Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngự trong nơi thánh, Ngài là Cha trẻ mồ côi, Đấng bênh vực người quả phụ,
- 新标点和合本 - 神在他的圣所作孤儿的父, 作寡妇的伸冤者。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝在他的圣所作孤儿的父, 作寡妇的伸冤者。
- 和合本2010(神版-简体) - 神在他的圣所作孤儿的父, 作寡妇的伸冤者。
- 当代译本 - 住在圣所的上帝是孤儿的父亲, 寡妇的保护者。
- 圣经新译本 - 神在他的圣居所, 作孤儿的父亲,作寡妇的伸冤者。
- 中文标准译本 - 神在他神圣的居所中, 作孤儿的父亲,作寡妇的辩护者。
- 现代标点和合本 - 神在他的圣所做孤儿的父, 做寡妇的申冤者。
- 和合本(拼音版) - 上帝在他的圣所作孤儿的父, 作寡妇的伸冤者。
- New International Version - A father to the fatherless, a defender of widows, is God in his holy dwelling.
- New International Reader's Version - God is in his holy temple. He is a father to children whose fathers have died. He takes care of women whose husbands have died.
- English Standard Version - Father of the fatherless and protector of widows is God in his holy habitation.
- New Living Translation - Father to the fatherless, defender of widows— this is God, whose dwelling is holy.
- The Message - Father of orphans, champion of widows, is God in his holy house. God makes homes for the homeless, leads prisoners to freedom, but leaves rebels to rot in hell.
- Christian Standard Bible - God in his holy dwelling is a father of the fatherless and a champion of widows.
- New American Standard Bible - A father of the fatherless and a judge for the widows, Is God in His holy dwelling.
- New King James Version - A father of the fatherless, a defender of widows, Is God in His holy habitation.
- Amplified Bible - A father of the fatherless and a judge and protector of the widows, Is God in His holy habitation.
- American Standard Version - A father of the fatherless, and a judge of the widows, Is God in his holy habitation.
- King James Version - A father of the fatherless, and a judge of the widows, is God in his holy habitation.
- New English Translation - He is a father to the fatherless and an advocate for widows. God rules from his holy palace.
- World English Bible - A father of the fatherless, and a defender of the widows, is God in his holy habitation.
- 新標點和合本 - 神在他的聖所作孤兒的父, 作寡婦的伸冤者。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝在他的聖所作孤兒的父, 作寡婦的伸冤者。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神在他的聖所作孤兒的父, 作寡婦的伸冤者。
- 當代譯本 - 住在聖所的上帝是孤兒的父親, 寡婦的保護者。
- 聖經新譯本 - 神在他的聖居所, 作孤兒的父親,作寡婦的伸冤者。
- 呂振中譯本 - 上帝在他的聖居所、 做孤兒的父,為寡婦伸訴。
- 中文標準譯本 - 神在他神聖的居所中, 作孤兒的父親,作寡婦的辯護者。
- 現代標點和合本 - 神在他的聖所做孤兒的父, 做寡婦的申冤者。
- 文理和合譯本 - 上帝在其聖所、為孤兒之父、嫠婦之士師兮、
- 文理委辦譯本 - 上帝在聖所、孤子蒙眷佑、嫠婦得倚賴兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主在聖所、作孤兒之父、為寡婦伸冤、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 向主謳歌。歡呼聖名。何以迎駕。響遏行雲。聖名曰「爺。」可不尊親。
- Nueva Versión Internacional - Padre de los huérfanos y defensor de las viudas es Dios en su morada santa.
- 현대인의 성경 - 거룩한 곳에 계시는 하나님은 고아의 아버지시요 과부의 보호자이시다.
- Новый Русский Перевод - Ненавидящих меня без всякой причины стало больше, чем волос на моей голове. Умножились враги мои, несправедливо меня преследующие. То, чего не отнимал, я должен отдать.
- Восточный перевод - Ненавидящих меня без всякой причины стало больше, чем волос на моей голове. Умножились враги мои, несправедливо меня преследующие. То, чего не отнимал, я должен отдать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ненавидящих меня без всякой причины стало больше, чем волос на моей голове. Умножились враги мои, несправедливо меня преследующие. То, чего не отнимал, я должен отдать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ненавидящих меня без всякой причины стало больше, чем волос на моей голове. Умножились враги мои, несправедливо меня преследующие. То, чего не отнимал, я должен отдать.
- La Bible du Semeur 2015 - Chantez à Dieu ! ╵Louez-le par vos chants ! Frayez la voie ╵de celui qui chevauche les nuées ! Son nom est « l’Eternel ». Exultez de joie devant lui !
- リビングバイブル - きよいお方である神は、 父親のいない子の父となり、 未亡人の訴えを公正に取り扱ってくださいます。
- Nova Versão Internacional - Pai para os órfãos e defensor das viúvas é Deus em sua santa habitação.
- Hoffnung für alle - Musiziert zu Gottes Ehre, besingt seinen Namen! Ebnet den Weg für den, der auf den Wolken reitet : »Herr« ist sein Name. Jubelt ihm zu!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บิดาของลูกกำพร้าพ่อและผู้ปกป้องของหญิงม่าย คือองค์พระเจ้าในที่ประทับอันบริสุทธิ์ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บิดาของคนกำพร้าพ่อ และผู้คุ้มครองของหญิงม่าย พระองค์คือพระเจ้าในสถานที่บริสุทธิ์
Cross Reference
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:48 - Tuy nhiên, Đấng Chí Cao không ở trong Đền Thờ do tay người. Như lời tiên tri:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:49 - ‘Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các con sẽ cất đền thờ gì cho Ta?’ Chúa Hằng Hữu hỏi. ‘Nơi nào là chỗ nghỉ ngơi cho Ta?
- Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
- Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
- Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
- Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
- Ê-phê-sô 5:1 - Trong mọi việc, hãy noi theo gương Đức Chúa Trời, như con cái yêu dấu bắt chước cha mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:15 - Xin Chúa từ trời nhìn xuống, ban phước cho dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, chúc phước trên đất Ngài cho họ, cho đất này phì nhiêu như Ngài đã hứa với các tổ tiên.’”
- 2 Sử Ký 30:27 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi đứng dậy chúc phước lành cho toàn dân, và Đức Chúa Trời từ ngôi thánh trên trời đã nghe lời cầu nguyện của họ.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Thi Thiên 33:14 - Từ ngai Chúa ngự Ngài quan sát tất cả dân trên thế gian.
- Thi Thiên 72:2 - Để vua xét dân cách công bằng, và liêm chính đối với người cùng khổ.
- 2 Sử Ký 6:2 - Nhưng con đã xây một Đền Thờ tráng lệ để Chúa ngự đời đời!”
- Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
- Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
- Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
- Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
- Lu-ca 18:6 - Chúa dạy tiếp: “Các con có nghe lời phán quan bất công ấy nói không?
- Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
- Thi Thiên 72:4 - Vua minh oan cho những ai khốn cùng, giải thoát con cái của những người nghèo khổ, dày xéo bọn bạo hành áp bức.
- Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- Thi Thiên 10:18 - Ngài bênh vực người bị áp bức và mồ côi, để những người sinh ra từ đất không còn gây sợ hãi.
- Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
- Thi Thiên 82:3 - Hãy xử công minh cho những người cô thế và trẻ mồ côi; bảo vệ quyền lợi người bị áp bức và tuyệt vọng.
- Thi Thiên 82:4 - Giải cứu người nghèo khổ và khốn cùng; đưa họ ra khỏi tay người ác.
- Thi Thiên 146:9 - Chúa Hằng Hữu bảo vệ khách lạ. Ngài cứu trợ người mồ côi và góa bụa, nhưng lật đổ đường lối người ác.
- Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
- Giê-rê-mi 49:11 - Nhưng Ta sẽ bảo vệ các cô nhi còn lại trong vòng các ngươi. Hỡi các quả phụ, cũng vậy, hãy trông cậy vào sự trợ giúp Ta.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:18 - Ngài thực thi công lý cho người mồ côi, góa bụa. Ngài yêu thương ngoại kiều, cho họ thức ăn áo mặc.
- Thi Thiên 10:14 - Nhưng lạy Chúa, Chúa thấy rõ những khó khăn sầu khổ. Xin Chúa ghi vào và hình phạt ác nhân. Nạn nhân chỉ trông chờ nơi Chúa. Vì Chúa là Đấng bênh vực người mồ côi.