Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ môi miệng trẻ thơ và hài nhi, Chúa đã đặt vào lời ca ngợi, khiến quân thù câm nín.
- 新标点和合本 - 你因敌人的缘故, 从婴孩和吃奶的口中, 建立了能力, 使仇敌和报仇的闭口无言。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你因敌人的缘故, 从孩童和吃奶的口中建立了能力, 使仇敌和报仇的闭口无言。
- 和合本2010(神版-简体) - 你因敌人的缘故, 从孩童和吃奶的口中建立了能力, 使仇敌和报仇的闭口无言。
- 当代译本 - 你使孩童和婴儿口中发出颂赞, 好叫仇敌和复仇者都哑口无言。
- 圣经新译本 - 因你仇敌的缘故, 你从小孩和婴儿的口中, 得着了赞美(“得着了赞美”或译:“建立了能力”), 使仇敌和报仇的无话可说。
- 中文标准译本 - 你因敌人的缘故, 从幼童和吃奶的婴儿口中,建立了能力, 使仇敌和报复者哑口无言。
- 现代标点和合本 - 你因敌人的缘故, 从婴孩和吃奶的口中 建立了能力, 使仇敌和报仇的闭口无言。
- 和合本(拼音版) - 你因敌人的缘故, 从婴孩和吃奶的口中建立了能力, 使仇敌和报仇的闭口无言。
- New International Version - Through the praise of children and infants you have established a stronghold against your enemies, to silence the foe and the avenger.
- New International Reader's Version - You have made sure that children and infants praise you. Their praise is a wall that stops the talk of your enemies.
- English Standard Version - Out of the mouth of babies and infants, you have established strength because of your foes, to still the enemy and the avenger.
- New Living Translation - You have taught children and infants to tell of your strength, silencing your enemies and all who oppose you.
- The Message - Nursing infants gurgle choruses about you; toddlers shout the songs That drown out enemy talk, and silence atheist babble.
- Christian Standard Bible - From the mouths of infants and nursing babies, you have established a stronghold on account of your adversaries in order to silence the enemy and the avenger.
- New American Standard Bible - From the mouths of infants and nursing babies You have established strength Because of Your enemies, To do away with the enemy and the revengeful.
- New King James Version - Out of the mouth of babes and nursing infants You have ordained strength, Because of Your enemies, That You may silence the enemy and the avenger.
- Amplified Bible - Out of the mouths of infants and nursing babes You have established strength Because of Your adversaries, That You might silence the enemy and make the revengeful cease.
- American Standard Version - Out of the mouth of babes and sucklings hast thou established strength, Because of thine adversaries, That thou mightest still the enemy and the avenger.
- King James Version - Out of the mouth of babes and sucklings hast thou ordained strength because of thine enemies, that thou mightest still the enemy and the avenger.
- New English Translation - From the mouths of children and nursing babies you have ordained praise on account of your adversaries, so that you might put an end to the vindictive enemy.
- World English Bible - From the lips of babes and infants you have established strength, because of your adversaries, that you might silence the enemy and the avenger.
- 新標點和合本 - 你因敵人的緣故, 從嬰孩和吃奶的口中, 建立了能力, 使仇敵和報仇的閉口無言。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你因敵人的緣故, 從孩童和吃奶的口中建立了能力, 使仇敵和報仇的閉口無言。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你因敵人的緣故, 從孩童和吃奶的口中建立了能力, 使仇敵和報仇的閉口無言。
- 當代譯本 - 你使孩童和嬰兒口中發出頌讚, 好叫仇敵和復仇者都啞口無言。
- 聖經新譯本 - 因你仇敵的緣故, 你從小孩和嬰兒的口中, 得著了讚美(“得著了讚美”或譯:“建立了能力”), 使仇敵和報仇的無話可說。
- 呂振中譯本 - 你因你敵人的緣故、 從嬰兒和喫奶者口中建立了能力, 使仇敵和報仇者銷聲息跡。
- 中文標準譯本 - 你因敵人的緣故, 從幼童和吃奶的嬰兒口中,建立了能力, 使仇敵和報復者啞口無言。
- 現代標點和合本 - 你因敵人的緣故, 從嬰孩和吃奶的口中 建立了能力, 使仇敵和報仇的閉口無言。
- 文理和合譯本 - 因敵之故、爾由赤子乳哺者之口、而堅厥力、使敵與報復者、默爾無言兮、
- 文理委辦譯本 - 爾以赤子乳哺者之口、極力以頌揚、使仇敵緘口而不張。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因有抗逆主者、主使初生之嬰兒與哺乳之幼孩、亦極力頌美、使敵人與報仇者皆緘口無言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我主在天上。聖名天下揚。諸天現光彩。妙手運陰陽。
- Nueva Versión Internacional - Por causa de tus adversarios has hecho que brote la alabanza de labios de los pequeñitos y de los niños de pecho, para silenciar al enemigo y al rebelde.
- 현대인의 성경 - 주는 어린 아이와 젖먹이를 통해서도 주를 찬양하게 하셨습니다. 주의 원수들이 이것을 보고 부끄러워 잠잠하게 하소서.
- Новый Русский Перевод - Господи, наш Владыка, как величественно имя Твое на всей земле! Слава Твоя превыше небес.
- Восточный перевод - Вечный, наш Владыка, как величественно имя Твоё на всей земле! Слава Твоя превыше небес!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный, наш Владыка, как величественно имя Твоё на всей земле! Слава Твоя превыше небес!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный, наш Владыка, как величественно имя Твоё на всей земле! Слава Твоя превыше небес!
- La Bible du Semeur 2015 - Eternel, notre Seigneur, que ta gloire est admirable ╵sur la terre tout entière ! Au-dessus du ciel, ╵on célèbre ta splendeur .
- リビングバイブル - あなたは幼子たちに、 あなたを真心からほめたたえよと教えられました。 その子どもたちの姿に、 敵が恥じ入って、口をつぐみますように。
- Nova Versão Internacional - Dos lábios das crianças e dos recém-nascidos firmaste o teu nome como fortaleza , por causa dos teus adversários, para silenciar o inimigo que busca vingança.
- Hoffnung für alle - Herr, unser Herrscher! Die ganze Welt spiegelt deine Herrlichkeit wider, der Himmel ist Zeichen deiner Hoheit und Macht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงตั้งที่มั่นเพื่อต่อสู้กับเหล่าศัตรูของพระองค์ ผ่านทางการสรรเสริญของเด็กและทารก เพื่อทำให้ศัตรูและคนที่เคียดแค้นเงียบไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์กระทำให้คำสรรเสริญออกจากปากเด็กและทารกที่ยังไม่หย่านม เพราะศัตรูของพระองค์ เพื่อให้ฝ่ายตรงข้ามและพวกเจ้าคิดเจ้าแค้นนิ่งเสีย
Cross Reference
- Thi Thiên 4:4 - Trong cơn giận tránh đừng phạm tội. Suy nghĩ kỹ càng và yên lặng suy tư.
- Xuất Ai Cập 11:7 - Nhưng người Ít-ra-ên và thú vật của họ đều bình an vô sự, dù chó cũng chẳng lên tiếng sủa, để vua thấy rõ rằng Chúa Hằng Hữu phân biệt họ với người Ai Cập.”
- 1 Sa-mu-ên 2:9 - Ngài gìn giữ người trung thành với Ngài, nhưng người ác bị tiêu diệt nơi tối tăm. Không ai nhờ sức mình mà thắng thế.
- Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
- Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
- Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
- Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
- Ha-ba-cúc 2:20 - Nhưng Chúa Hằng Hữu luôn luôn ngự trong Đền Thánh Ngài. Cả thế giới hãy im lặng trước mặt Ngài.”
- Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
- Y-sai 37:21 - Y-sai, con A-mốt, sai người đến thưa với Ê-xê-chia: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Bởi vì con đã cầu xin về Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri,
- Y-sai 37:22 - Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch về nó: Các trinh nữ ở Si-ôn chê cười ngươi. Con gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu chế nhạo ngươi.
- Y-sai 37:23 - Ai mà ngươi lăng nhục và xúc phạm? Ngươi cất cao giọng chống nghịch ai? Ai mà ngươi dám nhìn với con mắt ngạo mạn? Đó là Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 37:24 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- Y-sai 37:25 - Ta đã đào giếng tốt trong nhiều vùng đất ngoại quốc và làm thỏa mãn ta bằng nguồn nước của họ. Chỉ với bàn chân của ta, ta đã làm khô cạn sông ngòi của Ai Cập!’
- Y-sai 37:26 - Nhưng ngươi không nghe sao? Ta đã quyết định điều này từ lâu. Từ xưa, Ta đã hoạch định rồi và bây giờ Ta đem ra thực hiện. Ta hoạch định cho ngươi phá các thành lũy kiên cố thành đống đổ nát điêu tàn.
- Y-sai 37:27 - Đó là tại sao dân của chúng chỉ còn chút sức lực, vô cùng hoảng sợ và rối loạn. Họ yếu như cọng cỏ, dễ bị giẫm đạp như chồi non xanh. Họ như rêu trên mái nhà, chưa trổ mà đã héo.
- Y-sai 37:28 - Nhưng Ta biết rõ ngươi— nơi ngươi ở và khi ngươi đến và đi. Ta biết cả khi ngươi nổi giận nghịch cùng Ta.
- Y-sai 37:29 - Và vì ngươi giận Ta, những lời ngạo mạn của ngươi đã thấu tai Ta, Ta sẽ tra khoen vào mũi ngươi và đặt khớp vào miệng ngươi. Ta sẽ khiến ngươi trở về bằng con đường ngươi đã đến.”
- Thi Thiên 84:5 - Phước cho ai có sức mạnh từ nơi Chúa Hằng Hữu, và tâm trí luôn nghĩ đến hành trình về Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 84:6 - Khi đi qua Thung Lũng Khóc Lóc, họ biến nó thành những dòng suối mát. Mưa thu cũng phủ phước cho nó.
- Thi Thiên 84:7 - Họ càng đi sức lực càng gia tăng, cho đến khi mọi người đều ra mắt Đức Chúa Trời tại Si-ôn.
- A-mốt 5:9 - Trong nháy mắt Ngài tiêu diệt các đội quân hùng mạnh, và nghiền nát các thành trì kiên cố.
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Y-sai 37:37 - Rồi Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri, bỏ trại và quay về xứ sở mình. Vua về quê hương mình là thành Ni-ni-ve và ở luôn tại đó.
- Y-sai 37:38 - Một hôm, khi vua đang quỳ lạy trong đền thờ Hít-róc, thần của mình, thì bị hai con trai là A-tra-mê-léc và Sa-rết-sê giết chết bằng gươm. Rồi chúng trốn qua xứ A-ra-rát, một con trai khác là Ê-sạt-ha-đôn lên ngôi vua A-sy-ri.
- Thi Thiên 44:16 - Vẳng bên tai, lời sỉ nhục, mắng la, vì kẻ thù địch quyết tâm báo oán.
- Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
- Thi Thiên 46:10 - “Hãy yên lặng, và nhìn biết Ta là Đức Chúa Trời! Ta sẽ được tôn vinh giữa các dân. Ta sẽ được tôn cao trên đất.”
- Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
- Ma-thi-ơ 21:16 - đến chất vấn Chúa Giê-xu: “Thầy có nghe bọn trẻ con nói gì không?” Chúa Giê-xu đáp: “Có! Thế các ông chưa đọc câu Thánh Kinh: ‘Người sẽ được các em bé miệng còn hôi sữa ca ngợi’ sao?”