逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dù cả đạo quân vây quanh tôi, lòng tôi cũng không sợ hãi. Dù bị chiến tranh uy hiếp, tôi vẫn vững tâm tin cậy Ngài.
- 新标点和合本 - 虽有军兵安营攻击我,我的心也不害怕; 虽然兴起刀兵攻击我,我必仍旧安稳。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 虽有军队安营攻击我,我的心也不害怕; 虽然兴起战争攻击我,我仍旧安稳。
- 和合本2010(神版-简体) - 虽有军队安营攻击我,我的心也不害怕; 虽然兴起战争攻击我,我仍旧安稳。
- 当代译本 - 虽然大军围攻我, 我心中却一无所惧; 虽然战争来临,我仍满怀信心。
- 圣经新译本 - 虽有军兵扎营攻击我, 我的心也不害怕; 虽然发动战争攻击我, 我仍旧安稳。
- 中文标准译本 - 尽管有军兵扎营攻击我, 我的心也不害怕; 尽管有战争兴起临到我, 我依然无所畏惧。
- 现代标点和合本 - 虽有军兵安营攻击我,我的心也不害怕; 虽然兴起刀兵攻击我,我必仍旧安稳。
- 和合本(拼音版) - 虽有军兵安营攻击我,我的心也不害怕; 虽然兴起刀兵攻击我,我必仍旧安稳。
- New International Version - Though an army besiege me, my heart will not fear; though war break out against me, even then I will be confident.
- New International Reader's Version - Even if an army attacks me, my heart will not be afraid. Even if war breaks out against me, I will still trust in God.
- English Standard Version - Though an army encamp against me, my heart shall not fear; though war arise against me, yet I will be confident.
- New Living Translation - Though a mighty army surrounds me, my heart will not be afraid. Even if I am attacked, I will remain confident.
- The Message - When besieged, I’m calm as a baby. When all hell breaks loose, I’m collected and cool.
- Christian Standard Bible - Though an army deploys against me, my heart will not be afraid; though a war breaks out against me, I will still be confident.
- New American Standard Bible - If an army encamps against me, My heart will not fear; If war arises against me, In spite of this I am confident.
- New King James Version - Though an army may encamp against me, My heart shall not fear; Though war may rise against me, In this I will be confident.
- Amplified Bible - Though an army encamp against me, My heart will not fear; Though war arise against me, Even in this I am confident.
- American Standard Version - Though a host should encamp against me, My heart shall not fear: Though war should rise against me, Even then will I be confident.
- King James Version - Though an host should encamp against me, my heart shall not fear: though war should rise against me, in this will I be confident.
- New English Translation - Even when an army is deployed against me, I do not fear. Even when war is imminent, I remain confident.
- World English Bible - Though an army should encamp against me, my heart shall not fear. Though war should rise against me, even then I will be confident.
- 新標點和合本 - 雖有軍兵安營攻擊我,我的心也不害怕; 雖然興起刀兵攻擊我,我必仍舊安穩。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 雖有軍隊安營攻擊我,我的心也不害怕; 雖然興起戰爭攻擊我,我仍舊安穩。
- 和合本2010(神版-繁體) - 雖有軍隊安營攻擊我,我的心也不害怕; 雖然興起戰爭攻擊我,我仍舊安穩。
- 當代譯本 - 雖然大軍圍攻我, 我心中卻一無所懼; 雖然戰爭來臨,我仍滿懷信心。
- 聖經新譯本 - 雖有軍兵紮營攻擊我, 我的心也不害怕; 雖然發動戰爭攻擊我, 我仍舊安穩。
- 呂振中譯本 - 雖有軍兵紮營來攻擊我, 我的心也不害怕; 雖有戰事生起、來擊打我, 我仍覺得安然。
- 中文標準譯本 - 儘管有軍兵紮營攻擊我, 我的心也不害怕; 儘管有戰爭興起臨到我, 我依然無所畏懼。
- 現代標點和合本 - 雖有軍兵安營攻擊我,我的心也不害怕; 雖然興起刀兵攻擊我,我必仍舊安穩。
- 文理和合譯本 - 軍旅雖對我列營、我心不怯兮、戰端興起、迫及我躬、我仍安貼兮、
- 文理委辦譯本 - 維彼軍旅、列陣環攻、予不懼兮、雖與干戈、予有賴兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雖有軍兵列營以攻我、我心亦不懼、雖遭爭戰、我亦安然、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 大軍雖當前。吾亦無惴慄。中君既安泰。威武焉能屈。
- Nueva Versión Internacional - Aun cuando un ejército me asedie, no temerá mi corazón; aun cuando una guerra estalle contra mí, yo mantendré la confianza.
- 현대인의 성경 - 강한 군대가 나를 포위하고 진격해 올지라도 내가 두려워하지 않을 것이며 전쟁이 일어나 적군이 나를 칠지라도 내가 여전히 하나님을 의지하리라.
- Новый Русский Перевод - Не губи меня с нечестивыми, с теми, кто творит зло, кто с ближними говорит радушно, а в сердце своем питает ненависть.
- Восточный перевод - Не губи меня с нечестивыми, с теми, кто творит зло, кто с ближними говорит радушно, а в сердце своём питает ненависть.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не губи меня с нечестивыми, с теми, кто творит зло, кто с ближними говорит радушно, а в сердце своём питает ненависть.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не губи меня с нечестивыми, с теми, кто творит зло, кто с ближними говорит радушно, а в сердце своём питает ненависть.
- La Bible du Semeur 2015 - Qu’une armée vienne m’assiéger, mon cœur reste sans crainte. Que l’on me déclare la guerre, je suis plein d’assurance.
- リビングバイブル - たとえ大軍が押し寄せようとも、恐れません。 必ず神が救ってくださると信じているからです。
- Nova Versão Internacional - Ainda que um exército se acampe contra mim, meu coração não temerá; ainda que se declare guerra contra mim, mesmo assim estarei confiante.
- Hoffnung für alle - Selbst wenn eine ganze Armee gegen mich aufmarschiert, habe ich dennoch keine Angst. Auch wenn sie einen Krieg gegen mich beginnen, bleibe ich ruhig und zuversichtlich.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แม้กองทัพรุมล้อมข้าพเจ้า จิตใจของข้าพเจ้าก็จะไม่หวาดกลัว แม้ศึกสงครามจู่โจมข้าพเจ้า ข้าพเจ้าก็ยังจะเชื่อมั่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แม้จะมีกองทัพตีวงล้อมข้าพเจ้า ใจข้าพเจ้าก็ไม่หวาดหวั่น แม้จะมีใครก่อศึกรุกรานข้าพเจ้า ข้าพเจ้าก็ยังจะมีความมั่นใจ
交叉引用
- 2 Các Vua 6:15 - Sáng hôm sau, người đầy tớ của Đức Chúa Trời thức dậy sớm, đi ra thấy quân lính, ngựa, xe vây chặt quanh thành. Đầy tớ này vội quay về, cuống cuồng: “Thầy ơi! Chúng ta làm sao đây?”
- 2 Các Vua 6:16 - Ê-li-sê ôn tồn bảo: “Con đừng sợ. Lực lượng bên ta đông hơn bên chúng.”
- 2 Các Vua 6:17 - Nói xong, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa xin mở mắt cho nó thấy.” Chúa mở mắt cho người thanh niên và anh thấy vô số ngựa và xe bằng lửa vây quanh Ê-li-sê.
- Khải Huyền 12:7 - Sau đó, một cuộc chiến tranh bùng nổ trên trời. Mi-ca-ên và các thiên sứ dưới quyền giao chiến với con rồng và các tướng lãnh của nó.
- Khải Huyền 12:8 - Rồng bị đánh bại, không còn được ở trên trời nữa.
- Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
- Khải Huyền 12:10 - Tôi nghe có tiếng vang dội từ trời: “Giờ đây, sự cứu rỗi được thể hiện. Đức Chúa Trời đã dùng quyền lực cai trị Vương Quốc Ngài, Chúa Cứu Thế đã nắm giữ uy quyền. Vì kẻ buộc tội anh chị em chúng ta, kẻ ngày đêm tố cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, đã bị quăng xuống đất rồi.
- Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
- 1 Sa-mu-ên 28:15 - Sa-mu-ên hỏi Sau-lơ: “Sao vua quấy rầy tôi, gọi tôi lên làm gì?” Sau-lơ thưa: “Tôi ở trong tình cảnh nguy khốn. Quân Phi-li-tin đến đánh, nhưng Đức Chúa Trời bỏ tôi, không đáp lời tôi cầu hỏi dù qua lời tiên tri hay qua giấc mộng, nên túng thế tôi phải cầu ông, mong ông dạy tôi điều phải làm.”
- 1 Sa-mu-ên 28:16 - Sa-mu-ên nói: “Vua còn hỏi tôi làm gì nữa, một khi Chúa Hằng Hữu bỏ và chống nghịch vua?
- Thi Thiên 52:6 - Người công chính sẽ nhìn và run sợ. Họ sẽ cười và nói rằng:
- 1 Phi-e-rơ 3:14 - Nhưng dù có đi nữa, anh chị em cũng đừng sợ họ, vì Chúa sẽ ban phước lành cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 5:6 - Vậy, chúng ta đầy lòng tin tưởng, biết rằng hễ bao lâu còn mang thân xác này, chúng ta còn xa ngày về nhà trên trời.
- 2 Cô-rinh-tô 5:7 - Chúng ta sống nhờ đức tin chứ không nhờ mắt thấy.
- 2 Cô-rinh-tô 5:8 - Chúng ta đầy tin tưởng, muốn rời bỏ thân xác này, để về nhà trên trời với Chúa là tốt hơn.
- Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
- Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
- Y-sai 54:16 - Này! Ta đã tạo ra thợ rèn, họ sẽ thổi lửa đốt than dưới lò nung chế tạo đủ loại khí giới hủy diệt. Chính Ta cũng tạo nên đội quân để hủy phá.
- Y-sai 54:17 - Nhưng đến ngày ấy, không một vũ khí nào được chế tạo để chống ngươi lại thành công. Ngươi sẽ yên lặng trước các lời tố cáo của những người kiện cáo ngươi. Đây là cơ nghiệp của các đầy tớ Chúa Hằng Hữu; mọi sự xác minh của họ do Ta ban cho. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!”
- Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
- Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- Gióp 4:6 - Chẳng phải lòng kính sợ Đức Chúa Trời giúp anh tự tin sao? Chẳng lẽ đời sống trọn lành của anh không còn là niềm hy vọng?
- Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
- 2 Sử Ký 20:15 - Ông nói: “Toàn dân Giu-đa, Giê-ru-sa-lem, và Vua Giô-sa-phát, hãy nghe! Chúa Hằng Hữu phán bảo các ngươi: Đừng khiếp sợ trước đoàn quân đông đảo này, vì đây là cuộc chiến tranh của Đức Chúa Trời, không phải của các ngươi.
- Phi-líp 1:28 - Dù bọn thù nghịch làm gì đi nữa, anh chị em vẫn anh dũng kiên trì. Đó chính là điềm báo hiệu họ sẽ bị hư vong còn anh chị em được cứu rỗi.
- Thi Thiên 3:6 - Tôi chẳng sợ sệt, kinh hoàng, dù vạn người vây hãm chung quanh.