逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng con phải liều mạng xông xáo để kiếm thức ăn, dù biết rõ quân thù đang mai phục.
- 新标点和合本 - 因为旷野的刀剑, 我们冒着险才得粮食。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因旷野有刀剑, 我们冒生命的危险才能得粮食。
- 和合本2010(神版-简体) - 因旷野有刀剑, 我们冒生命的危险才能得粮食。
- 当代译本 - 旷野中杀机四伏, 我们冒着生命危险才得到粮食。
- 圣经新译本 - 因为旷野有刀剑的威胁,我们要冒生命的危险才得到粮食。
- 中文标准译本 - 因旷野中的刀剑, 我们冒生命危险得来粮食;
- 现代标点和合本 - 因为旷野的刀剑, 我们冒着险才得粮食。
- 和合本(拼音版) - 因为旷野的刀剑, 我们冒着险才得粮食。
- New International Version - We get our bread at the risk of our lives because of the sword in the desert.
- New International Reader's Version - We put our lives in danger just to get some bread to eat. Robbers in the desert might kill us with their swords.
- English Standard Version - We get our bread at the peril of our lives, because of the sword in the wilderness.
- New Living Translation - We hunt for food at the risk of our lives, for violence rules the countryside.
- Christian Standard Bible - We secure our food at the risk of our lives because of the sword in the wilderness.
- New American Standard Bible - We get our bread at the risk of our lives Because of the sword in the wilderness.
- New King James Version - We get our bread at the risk of our lives, Because of the sword in the wilderness.
- Amplified Bible - We get our bread at the risk of our lives Because of the sword [of the Arabs] in the wilderness [who may attack if we go out to harvest the crop].
- American Standard Version - We get our bread at the peril of our lives, Because of the sword of the wilderness.
- King James Version - We gat our bread with the peril of our lives because of the sword of the wilderness.
- New English Translation - At the risk of our lives we get our food because robbers lurk in the countryside.
- World English Bible - We get our bread at the peril of our lives, because of the sword of the wilderness.
- 新標點和合本 - 因為曠野的刀劍, 我們冒着險才得糧食。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因曠野有刀劍, 我們冒生命的危險才能得糧食。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因曠野有刀劍, 我們冒生命的危險才能得糧食。
- 當代譯本 - 曠野中殺機四伏, 我們冒著生命危險才得到糧食。
- 聖經新譯本 - 因為曠野有刀劍的威脅,我們要冒生命的危險才得到糧食。
- 呂振中譯本 - 因曠野有刀劍, 我們冒着性命之險才得到糧食。
- 中文標準譯本 - 因曠野中的刀劍, 我們冒生命危險得來糧食;
- 現代標點和合本 - 因為曠野的刀劍, 我們冒著險才得糧食。
- 文理和合譯本 - 鋒刃在野、我舍命而得糧兮、
- 文理委辦譯本 - 惕其鋒刃、遜於曠野、捨身以餬口兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 鋒刃流行於野、我冒死方能得食、
- Nueva Versión Internacional - Exponiéndonos a los peligros del desierto, nos jugamos la vida para obtener alimentos.
- 현대인의 성경 - 광야에는 칼이 있으므로 우리가 목숨을 걸어야 양식을 얻을 수 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Рискуя своей жизнью, мы добываем хлеб свой, потому что меч подстерегает нас в пустыне.
- Восточный перевод - Рискуя своей жизнью, мы добываем хлеб свой, потому что меч подстерегает нас в пустыне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Рискуя своей жизнью, мы добываем хлеб свой, потому что меч подстерегает нас в пустыне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Рискуя своей жизнью, мы добываем хлеб свой, потому что меч подстерегает нас в пустыне.
- La Bible du Semeur 2015 - Notre pain, nous le rapportons ╵en risquant notre vie, en affrontant l’épée ╵des brigands du désert .
- リビングバイブル - 私たちは、 敵に襲われていのちを落とすのを覚悟して、 食べ物を探しに荒野へ行きました。
- Nova Versão Internacional - Conseguimos pão arriscando a vida, enfrentando a espada do deserto.
- Hoffnung für alle - Unter Lebensgefahr müssen wir nach Nahrung suchen, denn Räuberbanden machen das ganze Land unsicher.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ทั้งหลายต้องเสี่ยงชีวิตในถิ่นกันดาร เพื่อให้มีอาหารกิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเราเสี่ยงชีวิตก็เพื่อหาอาหาร เหตุเพราะมีคนที่ใช้อาวุธอยู่ในถิ่นทุรกันดาร
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 12:18 - “Hỡi con người, con hãy ăn bánh trong sự run rẩy. Uống nước trong sự bối rối.
- Ê-xê-chi-ên 12:19 - Hãy nói với dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán với những ai sống trong Ít-ra-ên và Giê-ru-sa-lem rằng: Chúng sẽ ăn bánh trong nỗi lo âu và uống nước với nỗi kinh hãi, vì đất nước chúng sẽ bị tàn phá cực độ vì sự tàn bạo của chúng.
- Giê-rê-mi 41:1 - Đến tháng bảy, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, thuộc hoàng tộc và là một trong các tướng chỉ huy của vua, cùng mười người đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Trong khi họ ăn bánh với nhau tại đó,
- Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
- Giê-rê-mi 41:3 - Ích-ma-ên cũng giết mọi người Do Thái ở tại Mích-pa với Ghê-đa-lia, cùng với quân lính Ba-by-lôn đang đóng tại đó.
- Giê-rê-mi 41:4 - Ngày thứ hai, trước khi mọi người hay tin về việc Ghê-đa-lia bị ám sát,
- Giê-rê-mi 41:5 - thì có tám mươi người từ Si-chem, Si-lô, và Sa-ma-ri kéo nhau lên Đền Thờ để thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ cạo đầu, xé áo, rạch da thịt rồi mang theo các lễ vật và trầm hương.
- Giê-rê-mi 41:6 - Ích-ma-ên thấy họ đi ngang Mích-pa, liền ra nghênh đón, vừa đi vừa khóc. Ích-ma-ên đến cùng họ mà nói rằng: “Ôi, hãy đến và xem chuyện xảy ra cho Ghê-đa-lia!”
- Giê-rê-mi 41:7 - Khi họ vào trong thành, Ích-ma-ên và các thủ hạ lập tức tàn sát bảy mươi người trong nhóm ấy, rồi ném xác xuống một hồ chứa nước.
- Giê-rê-mi 41:8 - Còn mười người sống sót xin Ích-ma-ên tha với lời hứa là họ sẽ mang đến ông các kho lúa mì, lúa mạch, dầu ô-liu, và mật ong mà họ đã cất giấu.
- Giê-rê-mi 41:9 - Hồ chứa nước, nơi Ích-ma-ên quăng thi hài của những người bị giết vào đó, là một hồ lớn do Vua A-sa xây để tăng cường hệ thống phòng thủ Mích-pa trong cuộc chiến với Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên. Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, lấp hồ bằng thây người.
- Giê-rê-mi 41:10 - Ích-ma-ên bắt làm tù binh các công chúa và dân chúng còn sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan để lại Mích-pa dưới quyền cai trị của Ghê-đa-lia, rồi dẫn hết qua xứ Am-môn.
- Giê-rê-mi 41:18 - Vì họ sợ quân Ba-by-lôn trả thù khi nghe tin Ích-ma-ên ám sát Ghê-đa-lia mà vua Ba-by-lôn đã lập làm tổng trấn trong xứ.
- 2 Sa-mu-ên 23:17 - Ông nói: “Chúa Hằng Hữu ơi! Tôi không uống được, vì nước đây khác nào máu của những người đã liều mạng đến nơi đó múc về.”
- Thẩm Phán 6:11 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến ngồi dưới cây sồi ở Óp-ra, trong đất của Giô-ách, người A-bi-ê-xe. Con của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa trong hầm ép rượu để tránh người Ma-đi-an.
- Giê-rê-mi 42:16 - thì chiến tranh và nạn đói sẽ theo sát gót chân các ngươi, và các ngươi sẽ chết tại đó.
- Ê-xê-chi-ên 4:16 - Rồi Ngài phán bảo tôi: “Hỡi con người, Ta sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem khan hiếm thực phẩm. Chúng sẽ lo sợ khi cân bánh ăn. Nước sẽ được lường từng giọt, chúng sẽ uống nước trong nỗi kinh hoàng.
- Ê-xê-chi-ên 4:17 - Chúng sẽ thiếu bánh và nước, sững sờ nhìn nhau, và chúng sẽ héo hắt vì bị hình phạt.”
- Giê-rê-mi 42:14 - thay vào đó, chúng tôi sẽ đi Ai Cập, là nơi không có chiến tranh, không kêu gọi nhập ngũ, và đói kém,’
- Giê-rê-mi 40:9 - Ghê-đa-lia dùng lời thề trấn an họ: “Đừng sợ phục vụ họ. Hãy sống ở đây và phục vụ vua Ba-by-lôn, thì ai nấy sẽ được an cư lạc nghiệp.
- Giê-rê-mi 40:10 - Tôi sẽ phải ở lại Mích-pa để đại diện anh em tiếp người Ba-by-lôn khi họ đến. Nhưng anh em hãy thu hoạch rượu, trái mùa hạ, dầu dự trữ trong bình và sống tại những thành mà anh em được chiếm đóng.”
- Giê-rê-mi 40:11 - Khi những người Do Thái kiều ngụ tại Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, và các nước lân bang nghe tin rằng vua Ba-by-lôn đã để lại vài người sống sót trong Giu-đa và Ghê-đa-lia là tổng trấn,
- Giê-rê-mi 40:12 - họ bèn rời các xứ tị nạn để trở về Giu-đa. Trên đường về, họ dừng tại Mích-pa để gặp Ghê-đa-lia và vào vùng thôn quê Giu-đa để thu hoạch nhiều rượu nho và trái mùa hạ.