逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
- 新标点和合本 - 当主日,我被圣灵感动,听见在我后面有大声音如吹号,说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有一主日我被圣灵感动,听见在我后面有大声音如吹号,
- 和合本2010(神版-简体) - 有一主日我被圣灵感动,听见在我后面有大声音如吹号,
- 当代译本 - 主日,我被圣灵感动,听见身后有号角般响亮的声音说:
- 圣经新译本 - 有一个主日,我在灵里,听见在我后边有一个大声音,好像号筒的响声,
- 中文标准译本 - 有一个主日 ,我在灵里,听见我后面有一个大声音,如同号角声,
- 现代标点和合本 - 当主日,我被圣灵感动,听见在我后面有大声音如吹号说:
- 和合本(拼音版) - 当主日,我被圣灵感动,听见在我后面有大声音如吹号,说:
- New International Version - On the Lord’s Day I was in the Spirit, and I heard behind me a loud voice like a trumpet,
- New International Reader's Version - The Holy Spirit gave me a vision on the Lord’s Day. I heard a loud voice behind me that sounded like a trumpet.
- English Standard Version - I was in the Spirit on the Lord’s day, and I heard behind me a loud voice like a trumpet
- New Living Translation - It was the Lord’s Day, and I was worshiping in the Spirit. Suddenly, I heard behind me a loud voice like a trumpet blast.
- Christian Standard Bible - I was in the Spirit on the Lord’s day, and I heard a loud voice behind me like a trumpet
- New American Standard Bible - I was in the Spirit on the Lord’s day, and I heard behind me a loud voice like the sound of a trumpet,
- New King James Version - I was in the Spirit on the Lord’s Day, and I heard behind me a loud voice, as of a trumpet,
- Amplified Bible - I was in the Spirit [in special communication with the Holy Spirit and empowered to receive and record the revelation from Jesus Christ] on the Lord’s Day, and I heard behind me a loud voice like the sound of a trumpet,
- American Standard Version - I was in the Spirit on the Lord’s day, and I heard behind me a great voice, as of a trumpet
- King James Version - I was in the Spirit on the Lord's day, and heard behind me a great voice, as of a trumpet,
- New English Translation - I was in the Spirit on the Lord’s Day when I heard behind me a loud voice like a trumpet,
- World English Bible - I was in the Spirit on the Lord’s day, and I heard behind me a loud voice, like a trumpet
- 新標點和合本 - 當主日,我被聖靈感動,聽見在我後面有大聲音如吹號,說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有一主日我被聖靈感動,聽見在我後面有大聲音如吹號,
- 和合本2010(神版-繁體) - 有一主日我被聖靈感動,聽見在我後面有大聲音如吹號,
- 當代譯本 - 主日,我被聖靈感動,聽見身後有號角般響亮的聲音說:
- 聖經新譯本 - 有一個主日,我在靈裡,聽見在我後邊有一個大聲音,好像號筒的響聲,
- 呂振中譯本 - 有一主日、我身在靈境中、聽見有大聲音在我後面像號筒的 聲音
- 中文標準譯本 - 有一個主日 ,我在靈裡,聽見我後面有一個大聲音,如同號角聲,
- 現代標點和合本 - 當主日,我被聖靈感動,聽見在我後面有大聲音如吹號說:
- 文理和合譯本 - 適主日、我感於聖神、聞大聲於我後如號角、曰、
- 文理委辦譯本 - 遇主日、感於聖神、聞大聲如吹角、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遇主日、感於聖神、聞我後有大聲如吹角、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 值主日、我正凝思出神、忽聞大聲於我後、 如吹角曰:
- Nueva Versión Internacional - En el día del Señor vino sobre mí el Espíritu, y oí detrás de mí una voz fuerte, como de trompeta,
- 현대인의 성경 - 나는 주님의 날에 성령님의 감동을 받아 내 뒤에서 나는 나팔 소리 같은 큰 음성을 들었는데
- Новый Русский Перевод - я был в духе в день Господень и в этом состоянии услышал позади себя громкий, как труба, голос.
- Восточный перевод - в день Повелителя я был охвачен Духом и в этом состоянии услышал позади себя громкий, как труба, голос.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - в день Повелителя я был охвачен Духом и в этом состоянии услышал позади себя громкий, как труба, голос.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - в день Повелителя я был охвачен Духом и в этом состоянии услышал позади себя громкий, как труба, голос.
- La Bible du Semeur 2015 - Le jour du Seigneur , l’Esprit de Dieu se saisit de moi, et j’entendis derrière moi une voix forte, pareille au son d’une trompette.
- リビングバイブル - さて、ある主の日(日曜日)のことでした。私が礼拝をしていると、突然、うしろから大きな声が聞こえたのです。まるでラッパの響きのようで、
- Nestle Aland 28 - ἐγενόμην ἐν πνεύματι ἐν τῇ κυριακῇ ἡμέρᾳ καὶ ἤκουσα ὀπίσω μου φωνὴν μεγάλην ὡς σάλπιγγος
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγενόμην ἐν Πνεύματι ἐν τῇ Κυριακῇ ἡμέρᾳ, καὶ ἤκουσα ὀπίσω μου φωνὴν μεγάλην ὡς σάλπιγγος
- Nova Versão Internacional - No dia do Senhor achei-me no Espírito e ouvi por trás de mim uma voz forte, como de trombeta,
- Hoffnung für alle - An einem Sonntag ergriff mich Gottes Geist. Ich hörte hinter mir eine gewaltige Stimme, durchdringend wie eine Posaune:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันขององค์พระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้าอยู่ในพระวิญญาณและได้ยินเสียงคล้ายเสียงแตรดังก้องขึ้นด้านหลังข้าพเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันของพระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้าอยู่ในฝ่ายวิญญาณ ข้าพเจ้าได้ยินเสียงดังจากเบื้องหลังเหมือนเสียงแตร
交叉引用
- Giăng 20:26 - Tám ngày sau, các môn đệ lại họp trong nhà ấy, lần này Thô-ma cũng có mặt. Cửa ngõ đều đóng chặt, bất thình lình, như lần trước, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ. Chúa phán: “Bình an cho các con.”
- 1 Cô-rinh-tô 16:2 - Anh chị em nên dành một phần lợi tức theo khả năng Chúa cho từng người và quyên góp đều đặn mỗi Chúa nhật, đừng đợi nước tới trôn mới nhảy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:10 - Phi-e-rơ đang đói, muốn ăn, nhưng khi thức ăn dọn lên, ông xuất thần,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:11 - thấy trời mở ra và một vật như tấm vải lớn buộc bốn góc hạ xuống đất,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:12 - trong đó có đủ loài thú vật, loài bò sát và loài chim trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:13 - Thình lình có tiếng gọi: “Phi-e-rơ hãy đứng dậy, làm thịt mà ăn.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:16 - Lời đó lặp lại ba lần. Rồi vật kia được thu lên trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:17 - Phi-e-rơ rất phân vân. Ý nghĩa khải tượng ấy là gì? Vừa lúc đó người nhà Cọt-nây tìm đến nhà của Si-môn. Họ đứng ngoài cổng
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:18 - và hỏi có người nào tên Si-môn Phi-e-rơ tại đó không.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:19 - Phi-e-rơ đang ngẫm nghĩ về khải tượng thì nghe Chúa Thánh Linh phán: “Này! Có ba người đang tìm con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:20 - Con cứ đứng dậy, xuống lầu và đi với họ. Đừng lo lắng, vì Ta đã sai họ đến.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:21 - Phi-e-rơ xuống bảo người nhà Cọt-nây: “Tôi chính là người các ông đang tìm. Các ông đến đây có việc gì?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:22 - Họ đáp: “Đại đội trưởng Cọt-nây sai chúng tôi đến. Chủ chúng tôi là người công chính và kính sợ Đức Chúa Trời, được mọi người Do Thái kính trọng. Đức Chúa Trời sai thiên sứ bảo chủ chúng tôi mời ông về nhà để nghe lời ông chỉ dạy.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:23 - Phi-e-rơ đưa họ vào nhà nghỉ đêm. Sáng sau, ông lên đường với họ, có vài anh em tín hữu Gia-pha cùng đi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:24 - Hôm sau, Phi-e-rơ đến Sê-sa-rê. Lúc ấy, Cọt-nây đã mời họ hàng, thân hữu họp lại chờ đợi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:25 - Thấy Phi-e-rơ đến, Cọt-nây ra đón, quỳ lạy dưới chân.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:26 - Nhưng Phi-e-rơ đỡ Cọt-nây đứng dậy: “Xin ông đứng lên! Tôi cũng chỉ là người như ông.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:27 - Vừa nói vừa bước vào nhà, Phi-e-rơ nhận thấy có nhiều người đang nhóm họp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:28 - Ông nói: “Quý vị đều biết rõ, người Do Thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với Dân Ngoại. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời đã dạy tôi không được phân biệt người ô uế hay người không tinh sạch.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:29 - Vì thế tôi không ngần ngại đến ngay khi quý ông mời. Vậy xin hỏi quý ông gọi tôi đến có việc gì?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:30 - Cọt-nây trả lời: “Bốn ngày trước, cũng vào giờ này, khoảng ba giờ chiều, tôi đang cầu nguyện trong nhà. Thình lình một người mặc áo sáng chói đến đứng trước mặt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:31 - Người bảo tôi: ‘Cọt-nây! Lời cầu nguyện ông đã được Chúa nghe, việc cứu tế ông đã được Ngài ghi nhận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:32 - Vậy ông nên sai người đến Gia-pha mời Si-môn Phi-e-rơ. Ông ấy đang trọ tại nhà Si-môn, thợ thuộc da, ở cạnh bờ biển.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:33 - Tôi lập tức sai người mời ông, nay ông đã vui lòng đến tận đây. Toàn thể chúng tôi đang nhóm họp trước mặt Đức Chúa Trời để nghe tất cả những điều Chúa đã truyền dạy ông.”
- Giăng 20:19 - Ngay tối hôm ấy, các môn đệ họp mặt với nhau, cửa phòng đóng thật chặt, vì họ sợ các lãnh đạo Do Thái. Thình lình, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ! Chúa phán: “Bình an cho các con.”
- Khải Huyền 10:3 - và kêu lên một tiếng lớn như tiếng gầm sư tử, liền có bảy tiếng sấm đáp lời.
- Khải Huyền 10:4 - Khi bảy tiếng sấm vang ra, tôi định chép lại liền nghe tiếng nói từ trời: “Phải giữ kín những điều bảy tiếng sấm nói ra, đừng ghi chép.”
- Khải Huyền 10:5 - Thiên sứ đứng trên biển và đất đưa tay phải lên trời.
- Khải Huyền 10:6 - Thiên sứ thề trước Đấng hằng sống đời đời, Đấng sáng tạo trời cùng mọi vật trên trời, đất cùng mọi vật dưới đất, biển cùng mọi vật trong biển rằng: “Sắp hết thời hạn rồi!
- Khải Huyền 10:7 - Ngày nào thiên sứ thứ bảy thổi kèn. Đức Chúa Trời sẽ hoàn tất chương trình huyền nhiệm của Ngài, như đã báo trước cho các đầy tớ Ngài, là các tiên tri.”
- Khải Huyền 10:8 - Tiếng nói từ trời lại bảo tôi: “Đi lấy cuộn sách mở ra trên tay thiên sứ đứng trên biển và đất.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:2 - Tôi biết một người trong Chúa Cứu Thế, mười bốn năm trước được cất lên tầng trời thứ ba—hoặc trong thân xác hoặc ngoài thân xác, tôi không rõ, có Đức Chúa Trời biết—
- 2 Cô-rinh-tô 12:3 - Vâng, chỉ có Đức Chúa Trời biết người ấy ở trong thân xác hay ngoài thân xác.
- 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7 - Vào ngày thứ nhất trong tuần, các tín hữu họp nhau dự Tiệc Thánh và nghe Phao-lô giảng dạy. Ông giảng cho anh chị em đến nửa đêm, vì ngày hôm sau ông phải lên đường.
- Khải Huyền 17:3 - Tôi được Thánh Linh cảm, thấy thiên sứ đem tôi vào hoang mạc. Tại đó tôi thấy một người phụ nữ ngồi trên lưng một con thú đỏ tươi, có bảy đầu, mười sừng, ghi đầy những danh hiệu phạm thượng.
- Ma-thi-ơ 22:43 - Chúa Giê-xu hỏi tiếp: “Tại sao Đa-vít được Chúa Thánh Linh cảm hứng, gọi Đấng Mết-si-a là ‘Chúa tôi’? Vì Đa-vít nói:
- Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.