Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giường ngươi làm ra quá ngắn không đủ nằm. Chăn cũng quá nhỏ không đủ đắp kín ngươi.
  • 新标点和合本 - 原来,床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人无从裹身。
  • 和合本2010(神版-简体) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人无从裹身。
  • 当代译本 - 你们的床太小,不能舒身; 你们的被子太窄,不足裹身。
  • 圣经新译本 - 床铺太短,人就不能伸直, 被窝太窄,就盖不住全身。
  • 中文标准译本 - 床铺太短,伸不直身子; 被子太窄,裹不住全身。
  • 现代标点和合本 - 原来床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • 和合本(拼音版) - 原来床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • New International Version - The bed is too short to stretch out on, the blanket too narrow to wrap around you.
  • New International Reader's Version - You will be like someone whose bed is too short to lie down on. You will be like those whose blankets are too small to wrap themselves in.
  • English Standard Version - For the bed is too short to stretch oneself on, and the covering too narrow to wrap oneself in.
  • New Living Translation - The bed you have made is too short to lie on. The blankets are too narrow to cover you.
  • Christian Standard Bible - Indeed, the bed is too short to stretch out on, and its cover too small to wrap up in.
  • New American Standard Bible - The bed is too short on which to stretch out, And the blanket is too small to wrap oneself in.
  • New King James Version - For the bed is too short to stretch out on, And the covering so narrow that one cannot wrap himself in it.
  • Amplified Bible - For the bed is too short to stretch out on, And the blanket is too narrow to wrap around oneself [and likewise all their preparations are inadequate].
  • American Standard Version - For the bed is shorter than that a man can stretch himself on it; and the covering narrower than that he can wrap himself in it.
  • King James Version - For the bed is shorter than that a man can stretch himself on it: and the covering narrower than that he can wrap himself in it.
  • New English Translation - For the bed is too short to stretch out on, and the blanket is too narrow to wrap around oneself.
  • World English Bible - For the bed is too short to stretch out on, and the blanket is too narrow to wrap oneself in.
  • 新標點和合本 - 原來,牀榻短,使人不能舒身; 被窩窄,使人不能遮體。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人無從裹身。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人無從裹身。
  • 當代譯本 - 你們的床太小,不能舒身; 你們的被子太窄,不足裹身。
  • 聖經新譯本 - 床鋪太短,人就不能伸直, 被窩太窄,就蓋不住全身。
  • 呂振中譯本 - 因為床鋪太短,手腳伸不直; 手腳縮作一團,被窩又太窄。
  • 中文標準譯本 - 床鋪太短,伸不直身子; 被子太窄,裹不住全身。
  • 現代標點和合本 - 原來床榻短,使人不能舒身; 被窩窄,使人不能遮體。
  • 文理和合譯本 - 榻短不能舒體、被狹不能蔽身、
  • 文理委辦譯本 - 諺云、床榻甚短、不能暢其四肢、衾裯甚狹、不能蔽其全體、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其勢必如床短不能舒身、被狹不足蔽體、
  • Nueva Versión Internacional - La cama es demasiado estrecha para estirarse en ella, la manta es demasiado corta para envolverse en ella.
  • 현대인의 성경 - 그때 너희는 팔다리를 펼 수 없는 짧은 침대에서 몸을 감쌀 수 없는 작은 담요로 잠을 자려는 사람과 같을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous serez comme un homme ╵dont le lit est trop court ╵pour pouvoir s’y étendre et dont la couverture ╵est beaucoup trop étroite ╵pour qu’il s’en enveloppe.
  • リビングバイブル - あなたがたの作ったベッドは短くて足が出るし、 毛布は小さすぎて体をくるむことができません。
  • Nova Versão Internacional - A cama é curta demais para alguém se deitar, e o cobertor é estreito demais para ele se cobrir.
  • Hoffnung für alle - Dann trifft das Sprichwort auf euch zu: ›Das Bett ist zu kurz, um sich auszustrecken, die Decke ist zu schmal, um sich zuzudecken.‹«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เตียงก็สั้นเกินกว่าจะเหยียดกายนอน ผ้าห่มก็แคบเกินกว่าจะห่มตัวมิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ที่​นอน​สั้น​เกิน​ไป​ที่​จะ​นอน​เหยียด​ตัว​ได้ ผ้า​คลุม​ก็​แคบ​เกิน​ไป​ที่​จะ​ห่ม​ตัว
交叉引用
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:31 - Như lời Thánh Kinh đã viết: “Ai khoe khoang, hãy khoe khoang những việc Chúa Hằng Hữu làm cho mình.”
  • Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Y-sai 64:6 - Chúng con tất cả đều gian ác và xấu xa. Khi chúng con bày tỏ công chính mình, chúng chẳng khác gì miếng giẻ, bẩn thỉu. Chúng con tất cả đều héo rụng như lá vàng mùa thu, tội ác chúng con như gió đùa mình đi.
  • Y-sai 57:12 - Bây giờ Ta sẽ phơi bày nếp sống thiện lành của các ngươi. Những thứ ấy chẳng ích lợi gì cho các ngươi cả.
  • Y-sai 57:13 - Để xem các thần tượng có thể cứu các ngươi khi các ngươi kêu khóc xin chúng cứu. Thật ra gió sẽ càn quét các thần tượng ấy! Chỉ một làn gió thoảng đủ tiêu diệt tất cả. Nhưng người nào ẩn náu trong Ta sẽ được thừa hưởng đất và ở trên núi thánh Ta.”
  • Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
  • Y-sai 66:4 - Ta sẽ giáng tai họa kinh khiếp trên chúng, đem đến cho chúng tất cả những gì chúng sợ. Vì khi Ta gọi, chúng không trả lời. Khi Ta phán, chúng không lắng nghe. Chúng tiếp tục làm ác ngay trước mắt Ta, và chọn những việc Ta không bằng lòng.”
  • Y-sai 66:5 - Hãy nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu, tất cả những người nghe lời Ngài đều run sợ: “Anh em các con ghét các con, khai trừ các con vì Danh Ta. Chúng mỉa mai: ‘Cứ tôn vinh Chúa Hằng Hữu! Hãy vui mừng trong Chúa!’ Nhưng chúng sẽ bị sỉ nhục đắng cay.
  • Y-sai 66:6 - Tại sao cả thành đều xôn xao, náo loạn? Tại sao có tiếng vang trong Đền Thờ? Đó là tiếng phán của Chúa Hằng Hữu! Ngài đang báo trả những người thù nghịch.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giường ngươi làm ra quá ngắn không đủ nằm. Chăn cũng quá nhỏ không đủ đắp kín ngươi.
  • 新标点和合本 - 原来,床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人无从裹身。
  • 和合本2010(神版-简体) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人无从裹身。
  • 当代译本 - 你们的床太小,不能舒身; 你们的被子太窄,不足裹身。
  • 圣经新译本 - 床铺太短,人就不能伸直, 被窝太窄,就盖不住全身。
  • 中文标准译本 - 床铺太短,伸不直身子; 被子太窄,裹不住全身。
  • 现代标点和合本 - 原来床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • 和合本(拼音版) - 原来床榻短,使人不能舒身; 被窝窄,使人不能遮体。
  • New International Version - The bed is too short to stretch out on, the blanket too narrow to wrap around you.
  • New International Reader's Version - You will be like someone whose bed is too short to lie down on. You will be like those whose blankets are too small to wrap themselves in.
  • English Standard Version - For the bed is too short to stretch oneself on, and the covering too narrow to wrap oneself in.
  • New Living Translation - The bed you have made is too short to lie on. The blankets are too narrow to cover you.
  • Christian Standard Bible - Indeed, the bed is too short to stretch out on, and its cover too small to wrap up in.
  • New American Standard Bible - The bed is too short on which to stretch out, And the blanket is too small to wrap oneself in.
  • New King James Version - For the bed is too short to stretch out on, And the covering so narrow that one cannot wrap himself in it.
  • Amplified Bible - For the bed is too short to stretch out on, And the blanket is too narrow to wrap around oneself [and likewise all their preparations are inadequate].
  • American Standard Version - For the bed is shorter than that a man can stretch himself on it; and the covering narrower than that he can wrap himself in it.
  • King James Version - For the bed is shorter than that a man can stretch himself on it: and the covering narrower than that he can wrap himself in it.
  • New English Translation - For the bed is too short to stretch out on, and the blanket is too narrow to wrap around oneself.
  • World English Bible - For the bed is too short to stretch out on, and the blanket is too narrow to wrap oneself in.
  • 新標點和合本 - 原來,牀榻短,使人不能舒身; 被窩窄,使人不能遮體。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人無從裹身。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 床榻短,人不能伸展; 被子窄,人無從裹身。
  • 當代譯本 - 你們的床太小,不能舒身; 你們的被子太窄,不足裹身。
  • 聖經新譯本 - 床鋪太短,人就不能伸直, 被窩太窄,就蓋不住全身。
  • 呂振中譯本 - 因為床鋪太短,手腳伸不直; 手腳縮作一團,被窩又太窄。
  • 中文標準譯本 - 床鋪太短,伸不直身子; 被子太窄,裹不住全身。
  • 現代標點和合本 - 原來床榻短,使人不能舒身; 被窩窄,使人不能遮體。
  • 文理和合譯本 - 榻短不能舒體、被狹不能蔽身、
  • 文理委辦譯本 - 諺云、床榻甚短、不能暢其四肢、衾裯甚狹、不能蔽其全體、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其勢必如床短不能舒身、被狹不足蔽體、
  • Nueva Versión Internacional - La cama es demasiado estrecha para estirarse en ella, la manta es demasiado corta para envolverse en ella.
  • 현대인의 성경 - 그때 너희는 팔다리를 펼 수 없는 짧은 침대에서 몸을 감쌀 수 없는 작은 담요로 잠을 자려는 사람과 같을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слишком коротка кровать, чтобы вытянуться, одеяло слишком узко, чтобы завернуться в него .
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous serez comme un homme ╵dont le lit est trop court ╵pour pouvoir s’y étendre et dont la couverture ╵est beaucoup trop étroite ╵pour qu’il s’en enveloppe.
  • リビングバイブル - あなたがたの作ったベッドは短くて足が出るし、 毛布は小さすぎて体をくるむことができません。
  • Nova Versão Internacional - A cama é curta demais para alguém se deitar, e o cobertor é estreito demais para ele se cobrir.
  • Hoffnung für alle - Dann trifft das Sprichwort auf euch zu: ›Das Bett ist zu kurz, um sich auszustrecken, die Decke ist zu schmal, um sich zuzudecken.‹«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เตียงก็สั้นเกินกว่าจะเหยียดกายนอน ผ้าห่มก็แคบเกินกว่าจะห่มตัวมิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ที่​นอน​สั้น​เกิน​ไป​ที่​จะ​นอน​เหยียด​ตัว​ได้ ผ้า​คลุม​ก็​แคบ​เกิน​ไป​ที่​จะ​ห่ม​ตัว
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:31 - Như lời Thánh Kinh đã viết: “Ai khoe khoang, hãy khoe khoang những việc Chúa Hằng Hữu làm cho mình.”
  • Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Y-sai 64:6 - Chúng con tất cả đều gian ác và xấu xa. Khi chúng con bày tỏ công chính mình, chúng chẳng khác gì miếng giẻ, bẩn thỉu. Chúng con tất cả đều héo rụng như lá vàng mùa thu, tội ác chúng con như gió đùa mình đi.
  • Y-sai 57:12 - Bây giờ Ta sẽ phơi bày nếp sống thiện lành của các ngươi. Những thứ ấy chẳng ích lợi gì cho các ngươi cả.
  • Y-sai 57:13 - Để xem các thần tượng có thể cứu các ngươi khi các ngươi kêu khóc xin chúng cứu. Thật ra gió sẽ càn quét các thần tượng ấy! Chỉ một làn gió thoảng đủ tiêu diệt tất cả. Nhưng người nào ẩn náu trong Ta sẽ được thừa hưởng đất và ở trên núi thánh Ta.”
  • Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
  • Y-sai 66:4 - Ta sẽ giáng tai họa kinh khiếp trên chúng, đem đến cho chúng tất cả những gì chúng sợ. Vì khi Ta gọi, chúng không trả lời. Khi Ta phán, chúng không lắng nghe. Chúng tiếp tục làm ác ngay trước mắt Ta, và chọn những việc Ta không bằng lòng.”
  • Y-sai 66:5 - Hãy nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu, tất cả những người nghe lời Ngài đều run sợ: “Anh em các con ghét các con, khai trừ các con vì Danh Ta. Chúng mỉa mai: ‘Cứ tôn vinh Chúa Hằng Hữu! Hãy vui mừng trong Chúa!’ Nhưng chúng sẽ bị sỉ nhục đắng cay.
  • Y-sai 66:6 - Tại sao cả thành đều xôn xao, náo loạn? Tại sao có tiếng vang trong Đền Thờ? Đó là tiếng phán của Chúa Hằng Hữu! Ngài đang báo trả những người thù nghịch.
圣经
资源
计划
奉献