逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- 新标点和合本 - 请王考察先王的实录,必在其上查知这城是反叛的城,与列王和各省有害;自古以来,其中常有悖逆的事,因此这城曾被拆毁。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 请王考察先王史籍,必会在史籍上查知这城是反叛的城,对列王和各省有害;自古以来,城中常有悖逆的事,因此这城曾被拆毁。
- 和合本2010(神版-简体) - 请王考察先王史籍,必会在史籍上查知这城是反叛的城,对列王和各省有害;自古以来,城中常有悖逆的事,因此这城曾被拆毁。
- 当代译本 - 请王查看先王的记录,必从中获悉这城是叛逆之城,危害列王和各省。自古以来,城中叛乱不断,因此才被毁灭。
- 圣经新译本 - 请王查考先王的记录,从记录中查知这城是叛逆的城,对列王和各省都有损害,自古以来,城中常有造反的事,因此这城被拆毁。
- 中文标准译本 - 请王调查先王的记事档案,从记事档案中查找,就会明白这城是反叛之城,曾使君王和各省受损。从远古的日子以来,这城就常常发生叛乱,因此才被摧毁。
- 现代标点和合本 - 请王考察先王的实录,必在其上查知这城是反叛的城,于列王和各省有害,自古以来其中常有悖逆的事,因此这城曾被拆毁。
- 和合本(拼音版) - 请王考察先王的实录,必在其上查知这城是反叛的城,与列王和各省有害,自古以来,其中常有悖逆的事,因此这城曾被拆毁。
- New International Version - so that a search may be made in the archives of your predecessors. In these records you will find that this city is a rebellious city, troublesome to kings and provinces, a place with a long history of sedition. That is why this city was destroyed.
- New International Reader's Version - Then you can have a search made in the official records. Have someone check the records of the kings who ruled before you. If you do, you will find out that Jerusalem is an evil city. It causes trouble for kings and countries. For a long time the city has refused to let anyone rule over it. That’s why it was destroyed.
- English Standard Version - in order that search may be made in the book of the records of your fathers. You will find in the book of the records and learn that this city is a rebellious city, hurtful to kings and provinces, and that sedition was stirred up in it from of old. That was why this city was laid waste.
- New Living Translation - We suggest that a search be made in your ancestors’ records, where you will discover what a rebellious city this has been in the past. In fact, it was destroyed because of its long and troublesome history of revolt against the kings and countries who controlled it.
- Christian Standard Bible - that a search should be made in your predecessors’ record books. In these record books you will discover and verify that the city is a rebellious city, harmful to kings and provinces. There have been revolts in it since ancient times. That is why this city was destroyed.
- New American Standard Bible - so that a search may be conducted in the record books of your fathers. And you will discover in the record books and learn that that city is a rebellious city and detrimental to kings and provinces, and that they have revolted within it in past days; for this reason that city was laid waste.
- New King James Version - that search may be made in the book of the records of your fathers. And you will find in the book of the records and know that this city is a rebellious city, harmful to kings and provinces, and that they have incited sedition within the city in former times, for which cause this city was destroyed.
- Amplified Bible - in order that a search may be made in the record books of your fathers. And you will discover in the record books and learn that this is a rebellious city, damaging to kings and provinces, and that in the past they have incited rebellion within it. That is why that city was laid waste (destroyed).
- American Standard Version - that search may be made in the book of the records of thy fathers: so shalt thou find in the book of the records, and know that this city is a rebellious city, and hurtful unto kings and provinces, and that they have moved sedition within the same of old time; for which cause was this city laid waste.
- King James Version - That search may be made in the book of the records of thy fathers: so shalt thou find in the book of the records, and know that this city is a rebellious city, and hurtful unto kings and provinces, and that they have moved sedition within the same of old time: for which cause was this city destroyed.
- New English Translation - so that he may initiate a search of the records of his predecessors and discover in those records that this city is rebellious and injurious to both kings and provinces, producing internal revolts from long ago. It is for this very reason that this city was destroyed.
- World English Bible - that search may be made in the book of the records of your fathers. You will see in the book of the records, and know that this city is a rebellious city, and hurtful to kings and provinces, and that they have started rebellions within it in the past. That is why this city was destroyed.
- 新標點和合本 - 請王考察先王的實錄,必在其上查知這城是反叛的城,與列王和各省有害;自古以來,其中常有悖逆的事,因此這城曾被拆毀。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 請王考察先王史籍,必會在史籍上查知這城是反叛的城,對列王和各省有害;自古以來,城中常有悖逆的事,因此這城曾被拆毀。
- 和合本2010(神版-繁體) - 請王考察先王史籍,必會在史籍上查知這城是反叛的城,對列王和各省有害;自古以來,城中常有悖逆的事,因此這城曾被拆毀。
- 當代譯本 - 請王查看先王的記錄,必從中獲悉這城是叛逆之城,危害列王和各省。自古以來,城中叛亂不斷,因此才被毀滅。
- 聖經新譯本 - 請王查考先王的記錄,從記錄中查知這城是叛逆的城,對列王和各省都有損害,自古以來,城中常有造反的事,因此這城被拆毀。
- 呂振中譯本 - 請王考查王列祖的記錄,在記錄上王就會查出,知道這城是個反叛的城,對列王和各省都有損害;自古以來其中常行悖逆的事,故此這城遭受了荒廢。
- 中文標準譯本 - 請王調查先王的記事檔案,從記事檔案中查找,就會明白這城是反叛之城,曾使君王和各省受損。從遠古的日子以來,這城就常常發生叛亂,因此才被摧毀。
- 現代標點和合本 - 請王考察先王的實錄,必在其上查知這城是反叛的城,於列王和各省有害,自古以來其中常有悖逆的事,因此這城曾被拆毀。
- 文理和合譯本 - 請稽先王典籍、則見而知、此為叛亂之邑、自古多起紛擾、常為列王諸州之害、故為荒墟、
- 文理委辦譯本 - 請稽先王典籍、則可燭其奸、斯邑之民、亂國犯上、自古迄今、多萃叛黨、故見翦滅。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 請王考察王祖史籍、則知此為反亂之邑、為王與國 國原文作州 之害、自古以來、其中恆行叛逆之事、其邑見毀、亦由此故、
- Nueva Versión Internacional - Pida Su Majestad que se investigue en los archivos donde están las crónicas de los reyes que lo han precedido. Así comprobará que esta ciudad ha sido rebelde y nociva para los reyes y las provincias, y que fue destruida porque hace ya mucho tiempo allí se fraguaron sediciones.
- 현대인의 성경 - 그러므로 폐하의 조상들이 간직해 온 역사적 기록을 한번 살펴보십시오. 그러면 폐하께서는 이 성이 옛날부터 항상 반역을 일삼고 황제들과 지방 장관들에게 얼마나 말썽을 많이 일으켰는지 아시게 될 것입니다. 이 성이 망하게 된 것도 바로 그런 이유 때문이었습니다.
- Новый Русский Перевод - чтобы поискали в летописях твоих предшественников. В них ты найдешь, что город этот – мятежный город, пагубный для царей и провинций, и с древности – очаг мятежа. Поэтому-то он и был разрушен.
- Восточный перевод - чтобы поискали в летописях твоих предшественников. В них ты найдёшь, что город этот – мятежный город, пагубный для царей и провинций, и с древности – очаг мятежа. Поэтому-то он и был разрушен.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - чтобы поискали в летописях твоих предшественников. В них ты найдёшь, что город этот – мятежный город, пагубный для царей и провинций, и с древности – очаг мятежа. Поэтому-то он и был разрушен.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - чтобы поискали в летописях твоих предшественников. В них ты найдёшь, что город этот – мятежный город, пагубный для царей и провинций, и с древности – очаг мятежа. Поэтому-то он и был разрушен.
- La Bible du Semeur 2015 - afin que des recherches soient faites dans les annales de tes prédécesseurs. Tu trouveras dans ces archives et tu verras ainsi que cette ville a toujours été rebelle et nuisible aux rois et aux provinces. Depuis toujours, ses habitants n’ont cessé de provoquer des révoltes. C’est la raison pour laquelle cette ville a été détruite.
- リビングバイブル - なにとぞ、古い文書をお調べください。この町が過去にどれほど反抗的であったか、また事実、支配下に収めようとした王や国の手にかみつくような騒ぎばかりを起こし続けたため、ついに滅ぼされてしまったことをおわかりいただけると存じます。
- Nova Versão Internacional - a fim de que se faça uma pesquisa nos arquivos de seus antecessores. Nesses arquivos o rei descobrirá e saberá que essa cidade é uma cidade rebelde, problemática para reis e províncias, um lugar de revoltas desde épocas antigas, motivo pelo qual foi destruída.
- Hoffnung für alle - Lass in den Chroniken deiner Vorgänger nachforschen. Dann wirst du sehen, dass Jerusalem schon immer eine rebellische Stadt war und den Königen und Statthaltern viel Schaden zugefügt hat. Seit jeher war es eine Brutstätte für Verschwörungen; darum wurde die Stadt ja dem Erdboden gleichgemacht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อขอทรงสั่งให้ค้นดูจดหมายเหตุของกษัตริย์องค์ก่อนๆ ในบันทึกเหล่านี้ฝ่าพระบาทจะพบว่านครแห่งนี้ชอบกบฏและสร้างความเดือดร้อนแก่เหล่ากษัตริย์และแว่นแคว้นต่างๆ เป็นนครที่ชอบกบฏแข็งเมืองมาตั้งแต่ครั้งโบราณ ด้วยเหตุนี้จึงถูกทำลายไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อจะได้ค้นดูในบันทึกเอกสารของบรรพบุรุษของท่าน ท่านจะทราบจากสมุดบันทึกว่า เมืองนี้แข็งข้อและก่อปัญหาให้กับบรรดากษัตริย์และแว่นแคว้น ก่อความกระด้างกระเดื่องต่อผู้มีอำนาจปกครองนับตั้งแต่สมัยก่อน เมืองนี้จึงได้ถูกทำลายสิ้น
交叉引用
- Đa-ni-ên 6:4 - Các quần thần và thượng thư cố tìm cách để tố cáo Đa-ni-ên về việc nước, nhưng không tìm thấy một lỗi lầm nào vì Đa-ni-ên liêm khiết và trung tín, không bao giờ phạm lỗi.
- Đa-ni-ên 6:5 - Cuối cùng họ bảo nhau: “Chúng ta không thể nào tìm ra một lỗi lầm gì để tố cáo Đa-ni-ên, chỉ còn cách dùng luật lệ tôn giáo của nó để hạ nó.”
- Đa-ni-ên 6:6 - Các quần thần và thượng thư vào chầu vua và tâu: “Hoàng đế vạn tuế!
- Đa-ni-ên 6:7 - Tất cả quần thần, từ quan viên, thượng thư, quân sư, và tổng trấn đều kính cẩn thỉnh cầu vua ra sắc luật tuyệt đối cấm tất cả thần dân không ai được cầu nguyện với thần nào hoặc người nào khác ngoài vua. Cấm chỉ sẽ có giá trị đúng ba mươi ngày. Ai phạm luật sẽ bị ném vào hang sư tử.
- Đa-ni-ên 6:8 - Muôn tâu, xin vua ký tên vào sắc luật đó, và công bố cho toàn dân, để luật được áp dụng nghiêm minh theo pháp luật của người Mê-đi và người Ba Tư, không bao giờ thay đổi, châm chước.”
- Đa-ni-ên 6:9 - Vậy, Vua Đa-ri-út ký sắc luật đó.
- Đa-ni-ên 6:10 - Đa-ni-ên nghe tin vua đã ký sắc luật ấy, bèn lui về nhà. Trên phòng áp mái nhà, mở các cửa sổ hướng về Giê-ru-sa-lem như thường lệ. Đa-ni-ên tiếp tục quỳ gối cầu nguyện và ngợi tôn Đức Chúa Trời mình mỗi ngày ba lần, như vẫn làm trước nay.
- Đa-ni-ên 6:11 - Các quan viên tập họp, rình rập quanh nhà Đa-ni-ên, bắt gặp Đa-ni-ên đang cầu nguyện và khẩn nài trước mặt Đức Chúa Trời.
- Đa-ni-ên 6:12 - Họ tức tốc vào triều, nhắc vua về lệnh cấm: “Muôn tâu, có phải vua đã ban hành sắc luật rằng trong ba mươi ngày nếu ai cầu nguyện với thần nào hay người nào khác ngoài vua thì sẽ bị ném vào hang sư tử không?” Vua đáp: “Đúng, sắc luật ấy đã ban hành nghiêm chỉnh, không thể nào thay đổi, theo đúng nguyên tắc lập pháp của nước ta.”
- Đa-ni-ên 6:13 - Họ báo với vua: “Đa-ni-ên, một tù binh Giu-đa, đã phạm tội khi quân! Nó cả gan cầu nguyện Đức Chúa Trời của nó mỗi ngày ba lần.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:7 - Gia-sôn đã chứa chấp họ! Họ phản nghịch Sê-sa, và tuyên truyền cho một vua khác là Giê-xu!”
- Ê-xơ-tê 3:5 - Khi Ha-man không thấy Mạc-đô-chê khom lưng chào kính mình thì giận dữ vô cùng.
- Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
- Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
- Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
- Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”
- 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- Nê-hê-mi 6:6 - Thư viết: “Tiếng đồn về ông lan khắp các nước, và chính Ghê-sem cũng trình báo rằng ông âm mưu cùng người Giu-đa làm phản, vì thế các ông mới xây tường thành này. Ông trù tính làm vua Giu-đa nên
- Giê-rê-mi 52:3 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
- Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
- Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
- Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
- Giê-rê-mi 52:12 - Ngày mười tháng năm, năm thứ mười chín đời Vua Nê-bu-cát-nết-sa trị vì, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ và là cận thần của vua Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:15 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt lưu đày một số dân nghèo, cùng những người sống sót trong thành, những người đầu hàng vua Ba-by-lôn, và các thợ thủ công.
- Giê-rê-mi 52:16 - Nhưng Nê-bu-xa-ra-đan cho những người nghèo khổ nhất được ở lại trong Giu-đa để lo việc trồng nho và làm ruộng.
- Giê-rê-mi 52:17 - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:18 - Chúng cũng khuân đi các thùng, xẻng, kéo cắt tim đèn, bồn, đĩa, và những khí cụ bằng đồng dùng trong việc dâng tế lễ trong Đền Thờ.
- Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
- Giê-rê-mi 52:20 - Số lượng đồng của hai trụ, cái chậu Biển và cái đế gồm mười hai con bò đực rất nặng, không tính được trọng lượng. Những vật này được làm cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trong thời Vua Sa-lô-môn.
- Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
- Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
- Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
- Giê-rê-mi 52:24 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, là phụ tá, và ba người gác cửa.
- Giê-rê-mi 52:25 - Trong số những người còn trong thành, ông bắt viên thái giám chỉ huy quân đội; bảy quân sư riêng của vua; trưởng thư ký của tướng chỉ hủy quân đội, người có trách nhiệm kêu gọi nhập ngũ trong nước; cùng sáu mươi thuộc hạ khác.
- Giê-rê-mi 52:26 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, giải tất cả người ấy đến Ríp-la, nộp cho vua Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:27 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh xử tử tất cả các nhà lãnh đạo Giu-đa ấy tại Ríp-la, xứ Ha-mát. Vậy, người Giu-đa bị lưu đày biệt xứ.
- Giê-rê-mi 52:28 - Số dân bị lưu đày sang Ba-by-lôn vào năm thứ bảy đời Nê-bu-cát-nết-sa trị vì là 3.023 người.
- Giê-rê-mi 52:29 - Vào năm thứ mười tám đời Nê-bu-cát-nết-sa, ông bắt thêm 832 người.
- Giê-rê-mi 52:30 - Năm thứ hai mươi ba đời Nê-bu-cát-nết-sa, ông sai Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt thêm 745 người nữa—tổng cộng là 4.600 người bị bắt giữ.
- Giê-rê-mi 52:31 - Vào năm lưu đày thứ ba mươi bảy của Vua Giê-hô-gia-kin, nước Giu-đa, Ê-vinh Mê-rô-đác lên ngôi vua Ba-by-lôn. Vua ân xá cho Giê-hô-gia-kin và thả ra khỏi ngục vào ngày hai mươi lăm tháng chạp năm đó.
- Giê-rê-mi 52:32 - Vua chuyện trò với Giê-hô-gia-kin cách nhã nhặn và cho người ngai cao hơn các vua bị lưu đày khác trong Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:33 - Vua cung cấp quần áo mới cho Giê-hô-gia-kin thay thế bộ áo tù bằng vải gai và cho người được ăn uống hằng ngày tại bàn ăn của vua trọn đời.
- Giê-rê-mi 52:34 - Vậy, vua Ba-by-lôn ban bổng lộc cho Giê-hô-gia-kin trong suốt cuộc đời ông. Việc này được tiếp tục cho đến ngày vua qua đời.