong thời Ghi-bê-a ngày xưa. Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ quên. Chắc chắn Ngài sẽ trừng phạt họ vì tội ác họ đã phạm.
  • Ô-sê 9:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Ít-ra-ên, khi Ta bắt gặp ngươi, ngươi như trái nho tươi giữa đồng hoang. Khi Ta thấy tổ phụ ngươi, chúng như trái đầu mùa của cây vả. Nhưng rồi chúng rời bỏ Ta đi lại với Ba-anh Phê-ô, hiến thân cho điều ô nhục. Chẳng bao lâu chúng trở nên ghê tởm, ghê tởm như các thần chúng thờ phượng.
  • Ô-sê 9:7 - Ngày thăm phạt Ít-ra-ên đã đến; ngày báo thù cho dân này là đây. Chẳng bao lâu Ít-ra-ên sẽ biết rõ. Vì những hành vi và tội lỗi của ngươi quá lớn, ngươi nói: “Các tiên tri là rồ dại và người có thần linh là ngu muội!”
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
  • Thẩm Phán 3:7 - Người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, quên Ngài là Đức Chúa Trời mình. Họ đi thờ Ba-anh và các trụ A-sê-ra.
  • Ô-sê 11:2 - Nhưng Ta càng gọi nó, nó càng rời xa Ta, để dâng tế lễ cho các thần Ba-anh và dâng hương cho các tượng chạm.
  • Ô-sê 13:1 - Khi đại tộc Ép-ra-im lên tiếng, dân chúng đều run rẩy sợ hãi, vì đại tộc ấy được tôn trọng trong Ít-ra-ên. Nhưng người Ép-ra-im đã phạm tội thờ thần Ba-anh nên nó bị diệt vong.
圣经
资源
计划
奉献