Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
- 新标点和合本 - 这等人不是从血气生的,不是从情欲生的,也不是从人意生的,乃是从 神生的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些人不是从血生的,不是从情欲生的,也不是从人的意愿生的,而是从上帝生的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这些人不是从血生的,不是从情欲生的,也不是从人的意愿生的,而是从 神生的。
- 当代译本 - 这些人不是从血缘关系生的,也不是从情欲或人意生的,而是从上帝生的。
- 圣经新译本 - 他们不是从血统生的,不是从肉身的意思生的,也不是从人意生的,而是从 神生的。
- 中文标准译本 - 他们不是由血缘、 或肉体的意愿、 或人的意志所生的, 而是由神所生的。
- 现代标点和合本 - 这等人不是从血气生的,不是从情欲生的,也不是从人意生的,乃是从神生的。
- 和合本(拼音版) - 这等人不是从血气生的,不是从情欲生的,也不是从人意生的,乃是从上帝生的。
- New International Version - children born not of natural descent, nor of human decision or a husband’s will, but born of God.
- New International Reader's Version - To be a child of God has nothing to do with human parents. Children of God are not born because of human choice or because a husband wants them to be born. They are born because of what God does.
- English Standard Version - who were born, not of blood nor of the will of the flesh nor of the will of man, but of God.
- New Living Translation - They are reborn—not with a physical birth resulting from human passion or plan, but a birth that comes from God.
- Christian Standard Bible - who were born, not of natural descent, or of the will of the flesh, or of the will of man, but of God.
- New American Standard Bible - who were born, not of blood, nor of the will of the flesh, nor of the will of a man, but of God.
- New King James Version - who were born, not of blood, nor of the will of the flesh, nor of the will of man, but of God.
- Amplified Bible - who were born, not of blood [natural conception], nor of the will of the flesh [physical impulse], nor of the will of man [that of a natural father], but of God [that is, a divine and supernatural birth—they are born of God—spiritually transformed, renewed, sanctified].
- American Standard Version - who were born, not of blood, nor of the will of the flesh, nor of the will of man, but of God.
- King James Version - Which were born, not of blood, nor of the will of the flesh, nor of the will of man, but of God.
- New English Translation - – children not born by human parents or by human desire or a husband’s decision, but by God.
- World English Bible - who were born not of blood, nor of the will of the flesh, nor of the will of man, but of God.
- 新標點和合本 - 這等人不是從血氣生的,不是從情慾生的,也不是從人意生的,乃是從神生的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些人不是從血生的,不是從情慾生的,也不是從人的意願生的,而是從上帝生的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些人不是從血生的,不是從情慾生的,也不是從人的意願生的,而是從 神生的。
- 當代譯本 - 這些人不是從血緣關係生的,也不是從情慾或人意生的,而是從上帝生的。
- 聖經新譯本 - 他們不是從血統生的,不是從肉身的意思生的,也不是從人意生的,而是從 神生的。
- 呂振中譯本 - 這種人不是由於血 而生的 ,不是由於肉慾,也不是由於人慾,乃是由於上帝、而生的。
- 中文標準譯本 - 他們不是由血緣、 或肉體的意願、 或人的意志所生的, 而是由神所生的。
- 現代標點和合本 - 這等人不是從血氣生的,不是從情慾生的,也不是從人意生的,乃是從神生的。
- 文理和合譯本 - 其生也、非由血氣、非由情欲、非由人意、乃由上帝也、
- 文理委辦譯本 - 是非由血氣、非由情欲、非由人意而生、乃由上帝也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若是者、非由血氣、非由情慾、非由人意而生、乃由天主而生、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 卓哉身分。若輩之生。非緣血氣。惟自天主。無與人意。
- Nueva Versión Internacional - Estos no nacen de la sangre, ni por deseos naturales, ni por voluntad humana, sino que nacen de Dios.
- 현대인의 성경 - 이 사람들이 하나님의 자녀가 된 것은 핏줄이나 육체적 욕망이나 사람의 뜻으로 된 것이 아니라 하나님의 뜻에 의해서 된 것이다.
- Новый Русский Перевод - детьми, рожденными не от крови, не от желаний или намерений человека, а рожденными от Бога.
- Восточный перевод - детьми, рождёнными не от крови, не от желаний или намерений человека, а рождёнными от Всевышнего .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - детьми, рождёнными не от крови, не от желаний или намерений человека, а рождёнными от Всевышнего .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - детьми, рождёнными не от крови, не от желаний или намерений человека, а рождёнными от Всевышнего .
- La Bible du Semeur 2015 - Ce n’est pas par une naissance naturelle, ni sous l’impulsion d’un désir, ou encore par la volonté d’un homme, qu’ils le sont devenus ; mais c’est de Dieu qu’ils sont nés.
- リビングバイブル - 信じる人はだれでも、新しく生まれ変わります。それは、人間の熱意や計画によるものではありません。神がそう望まれたからです。
- Nestle Aland 28 - οἳ οὐκ ἐξ αἱμάτων οὐδὲ ἐκ θελήματος σαρκὸς οὐδὲ ἐκ θελήματος ἀνδρὸς ἀλλ’ ἐκ θεοῦ ἐγεννήθησαν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἳ οὐκ ἐξ αἱμάτων, οὐδὲ ἐκ θελήματος σαρκὸς, οὐδὲ ἐκ θελήματος ἀνδρὸς, ἀλλ’ ἐκ Θεοῦ ἐγεννήθησαν.
- Nova Versão Internacional - os quais não nasceram por descendência natural , nem pela vontade da carne nem pela vontade de algum homem, mas nasceram de Deus.
- Hoffnung für alle - Das wurden sie nicht, weil sie zu einem auserwählten Volk gehörten, auch nicht durch menschliche Zeugung und Geburt. Dieses neue Leben gab ihnen allein Gott.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือเป็นบุตรที่ไม่ได้เกิดจากการสืบเชื้อสายตามธรรมชาติ หรือจากการตัดสินใจของมนุษย์ หรือจากเจตจำนงของสามี แต่เกิดจากพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คือบุตรที่ไม่ได้เกิดจากเลือดเนื้อที่เป็นมนุษย์หรือความต้องการฝ่ายเนื้อหนัง หรือความประสงค์ของฝ่ายชาย แต่เกิดจากพระเจ้า
Cross Reference
- Sáng Thế Ký 27:4 - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
- Sáng Thế Ký 25:28 - Vì thế, Ê-sau được Y-sác cưng, còn Gia-cốp được mẹ yêu chiều.
- Sáng Thế Ký 27:33 - Y-sác run rẩy dữ dội hỏi: “Thế thì đứa nào mới dọn thịt rừng cho cha ăn đó? Cha đã ăn rồi và cũng chúc phước lành cho nó rồi, làm sao đổi lại được?”
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- Sáng Thế Ký 25:22 - Dường như các bào thai đánh nhau trong bụng, đến nỗi nàng than rằng: “Tôi chịu không nổi.” Nàng cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
- Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- Rô-ma 9:1 - Tôi xin chân thành trình bày, trong Chúa Cứu Thế tôi không dám nói ngoa, có Chúa Thánh Linh chứng giám và lương tâm tôi xác nhận.
- Rô-ma 9:2 - Lòng tôi buồn rầu quá đỗi, lòng tôi đau xót đêm ngày
- Rô-ma 9:3 - vì dân tộc tôi, anh chị em của tôi. Tôi sẵn lòng chịu Chúa Cứu Thế khai trừ và bị rủa sả mãi mãi miễn là cứu vớt được anh chị em của tôi.
- Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
- Rô-ma 9:5 - Họ thuộc dòng dõi Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; về phần xác, Chúa Cứu Thế cũng thuộc dòng dõi ấy. Nhưng Ngài vốn là Đức Chúa Trời, Đấng cai trị mọi vật và đáng được chúc tụng muôn đời! A-men.
- Giăng 8:33 - Họ nói: “Chúng tôi là dòng dõi Áp-ra-ham, không bao giờ làm nô lệ ai, sao Thầy nói chúng tôi được giải thoát?”
- Giăng 8:34 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với các người, người nào phạm tội là nô lệ của tội lỗi.
- Giăng 8:35 - Thân phận nô lệ rất bấp bênh, tạm bợ, khác hẳn địa vị vững vàng của con cái trong gia đình.
- Giăng 8:36 - Nếu được Con Đức Chúa Trời giải thoát, các người mới thật sự được tự do.
- Giăng 8:37 - Vẫn biết các người là dòng dõi Áp-ra-ham, nhưng các người lại tìm cách giết Ta vì lời Ta dạy không lọt vào tai, vào lòng các người.
- Giăng 8:38 - Ta chỉ nói những điều Cha Ta dạy bảo, còn các người làm những điều học với cha mình.”
- Giăng 8:39 - Họ cãi: “Cha chúng tôi là Áp-ra-ham!” Chúa Giê-xu đáp: “Nếu đúng là con cháu Áp-ra-ham, các người phải hành động như Áp-ra-ham.
- Giăng 8:40 - Nhưng các người đang tìm cách giết Ta chỉ vì Ta trình bày chân lý Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Áp-ra-ham đâu có làm việc đó!
- Giăng 8:41 - Thật cha nào con nấy, thấy việc con làm người ta biết ngay được cha. Các người làm những việc cha mình thường làm.” Họ cãi: “Chúng tôi đâu phải con hoang! Chúng tôi chỉ có một Cha là Đức Chúa Trời.”
- Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
- Rô-ma 10:2 - Tôi xin xác nhận, tuy họ có nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, nhưng nhiệt tâm đó dựa trên hiểu biết sai lầm.
- Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
- Giăng 3:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với ông, nếu ông không tái sinh, ông không thấy được Nước của Đức Chúa Trời.”
- Rô-ma 9:7 - Cũng không phải tất cả dòng dõi Áp-ra-ham đều được Đức Chúa Trời lựa chọn. Vì Kinh Thánh chép: “Bởi Y-sác mà dòng dõi con sẽ được kể,” Mặc dù Áp-ra-ham cũng có những con khác được hưởng lời hứa.
- Rô-ma 9:8 - Điều này có nghĩa là không phải con cháu của Áp-ra-ham là con cái Đức Chúa Trời. Nhưng chỉ dòng dõi đức tin mới thật sự là con cái theo lời hứa của Ngài.
- Rô-ma 9:9 - Đức Chúa Trời đã hứa: “Năm tới vào lúc này Ta sẽ trở lại và Sa-ra sẽ có con trai.”
- Rô-ma 9:10 - Con trai này là Y-sác, tổ phụ chúng ta. Khi Y-sác cưới Rê-bê-ca, nàng có thai song sinh.
- Rô-ma 9:11 - Trước khi hai con chưa sinh ra, chưa biết làm điều tốt hay điều xấu, thì người mẹ đã nhận sứ điệp từ Đức Chúa Trời. (Sứ điệp cho biết Đức Chúa Trời lựa chọn theo ý muốn của Ngài;
- Rô-ma 9:12 - Ngài chọn người của Ngài không theo việc làm tốt hay xấu của họ). Chúa phán bảo Rê-bê-ca: “Đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
- Rô-ma 9:13 - Như Thánh Kinh viết: “Ta yêu Gia-cốp, nhưng ghét Ê-sau.”
- Rô-ma 9:14 - Vậy có phải Đức Chúa Trời bất công không? Chẳng bao giờ!
- Rô-ma 9:15 - Vì Đức Chúa Trời đã phán dạy Môi-se: “Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.”
- Rô-ma 9:16 - Như thế, việc lựa chọn của Đức Chúa Trời không tùy thuộc ý muốn hay sức cố gắng của con người, nhưng do lòng nhân từ Ngài.
- 1 Giăng 5:1 - Ai tin Giê-xu là Chúa Cứu Thế, đều là con cái Đức Chúa Trời, và ai yêu Đức Chúa Trời cũng phải yêu con cái Ngài.
- 1 Giăng 5:4 - vì mỗi con cái Đức Chúa Trời đều có thể nhờ đức tin mà chiến thắng tội lỗi, tham dục của thế gian.
- 1 Giăng 4:7 - Anh chị em thân yêu, chúng ta hãy yêu thương nhau, vì tình yêu phát xuất từ Đức Chúa Trời. Những người biết yêu thương chứng tỏ họ là con cái Đức Chúa Trời, và biết rõ Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
- Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- 1 Giăng 2:28 - Vậy, các con ơi, hãy duy trì mối tương giao phước hạnh với Chúa Cứu Thế, để khi Ngài đến, các con đầy lòng tin tưởng, không phải hổ thẹn lúc gặp Ngài.
- 1 Giăng 2:29 - Vì chúng ta biết Đức Chúa Trời là công chính, nên ai làm điều công chính mới là con cái Đức Chúa Trời.
- Giăng 3:5 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chắc chắn với ông: Nếu không nhờ nước và Chúa Thánh Linh sinh ra, không ai được vào Nước của Đức Chúa Trời.
- Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
- Giăng 3:7 - Vậy, đừng ngạc nhiên khi nghe Ta nói: ‘Ông phải tái sinh.’
- Giăng 3:8 - Gió thổi hướng nào cũng được. Nghe tiếng gió, nhưng ông không biết gió đến từ đâu hay sẽ đi đâu. Người được Chúa Thánh Linh sinh thành cũng thế.”
- 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
- Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.