逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lý do vì họ đã không mang bánh nước ra tiếp đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc mà lại còn mướn Ba-la-am dùng lời nguyền rủa, nhưng Đức Chúa Trời đổi lời nguyền rủa thành lời chúc phước người Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,且雇了巴兰咒诅他们,但我们的 神使那咒诅变为祝福。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,却雇了巴兰诅咒他们,但我们的上帝使那诅咒变为祝福。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,却雇了巴兰诅咒他们,但我们的 神使那诅咒变为祝福。
- 当代译本 - 因为他们没有用食物和水接待以色列人,还雇巴兰咒诅他们,但我们的上帝将咒诅变为祝福。
- 圣经新译本 - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,反而雇用了巴兰来与他们作对,咒诅他们;但是我的 神使咒诅变为祝福。
- 中文标准译本 - 因为这些人没有带着食物和水迎接以色列子孙,反而雇用巴兰对付他们,诅咒他们——但我们的神使诅咒变成了祝福。
- 现代标点和合本 - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,且雇了巴兰咒诅他们,但我们的神使那咒诅变为祝福。
- 和合本(拼音版) - 因为他们没有拿食物和水来迎接以色列人,且雇了巴兰咒诅他们;但我们的上帝使那咒诅变为祝福。”
- New International Version - because they had not met the Israelites with food and water but had hired Balaam to call a curse down on them. (Our God, however, turned the curse into a blessing.)
- New International Reader's Version - That’s because they hadn’t given the people of Israel food and water. Instead, they had hired Balaam to put a curse on them. But our God turned the curse into a blessing.
- English Standard Version - for they did not meet the people of Israel with bread and water, but hired Balaam against them to curse them—yet our God turned the curse into a blessing.
- New Living Translation - For they had not provided the Israelites with food and water in the wilderness. Instead, they hired Balaam to curse them, though our God turned the curse into a blessing.
- Christian Standard Bible - because they did not meet the Israelites with food and water. Instead, they hired Balaam against them to curse them, but our God turned the curse into a blessing.
- New American Standard Bible - because they did not meet the sons of Israel with bread and water, but hired Balaam against them to curse them. However, our God turned the curse into a blessing.
- New King James Version - because they had not met the children of Israel with bread and water, but hired Balaam against them to curse them. However, our God turned the curse into a blessing.
- Amplified Bible - because they did not meet the Israelites with bread and water, but hired Balaam against them to curse them. Yet our God turned the curse into a blessing.
- American Standard Version - because they met not the children of Israel with bread and with water, but hired Balaam against them, to curse them: howbeit our God turned the curse into a blessing.
- King James Version - Because they met not the children of Israel with bread and with water, but hired Balaam against them, that he should curse them: howbeit our God turned the curse into a blessing.
- New English Translation - for they had not met the Israelites with food and water, but instead had hired Balaam to curse them. (Our God, however, turned the curse into blessing.)
- World English Bible - because they didn’t meet the children of Israel with bread and with water, but hired Balaam against them, to curse them; however our God turned the curse into a blessing.
- 新標點和合本 - 因為他們沒有拿食物和水來迎接以色列人,且雇了巴蘭咒詛他們,但我們的神使那咒詛變為祝福。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他們沒有拿食物和水來迎接以色列人,卻雇了巴蘭詛咒他們,但我們的上帝使那詛咒變為祝福。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為他們沒有拿食物和水來迎接以色列人,卻雇了巴蘭詛咒他們,但我們的 神使那詛咒變為祝福。
- 當代譯本 - 因為他們沒有用食物和水接待以色列人,還雇巴蘭咒詛他們,但我們的上帝將咒詛變為祝福。
- 聖經新譯本 - 因為他們沒有拿食物和水來迎接以色列人,反而雇用了巴蘭來與他們作對,咒詛他們;但是我的 神使咒詛變為祝福。
- 呂振中譯本 - 這是 因為他們沒有拿食物和水來迎接 以色列 人,並且 巴勒 反而雇了 巴蘭 來和他 們 作對,來咒詛他 們 ;但我們的上帝卻使那咒詛變為祝福。
- 中文標準譯本 - 因為這些人沒有帶著食物和水迎接以色列子孫,反而雇用巴蘭對付他們,詛咒他們——但我們的神使詛咒變成了祝福。
- 現代標點和合本 - 因為他們沒有拿食物和水來迎接以色列人,且雇了巴蘭咒詛他們,但我們的神使那咒詛變為祝福。
- 文理和合譯本 - 因其不以糧與水、迎以色列人、乃賂巴蘭來詛之、惟我上帝變詛為祝、
- 文理委辦譯本 - 因昔不以水以餅迎饋以色列族、乃賂巴蘭、俾來呪詛、惟我上帝變詛為祝。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因昔日不以餅以水迎餽 以色列 人、乃賄 巴蘭 來而詛之、惟我天主變詛為祝、
- Nueva Versión Internacional - porque no solo no les habían dado de comer ni de beber a los israelitas, sino que habían contratado a Balán para que los maldijera, aunque en realidad nuestro Dios cambió la maldición por bendición.
- 현대인의 성경 - 이것은 그들이 이집트에서 나온 이스라엘 백성을 양식과 물로 따뜻하게 영접하지 않고 오히려 발람에게 뇌물을 주어 이스라엘 백성을 저주하게 하였기 때문이다. 그러나 우리 하나님은 그 저주를 축복으로 바꾸어 주셨다.
- Новый Русский Перевод - потому что они не встретили израильтян с пищей и водой, но наняли Валаама, чтобы проклясть их. (Но наш Бог превратил проклятие в благословение .)
- Восточный перевод - потому что они не встретили исраильтян с пищей и водой, но наняли Валаама, чтобы проклясть их. (Но наш Бог превратил проклятие в благословение.)
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что они не встретили исраильтян с пищей и водой, но наняли Валаама, чтобы проклясть их. (Но наш Бог превратил проклятие в благословение.)
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что они не встретили исроильтян с пищей и водой, но наняли Валаама, чтобы проклясть их. (Но наш Бог превратил проклятие в благословение.)
- La Bible du Semeur 2015 - parce qu’ils n’étaient pas venus à la rencontre des Israélites pour leur donner du pain et de l’eau. Au contraire, ils avaient soudoyé Balaam pour qu’il les maudisse ; mais notre Dieu avait changé la malédiction en bénédiction .
- リビングバイブル - というのは、彼らがイスラエルに対して友好的でないばかりか、バラムを雇って、のろいをかけようとさえしたことがあったからです。神は、こののろいを祝福に変えてくださったのでした。
- Nova Versão Internacional - pois eles, em vez de darem água e comida aos israelitas, tinham contratado Balaão para invocar maldição sobre eles. O nosso Deus, porém, transformou a maldição em bênção.
- Hoffnung für alle - Diese Völker hatten sich nämlich geweigert, den Israeliten auf ihrem Durchzug von Ägypten nach Kanaan etwas zu essen und zu trinken zu geben. Die Moabiter hatten sogar Bileam dafür bezahlt, dass er das Volk Israel verfluchte; doch unser Gott hatte den Fluch in Segen verwandelt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพวกเขาไม่ยอมให้อาหารและน้ำแก่ชนอิสราเอล กลับจ้างบาลาอัมมาสาปแช่ง (แต่พระเจ้าของเราทรงเปลี่ยนคำแช่งเป็นพร)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพวกเขาไม่ให้อาหารและน้ำแก่ชาวอิสราเอล แต่กลับจ้างบาลาอัมให้ต่อต้าน และสาปแช่งพวกเขา แต่พระเจ้าของพวกเราเปลี่ยนคำสาปแช่งให้เป็นพระพร
交叉引用
- Dân Số Ký 23:18 - Ba-la-am liền đáp: “Ba-lác, đứng lên nghe đây! Con trai Xếp-bô, lắng tai nghe lời này!
- Dân Số Ký 24:5 - Lều của Gia-cốp; trại của Ít-ra-ên đẹp mắt thật!
- Dân Số Ký 24:6 - Như thung lũng chạy dài, như vườn tược cạnh mé sông. Như cây trầm hương được tay Chúa Hằng Hữu vun trồng, như cây bá hương mọc bên dòng nước.
- Dân Số Ký 24:7 - Họ sẽ có nước ngọt tràn trề dư dật; con cháu họ không hề sống nơi khô hạn. Vua họ có uy quyền cao hơn A-ga; quốc vương họ hùng mạnh thăng tiến.
- Dân Số Ký 24:8 - Đức Chúa Trời đem họ ra khỏi Ai Cập; họ trở nên dũng mãnh như bò rừng. Họ nuốt tươi các nước cừu địch.
- Dân Số Ký 24:9 - Họ nghỉ ngơi như sư tử nằm ngủ; ai dám đánh thức? Ai chúc phước họ sẽ hưởng hạnh phước, ai nguyền rủa họ sẽ bị tai ương.”
- Dân Số Ký 24:10 - Đến đây, Vua Ba-lác không ngăn được cơn giận, hai tay đập vào nhau, lên giọng quở Ba-la-am: “Ta gọi ông đến để nguyền rủa kẻ thù cho ta, ông lại đi chúc phước họ ba lần.
- Dân Số Ký 22:3 - Mô-áp càng kinh hoàng vì thấy người Ít-ra-ên đông đảo quá.
- Dân Số Ký 22:4 - Người Mô-áp bàn với các trưởng lão Ma-đi-an: “Dân này sẽ ăn nuốt chúng ta như bò ăn cỏ vậy!” Vì thế, Ba-lác, vua Mô-áp
- Dân Số Ký 22:5 - gửi một phái đoàn đi tìm Ba-la-am, con của Bê-ô ở Phê-thô-rơ gần Sông Ơ-phơ-rát, nói rằng: “Một dân tộc đến từ Ai Cập đông như kiến, phủ đầy mặt đất, đang đóng đối diện chúng tôi.
- Dân Số Ký 22:6 - Xin ông đến nguyền rủa họ, vì họ mạnh hơn chúng tôi. Có lẽ nhờ ông, chúng tôi có thể đuổi họ đi. Vì tôi biết rằng, ai được ông chúc phước sẽ được phước, còn ai bị ông nguyền rủa sẽ bị tai họa.”
- Dân Số Ký 22:7 - Các sứ giả của Ba-lác (gồm các trưởng lão Mô-áp và Ma-đi-an) bưng lễ vật trong tay đến gặp Ba-la-am trình bày tự sự.
- Dân Số Ký 22:8 - Ba-la-am nói: “Các ông nghỉ lại đây đêm nay. Tôi sẽ trả lời các ông tùy theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi.” Vậy họ ở lại.
- Dân Số Ký 22:9 - Đức Chúa Trời hiện ra hỏi Ba-la-am: “Họ là ai?”
- Dân Số Ký 22:10 - Ba-la-am thưa với Đức Chúa Trời: “Đó là những người được vua Mô-áp—Ba-lác, con Xếp-bô—sai đến.
- Dân Số Ký 22:11 - Vua ấy nói có một dân tộc đến từ Ai Cập, đông như kiến, phủ đầy mặt đất. Vua ấy muốn tôi đến nguyền rủa dân đó để vua có thể đánh đuổi họ đi.”
- Dân Số Ký 23:8 - Nhưng tôi đâu dám nguyền rủa người mà Chúa Hằng Hữu không nguyền rủa! Tôi đâu dám lăng mạ người mà Đức Chúa Trời không lăng mạ!
- Dân Số Ký 23:9 - Tôi thấy họ từ đỉnh núi; nhìn họ từ đồi cao. Họ là một dân tộc sống riêng rẽ, không chịu trà trộn với các nước khác.
- Dân Số Ký 23:10 - Con cháu của Gia-cốp nhiều như bụi. Ai có thể đếm được một phần tư dân số Ít-ra-ên? Xin cho tôi chết cái chết của người công chính; xin cho tôi qua đời giống như một người Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 23:11 - Vua Ba-lác sửng sốt hỏi Ba-la-am: “Ông làm gì vậy? Ta mời ông đến nguyền rủa quân thù, ông lại đi chúc phước cho họ!”
- Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
- Giô-suê 24:9 - Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp đứng ra chiến đấu với Ít-ra-ên. Vua ấy mời Ba-la-am, con Bê-ô đến để nguyền rủa Ít-ra-ên.
- Giô-suê 24:10 - Nhưng Ta không nghe lời Ba-la-am, nên người ấy phải chúc phước lành cho Ít-ra-ên, như vậy thì Ta cứu các ngươi khỏi tay Ba-lác.
- Mi-ca 6:5 - Dân Ta ơi, hãy nhớ lại mưu độc của Ba-lác, vua Mô-áp và lời nguyền rủa của Ba-la-am, con Bê-ô. Hãy nhớ lại hành trình của ngươi từ Si-tim đến Ghinh-ganh, khi Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm mọi điều để dạy ngươi về đức thành tín của Ta.”
- Thi Thiên 109:28 - Dù họ nguyền rủa thế nào con cũng chịu, miễn sao con được Chúa ban phước lành! Khi họ nổi lên, họ sẽ bị hổ thẹn! Nhưng con, đầy tớ Chúa, sẽ hân hoan!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:5 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đâu có nghe Ba-la-am, Ngài đã biến lời nguyền rủa ra lời chúc phước, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, yêu thương anh em.