逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- 新标点和合本 - 只是我的言语和律例,就是所吩咐我仆人众先知的,岂不临到你们列祖吗?他们就回头说:‘万军之耶和华定意按我们的行动作为向我们怎样行,他已照样行了。’”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然而我的言语和律例,就是我所吩咐我仆人众先知的,岂不临到你们的祖先吗?他们就回转,说:万军之耶和华定意按我们的所作所为对待我们,他也已经照样行了。”
- 和合本2010(神版-简体) - 然而我的言语和律例,就是我所吩咐我仆人众先知的,岂不临到你们的祖先吗?他们就回转,说:万军之耶和华定意按我们的所作所为对待我们,他也已经照样行了。”
- 当代译本 - 然而,我的训言和律例,就是我吩咐我的仆人——众先知的话岂不应验在你们祖先头上了吗?于是,他们悔改了,说,万军之耶和华按着我们的所作所为报应了我们,正如祂所决定的。’”
- 圣经新译本 - 然而我吩咐我的仆人众先知的话与条例,不是已报应在你们的列祖身上吗?所以他们就回转,说:万军之耶和华定意按着我们所作所行的对付我们,他已经这样行了。’”
- 中文标准译本 - 然而我吩咐我仆人众先知的话语和律例,不都追上了你们的祖先吗?于是他们回转,说:万军之耶和华照着我们的道路和行为决意怎样对待我们,他就怎样对待了我们。’”
- 现代标点和合本 - 只是我的言语和律例,就是所吩咐我仆人众先知的,岂不临到你们列祖吗?他们就回头,说:“万军之耶和华定意按我们的行动作为向我们怎样行,他已照样行了!”’”
- 和合本(拼音版) - 只是我的言语和律例,就是所吩咐我仆人众先知的,岂不临到你们列祖吗?他们就回头说:‘万军之耶和华定意按我们的行动作为向我们怎样行,他已照样行了。’”
- New International Version - But did not my words and my decrees, which I commanded my servants the prophets, overtake your ancestors? “Then they repented and said, ‘The Lord Almighty has done to us what our ways and practices deserve, just as he determined to do.’ ”
- New International Reader's Version - I commanded my servants the prophets what to say. I told them what I planned to do. But your people refused to obey me. So I had to punish them. “Then they had a change of heart. They said, ‘The Lord who rules over all has punished us because of how we have lived. He was fair and right to do that. He has done to us just what he decided to do.’ ”
- English Standard Version - But my words and my statutes, which I commanded my servants the prophets, did they not overtake your fathers? So they repented and said, ‘As the Lord of hosts purposed to deal with us for our ways and deeds, so has he dealt with us.’”
- New Living Translation - But everything I said through my servants the prophets happened to your ancestors, just as I said. As a result, they repented and said, ‘We have received what we deserved from the Lord of Heaven’s Armies. He has done what he said he would do.’”
- Christian Standard Bible - But didn’t my words and my statutes that I commanded my servants the prophets overtake your ancestors? ’” So the people repented and said, “As the Lord of Armies decided to deal with us for our ways and our deeds, so he has dealt with us.”
- New American Standard Bible - But did My words and My statutes, which I commanded My servants the prophets, not overtake your fathers? Then they repented and said, ‘Just as the Lord of armies planned to do to us in accordance with our ways and our deeds, so He has dealt with us.’ ” ’ ”
- New King James Version - Yet surely My words and My statutes, Which I commanded My servants the prophets, Did they not overtake your fathers? “So they returned and said: ‘Just as the Lord of hosts determined to do to us, According to our ways and according to our deeds, So He has dealt with us.’ ” ’ ”
- Amplified Bible - But did not My words (warnings) and My statutes, which I commanded My servants the prophets, overtake your fathers? Then they repented and said, ‘As the Lord of hosts planned to do to us [in discipline and punishment], in accordance with our ways and our deeds, so has He dealt with us.’ ” ’ ”
- American Standard Version - But my words and my statutes, which I commanded my servants the prophets, did they not overtake your fathers? and they turned and said, Like as Jehovah of hosts thought to do unto us, according to our ways, and according to our doings, so hath he dealt with us.
- King James Version - But my words and my statutes, which I commanded my servants the prophets, did they not take hold of your fathers? and they returned and said, Like as the Lord of hosts thought to do unto us, according to our ways, and according to our doings, so hath he dealt with us.
- New English Translation - But have my words and statutes, which I commanded my servants the prophets, not outlived your fathers? Then they paid attention and confessed, ‘The Lord who rules over all has indeed done what he said he would do to us, because of our sinful ways.’”
- World English Bible - But my words and my decrees, which I commanded my servants the prophets, didn’t they overtake your fathers? “Then they repented and said, ‘Just as Yahweh of Armies determined to do to us, according to our ways, and according to our practices, so he has dealt with us.’”
- 新標點和合本 - 只是我的言語和律例,就是所吩咐我僕人眾先知的,豈不臨到你們列祖嗎?他們就回頭,說:『萬軍之耶和華定意按我們的行動作為向我們怎樣行,他已照樣行了。』」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而我的言語和律例,就是我所吩咐我僕人眾先知的,豈不臨到你們的祖先嗎?他們就回轉,說:萬軍之耶和華定意按我們的所作所為對待我們,他也已經照樣行了。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 然而我的言語和律例,就是我所吩咐我僕人眾先知的,豈不臨到你們的祖先嗎?他們就回轉,說:萬軍之耶和華定意按我們的所作所為對待我們,他也已經照樣行了。」
- 當代譯本 - 然而,我的訓言和律例,就是我吩咐我的僕人——眾先知的話豈不應驗在你們祖先頭上了嗎?於是,他們悔改了,說,萬軍之耶和華按著我們的所作所為報應了我們,正如祂所決定的。』」
- 聖經新譯本 - 然而我吩咐我的僕人眾先知的話與條例,不是已報應在你們的列祖身上嗎?所以他們就回轉,說:萬軍之耶和華定意按著我們所作所行的對付我們,他已經這樣行了。’”
- 呂振中譯本 - 但是我的話、我的律例、就是我所吩咐我僕人眾神言人的、豈不是趕上而捉住了你們列祖,以致他們回轉來、說:萬軍之永恆主定意怎樣照我們的行徑和作為來辦我們,他已經照樣辦我們了』?
- 中文標準譯本 - 然而我吩咐我僕人眾先知的話語和律例,不都追上了你們的祖先嗎?於是他們回轉,說:萬軍之耶和華照著我們的道路和行為決意怎樣對待我們,他就怎樣對待了我們。』」
- 現代標點和合本 - 只是我的言語和律例,就是所吩咐我僕人眾先知的,豈不臨到你們列祖嗎?他們就回頭,說:「萬軍之耶和華定意按我們的行動作為向我們怎樣行,他已照樣行了!」』」
- 文理和合譯本 - 惟我所命我僕諸先知之言詞典章、豈非及於爾列祖乎、彼則悛改曰、萬軍之耶和華欲依我所行所為、而施行於我、已若是待我矣、○
- 文理委辦譯本 - 昔我使我僕先知傅命、言必降災、斯災已及爾祖、彼遂悛悔、自謂萬有之主耶和華所立之旨、欲降以災、罰我所為、今及我躬矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 但我言我命、我所諭我僕眾先知者、豈不悉臨及爾祖乎、彼遂悛悔、自謂 自謂或作曰 萬有之主已擬定、 擬定或作立志 循我道途 道途或作動作 行為、施報我身、已若是行於我矣、○
- Nueva Versión Internacional - ¿No se cumplieron en sus antepasados las palabras y los decretos que a mis siervos los profetas ordené comunicarles? »”Entonces ellos se volvieron al Señor, y dijeron: ‘El Señor Todopoderoso nos ha tratado tal y como había resuelto hacerlo: conforme a lo que merecen nuestra conducta y nuestras acciones’ ”».
- 현대인의 성경 - 나는 그들에게 내 종 예언자들을 통하여 명령하고 경고하였다. 그러나 그들이 그것을 무시하다가 형벌을 받은 다음에야 뉘우치고, 전능한 나 여호와가 작정한 대로 그들이 당연히 받아야 할 형벌을 내린 것을 인정하였다.’ ”
- Новый Русский Перевод - Но Мои слова и установления, которые Я вручил Моим слугам, пророкам, разве не исполнились над вашими предками? Они тогда покаялись и сказали: „Господь Сил поступил с нами так, как мы заслужили своими путями и делами, – как Он определил, так и поступил“».
- Восточный перевод - Но Мои слова и установления, которые Я вручил Моим рабам пророкам, разве не исполнились они над вашими предками? Они тогда покаялись и сказали: „Вечный, Повелитель Сил, поступил с нами так, как мы заслужили своими путями и делами, – как Он определил, так и поступил“».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Мои слова и установления, которые Я вручил Моим рабам пророкам, разве не исполнились они над вашими предками? Они тогда покаялись и сказали: „Вечный, Повелитель Сил, поступил с нами так, как мы заслужили своими путями и делами, – как Он определил, так и поступил“».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Мои слова и установления, которые Я вручил Моим рабам пророкам, разве не исполнились они над вашими предками? Они тогда покаялись и сказали: „Вечный, Повелитель Сил, поступил с нами так, как мы заслужили своими путями и делами, – как Он определил, так и поступил“».
- La Bible du Semeur 2015 - Or mes paroles et mes lois que j’avais ordonné à mes serviteurs les prophètes de leur transmettre, n’ont-elles pas été suivies d’effet pour vos pères ? Alors ils ont changé d’attitude et ils ont reconnu : « Oui, le Seigneur des armées célestes nous a traités comme il avait résolu de le faire, comme le méritaient notre conduite et nos actes. »
- Nova Versão Internacional - Mas as minhas palavras e os meus decretos, que ordenei aos meus servos, os profetas, alcançaram os seus antepassados e os levaram a converter-se e a dizer: ‘O Senhor dos Exércitos fez conosco o que os nossos caminhos e práticas mereciam, conforme prometeu’ ”.
- Hoffnung für alle - Doch was ich durch meine Diener, die Propheten, ankündigen ließ, das hat sich an euren Vorfahren erfüllt. Da kehrten sie von ihren falschen Wegen um und gaben zu: ›Der Herr, der allmächtige Gott, hat uns für unsere Taten bestraft, genau wie er es angedroht hatte.‹«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ถ้อยคำและกฎหมายซึ่งเราสั่งเหล่าผู้เผยพระวจนะผู้รับใช้ของเราก็เป็นจริงกับบรรพบุรุษของพวกเจ้าไม่ใช่หรือ? “แล้วเขาเหล่านั้นก็สำนึกผิดและกล่าวว่า ‘พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ทรงทำกับเราอย่างสาสมกับวิถีและความประพฤติของเราตามที่พระองค์ทรงตัดสินพระทัยไว้แล้ว’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่คำกล่าวของเราและกฎเกณฑ์ของเราซึ่งเราบัญชาแก่บรรดาผู้เผยคำกล่าวผู้รับใช้ของเรานั้น ได้เกิดขึ้นกับพวกเขาตามที่เรากล่าวแล้วมิใช่หรือ พวกเขาได้กลับใจและพูดว่า ‘พระผู้เป็นเจ้าจอมโยธาได้กระทำต่อพวกเราสมกับวิถีทางและความประพฤติของพวกเรา อย่างที่พระองค์ประสงค์ต่อพวกเรา’”
交叉引用
- Y-sai 3:8 - Bởi Giê-ru-sa-lem sẽ chao đảo, và Giu-đa sẽ suy sụp vì lời nói và hành động của họ chống lại Chúa Hằng Hữu. Họ thách thức Ngài trước mặt Ngài.
- Y-sai 3:9 - Sắc mặt họ đủ làm chứng cớ buộc tội họ. Họ phơi bày tội lỗi mình như người Sô-đôm, không hề giấu diếm. Khốn nạn cho họ! Họ đã chuốc lấy tai họa vào thân!
- Y-sai 3:10 - Hãy nói với những người tin kính rằng mọi sự sẽ tốt cho họ. Họ sẽ hưởng được kết quả của việc mình làm.
- Y-sai 3:11 - Nhưng khốn thay cho người gian ác, vì họ sẽ bị báo trả những gì chính họ gây ra.
- Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:20 - Chính Chúa Hằng Hữu sẽ nguyền rủa anh em. Anh em sẽ hoang mang, thất bại trong mọi công việc mình làm, cho đến ngày bị tiêu diệt vì tội ác đã phạm khi từ bỏ Ngài.
- Giê-rê-mi 4:4 - Hỡi cư dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, hãy từ bỏ sự kiêu ngạo và sức mạnh của các ngươi. Hãy thay đổi lòng các ngươi trước mặt Chúa Hằng Hữu, nếu không, cơn thịnh nộ Ta sẽ cháy hực như ngọn lửa phừng vì việc ác các ngươi đã làm.
- Ai Ca 4:11 - Nhưng bây giờ, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đã nguôi ngoai. Cơn giận dữ dội của Ngài đã được trút đổ. Ngọn lửa Ngài nhóm lên tại Giê-ru-sa-lem đã đốt cháy kinh thành tận nền móng.
- Ai Ca 4:12 - Không một vua nào trên đất— không một người trên thế gian— có thể tin rằng kẻ thù lại tiến qua các cổng thành Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 12:16 - Nếu các dân tộc này học hỏi nhanh chóng đường lối của dân Ta, và nhân danh Ta mà thề rằng: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống’ (như cách chúng dạy dân Ta thề trước Ba-anh), khi ấy chúng sẽ được vững lập giữa dân Ta.
- Giê-rê-mi 12:17 - Nhưng dân tộc nào không vâng lời Ta sẽ bị bứng lên và tiêu diệt. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Ma-la-chi 3:18 - Vậy, một lần nữa, các ngươi sẽ thấy rõ sự khác biệt giữa công bằng và gian ác, giữa người phục vụ Đức Chúa Trời và người không phục vụ Ngài.”
- Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
- 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
- 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
- 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
- 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
- 2 Sử Ký 36:21 - Vậy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đã phán truyền qua Giê-rê-mi đã được ứng nghiệm. Cuối cùng, đất cũng được nghỉ những năm Sa-bát, tức trọn những ngày bị hoang tàn đến bảy mươi năm như lời tiên tri đã loan báo.
- Y-sai 55:1 - “Có ai đang khát? Hãy đến với Ta mà uống— dù các con không có tiền! Hãy đến, chọn rượu hay sữa— tất cả đều được cho không.
- Giê-rê-mi 18:8 - nhưng rồi dân tộc hay nước ấy từ bỏ con đường ác, thì Ta sẽ đổi ý về tai họa Ta định giáng trên họ.
- Giê-rê-mi 18:9 - Nhưng nếu Ta công bố rằng Ta sẽ gây dựng và củng cố một dân tộc hay một vương quốc,
- Giê-rê-mi 18:10 - nhưng rồi dân tộc đó trở lòng làm ác và không còn vâng lời Ta nữa, thì Ta sẽ đổi ý, không ban phước như Ta dự định.
- Giê-rê-mi 18:11 - Vì thế, Giê-rê-mi, hãy đi và cảnh cáo người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Hãy nói với chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta hoạch định tai họa giáng trên các ngươi. Vậy, mỗi người hãy bỏ con đường ác và làm việc lành.’”
- Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
- Ô-sê 2:6 - Vì thế, Ta sẽ dùng gai gốc chận đường nó. Ta sẽ xây tường cản lối để khiến nó lạc lối.
- Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
- Ô-sê 2:8 - Nó không biết rằng chính Ta đã cung cấp cho nó mọi thứ— thóc lúa, rượu mới, dầu ô-liu; Ta còn cho nó bạc và vàng. Nhưng nó lại đem dâng tất cả cho thần Ba-anh.
- Ô-sê 2:9 - Vậy bây giờ, Ta sẽ lấy lại mùa lúa chín và rượu mới mà Ta đã khoan dung cung cấp cho mỗi mùa gặt hái. Ta sẽ lấy đi áo quần bằng lông chiên và vải mịn mà Ta đã ban cho nó để che sự trần truồng nó.
- Ô-sê 2:10 - Ta sẽ phơi bày sự xấu hổ nó nơi công cộng trong khi các tình nhân của nó đang nhìn chăm. Không một ai có thể cứu được nó khỏi tay Ta.
- Ô-sê 2:11 - Ta sẽ chấm dứt những lễ hội hằng năm, những ngày trăng mới, và những ngày Sa-bát— nghĩa là mọi cuộc liên hoan, lễ lạc định kỳ.
- Dân Số Ký 33:56 - Và Ta sẽ hình phạt các ngươi như Ta đã định hình phạt họ vậy.”
- Ai Ca 1:18 - Giê-ru-sa-lem nói: “Chúa Hằng Hữu là công chính, vì tôi đã phản nghịch Ngài. Hãy lắng nghe, hỡi các dân tộc; hãy nhìn cảnh đau khổ và tuyệt vọng của dân tôi, vì các con trai và các con gái tôi đều bị bắt đi lưu đày biệt xứ.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:4 - Tuy nhiên, thưa anh chị em, anh chị em không tối tăm đến nỗi ngày ấy đến bất ngờ như kẻ trộm.
- Ô-sê 9:15 - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:45 - Những lời nguyền rủa trên sẽ theo đuổi và bắt kịp anh em, cho đến khi anh em bị tuyệt diệt vì không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không tuân theo giới lệnh của Ngài.
- Giê-rê-mi 26:15 - Nhưng nếu các người giết tôi, thì đương nhiên toàn thể các người sẽ bị coi là đã giết một người vô tội! Trách nhiệm về hành động như thế sẽ nằm trên các người, trên thành này, và trên mỗi người sống trong thành. Vì đó thật là điều chắc chắn rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi thuật đúng lời Chúa mà các người đã nghe.”
- Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
- Y-sai 44:26 - Ta xác nhận tuyên ngôn của đầy tớ Ta và thực hiện lời của sứ giả Ta. Ta phán với Giê-ru-sa-lem: ‘Cư dân sẽ được sống tại đây’ và với các thành Giu-đa: ‘Ta sẽ khôi phục chúng; Ta sẽ làm mới lại sự điêu tàn của ngươi!’
- Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
- Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
- Giê-rê-mi 44:28 - Chỉ có một số rất ít sẽ thoát chết và quay về Giu-đa. Còn tất cả những kẻ ngoan cố định cư tại Ai Cập sẽ biết rõ lời ai nói đúng—lời Ta hay lời chúng!’ ”
- Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
- Ê-xê-chi-ên 12:25 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu! Nếu Ta phán thì lời Ta phán sẽ được thực hiện. Sẽ không còn trì hoãn nữa. Hỡi dân tộc phản loạn, trong đời các ngươi, Ta sẽ dạy và thực hiện điều Ta nói. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 12:26 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 12:27 - “Hỡi con người, dân tộc Ít-ra-ên nói: ‘Ông ấy nói về tương lai xa xôi lắm. Khải tượng của ông ấy còn lâu mới thành sự thật.’
- Ê-xê-chi-ên 12:28 - Vì thế, hãy nói với chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Không còn trì hoãn nữa! Ta sẽ thực hiện mọi lời Ta đã phán. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!’”
- Giê-rê-mi 23:20 - Cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ không nguôi cho đến khi Ngài thực hiện hoàn toàn ý định. Đến ngày cuối cùng, các ngươi sẽ hiểu mọi việc cách tường tận.
- A-mốt 9:10 - Nhưng tất cả tội nhân sẽ bị gươm giết— là những kẻ nói rằng: ‘Không có điều xấu nào xảy đến cho chúng ta.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:15 - “Nhưng nếu anh em không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không tuân giữ các giới lệnh tôi truyền hôm nay, anh em phải hứng chịu các lời nguyền rủa sau đây:
- Ai Ca 2:17 - Nhưng đó là Chúa Hằng Hữu đã làm như Ngài đã định. Ngài đã thực hiện những lời hứa gieo tai họa Ngài đã phán từ xưa. Chúa đã phá hủy Giê-ru-sa-lem không thương xót. Ngài khiến kẻ thù reo mừng chiến thắng và đề cao sức mạnh địch quân.