Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời là nơi cho người cô đơn có tổ ấm gia đình; Ngài giải cứu người bị gông cùm xiềng xích và lưu đày bọn phản nghịch tới nơi đồng khô cỏ cháy.
- 新标点和合本 - 神叫孤独的有家, 使被囚的出来享福; 惟有悖逆的住在干燥之地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝使孤独的有家, 使被囚的出来享福; 惟有悖逆的要住在干旱之地。
- 和合本2010(神版-简体) - 神使孤独的有家, 使被囚的出来享福; 惟有悖逆的要住在干旱之地。
- 当代译本 - 祂使孤苦者有家, 让被囚者欢然脱离牢笼。 但叛逆者要住在干旱之地。
- 圣经新译本 - 神使孤独的有家可居住; 领被囚的出来,到丰盛之处; 唯有悖逆的住在干旱之地。
- 中文标准译本 - 神使孤独者在家安居, 使被囚者出来进入自由 , 然而顽梗的人将住在焦干之地。
- 现代标点和合本 - 神叫孤独的有家, 使被囚的出来享福, 唯有悖逆的住在干燥之地。
- 和合本(拼音版) - 上帝叫孤独的有家, 使被囚的出来享福; 惟有悖逆的住在干燥之地。
- New International Version - God sets the lonely in families, he leads out the prisoners with singing; but the rebellious live in a sun-scorched land.
- New International Reader's Version - God gives lonely people a family. He sets prisoners free, and they go out singing. But those who refuse to obey him live in a land that is baked by the sun.
- English Standard Version - God settles the solitary in a home; he leads out the prisoners to prosperity, but the rebellious dwell in a parched land.
- New Living Translation - God places the lonely in families; he sets the prisoners free and gives them joy. But he makes the rebellious live in a sun-scorched land.
- Christian Standard Bible - God provides homes for those who are deserted. He leads out the prisoners to prosperity, but the rebellious live in a scorched land.
- New American Standard Bible - God makes a home for the lonely; He leads out the prisoners into prosperity, Only the rebellious live in parched lands.
- New King James Version - God sets the solitary in families; He brings out those who are bound into prosperity; But the rebellious dwell in a dry land.
- Amplified Bible - God makes a home for the lonely; He leads the prisoners into prosperity, Only the stubborn and rebellious dwell in a parched land.
- American Standard Version - God setteth the solitary in families: He bringeth out the prisoners into prosperity; But the rebellious dwell in a parched land.
- King James Version - God setteth the solitary in families: he bringeth out those which are bound with chains: but the rebellious dwell in a dry land.
- New English Translation - God settles those who have been deserted in their own homes; he frees prisoners and grants them prosperity. But sinful rebels live in the desert.
- World English Bible - God sets the lonely in families. He brings out the prisoners with singing, but the rebellious dwell in a sun-scorched land.
- 新標點和合本 - 神叫孤獨的有家, 使被囚的出來享福; 惟有悖逆的住在乾燥之地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝使孤獨的有家, 使被囚的出來享福; 惟有悖逆的要住在乾旱之地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神使孤獨的有家, 使被囚的出來享福; 惟有悖逆的要住在乾旱之地。
- 當代譯本 - 祂使孤苦者有家, 讓被囚者歡然脫離牢籠。 但叛逆者要住在乾旱之地。
- 聖經新譯本 - 神使孤獨的有家可居住; 領被囚的出來,到豐盛之處; 唯有悖逆的住在乾旱之地。
- 呂振中譯本 - 上帝使孤獨的有家住, 領被囚的出到優游順遂之處; 惟獨悖逆的住在乾燥之地。
- 中文標準譯本 - 神使孤獨者在家安居, 使被囚者出來進入自由 , 然而頑梗的人將住在焦乾之地。
- 現代標點和合本 - 神叫孤獨的有家, 使被囚的出來享福, 唯有悖逆的住在乾燥之地。
- 文理和合譯本 - 上帝使孤獨者有家、出幽囚者、俾得亨通、惟悖逆者處於燥土兮、○
- 文理委辦譯本 - 上帝使無室者有棟宇、幽囚者得悅豫、橫逆者仍處旱乾兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主使孤獨者有室家、使囚禁者離禍就福、惟使悖逆之人、居於乾旱之地、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主居聖所。福彼窮民。孤兒之父。嫠婦之鄰。
- Nueva Versión Internacional - Dios da un hogar a los desamparados y libertad a los cautivos; los rebeldes habitarán en el desierto.
- 현대인의 성경 - 하나님은 고독한 자에게 가족을 주시고 갇힌 자를 이끌어내어 기쁨으로 노래하게 하신다. 그러나 거역하는 자들의 거처는 메마른 땅이다.
- Новый Русский Перевод - Боже, Ты знаешь мое безрассудство, и вина моя от Тебя не сокрыта.
- Восточный перевод - Всевышний, Ты знаешь глупость мою, и грехи мои от Тебя не сокрыты.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах, Ты знаешь глупость мою, и грехи мои от Тебя не сокрыты.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний, Ты знаешь глупость мою, и грехи мои от Тебя не сокрыты.
- La Bible du Semeur 2015 - Il est le père ╵des orphelins, ╵le défenseur des veuves. Oui, tel est Dieu ╵dans sa sainte demeure.
- リビングバイブル - 身寄りのない者に家族を与え、 囚人を牢獄から解き放ち、 その口に喜びの歌をわき上がらせてくださいます。 しかし、神に背く者の行く手には、 ききんと悩みが待っています。
- Nova Versão Internacional - Deus dá um lar aos solitários, liberta os presos para a prosperidade, mas os rebeldes vivem em terra árida.
- Hoffnung für alle - Ein Anwalt der Witwen und ein Vater der Waisen ist Gott in seiner heiligen Wohnung.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าทรงให้ผู้ว้าเหว่เดียวดายเข้าอยู่ในครอบครัว พระองค์ทรงนำผู้ถูกจองจำออกมาด้วยการร้องเพลง แต่คนที่ชอบกบฏต้องใช้ชีวิตในดินแดนที่แห้งแล้งแตกระแหง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเจ้าตั้งรกรากให้คนเดียวดายได้อาศัยในครัวเรือน พระองค์นำบรรดาผู้ที่ถูกคุมขังออกไปพร้อมกับเสียงเพลง แต่พวกฝ่าฝืนอาศัยอยู่ในดินแดนอันแร้นแค้น
Cross Reference
- Ma-la-chi 1:3 - mà ghét Ê-sau. Ta làm cho đồi núi Ê-sau ra hoang vu, đem sản nghiệp nó cho chó rừng.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:23 - Đối với anh em, trời sẽ trở nên như đồng, đất trở nên như sắt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:24 - Thay vì mưa, Chúa Hằng Hữu sẽ cho bụi rơi xuống, cho đến lúc anh em bị hủy diệt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
- Ô-sê 2:3 - Nếu không, Ta sẽ lột nó trần truồng như ngày nó mới sinh ra. Ta sẽ để nó chết khát, như ở trong hoang mạc khô khan cằn cỗi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:6 - Trước ngày Hê-rốt định đem ông ra xử tử, Phi-e-rơ bị trói chặt bằng hai dây xích, nằm ngủ giữa hai binh sĩ. Trước cửa ngục có lính canh gác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:7 - Thình lình, một thiên sứ của Chúa hiện đến, ánh sáng chói lòa soi vào ngục tối. Thiên sứ đập vào hông Phi-e-rơ, đánh thức ông và giục: “Dậy nhanh lên!” Dây xích liền rơi khỏi tay ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:8 - Thiên sứ tiếp: “Ông hãy mặc áo và mang dép vào!” Phi-e-rơ làm theo. Thiên sứ lại bảo: “Ông khoác áo choàng rồi theo tôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:9 - Phi-e-rơ theo thiên sứ đi ra nhưng không biết là chuyện thật, cứ ngỡ mình thấy khải tượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:10 - Thiên sứ dẫn Phi-e-rơ qua hai trạm gác, đến cổng sắt dẫn vào thành, cổng tự mở ra cho họ bước qua. Đi chung một quãng đường nữa, thì thình lình thiên sứ rời khỏi Phi-e-rơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:18 - Sáng hôm sau, quân lính xôn xao dữ dội vì không thấy Phi-e-rơ đâu cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:19 - Hê-rốt sai người tìm kiếm không được, liền ra lệnh tra tấn và xử tử cả đội lính gác. Sau đó vua rời xứ Giu-đê xuống ở thành Sê-sa-rê.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:20 - Hê-rốt căm giận dân chúng hai thành Ty-rơ và Si-đôn. Tuy nhiên, sau khi mua chuộc được Ba-la-tút, cận thần của vua, để xin yết kiến vua, sứ giả hai thành phố đó đến xin cầu hòa, vì họ cần mua thực phẩm trong nước vua.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:24 - Đạo của Đức Chúa Trời tiếp tục phát triển, số tín hữu càng gia tăng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:25 - Sau khi hoàn thành công tác, Ba-na-ba và Sau-lơ rời Giê-ru-sa-lem về An-ti-ốt, đem theo Giăng, biệt danh là Mác.
- Thi Thiên 107:40 - Chúa Hằng Hữu đổ sự khinh miệt trên các vua chúa, vì khiến họ lang thang trong hoang mạc không lối thoát.
- Thi Thiên 107:41 - Nhưng Ngài giải cứu người nghèo khổ khỏi hoạn nạn và cho con cháu họ thêm đông như bầy chiên.
- Thi Thiên 69:33 - Vì Chúa Hằng Hữu nhậm lời người thiếu thốn; không khinh dể khi bị dân Chúa lưu đày.
- Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
- 1 Sa-mu-ên 2:5 - Người vốn no đủ nay đi làm mướn kiếm ăn, còn người đói khổ nay được có thức ăn dư dật. Người son sẻ nay có bảy con, nhưng người đông con trở nên cô đơn, hiu quạnh.
- Ga-la-ti 4:27 - Tiên tri Y-sai đã viết: “Này, người nữ son sẻ, hãy hân hoan! Người nữ chưa hề sinh con, hãy reo mừng! Vì con của người nữ bị ruồng bỏ sẽ nhiều hơn của người nữ có chồng!”
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Thi Thiên 146:7 - Chúa minh oan người bị áp bức, Ngài ban lương thực cho người đói khổ. Chúa Hằng Hữu giải thoát người bị giam cầm.
- Thi Thiên 107:14 - Đem họ thoát vùng bóng tối tử vong; và đập tan xiềng xích cùm gông.
- Thi Thiên 107:10 - Có người đang ngồi trong bóng tối tử vong, bị xiềng xích gông cùm tuyệt vọng.
- Thi Thiên 113:9 - Chúa ban con cái cho người hiếm muộn, cho họ làm người mẹ hạnh phúc. Chúc tôn Chúa Hằng Hữu!