Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
13:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说,亚扪人和摩押人永不可入 神的会;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在那日,百姓听到人朗读摩西的律法书,发现书上写着,亚扪人和摩押人永不可入上帝的会;
  • 和合本2010(神版-简体) - 在那日,百姓听到人朗读摩西的律法书,发现书上写着,亚扪人和摩押人永不可入 神的会;
  • 当代译本 - 那天,有人给民众宣读摩西律法书时,发现书上说亚扪人和摩押人永不可加入上帝的会众。
  • 圣经新译本 - 那时,他们宣读摩西的书给众民听,见书上写着说:亚扪人和摩押人永远不可进入 神的会,
  • 中文标准译本 - 那一天,他们宣读摩西的书给民众听,发现其中记着:亚扪人和摩押人永不可加入神的会众,
  • 现代标点和合本 - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说:亚扪人和摩押人永不可入神的会,
  • 和合本(拼音版) - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说:“亚扪人和摩押人永不可入上帝的会,
  • New International Version - On that day the Book of Moses was read aloud in the hearing of the people and there it was found written that no Ammonite or Moabite should ever be admitted into the assembly of God,
  • New International Reader's Version - At that time the Book of Moses was read out loud. All the people heard it. It was written there that no Ammonite or Moabite could ever become a member of God’s community.
  • English Standard Version - On that day they read from the Book of Moses in the hearing of the people. And in it was found written that no Ammonite or Moabite should ever enter the assembly of God,
  • New Living Translation - On that same day, as the Book of Moses was being read to the people, the passage was found that said no Ammonite or Moabite should ever be permitted to enter the assembly of God.
  • The Message - Also on that same day there was a reading from the Book of Moses in the hearing of the people. It was found written there that no Ammonite or Moabite was permitted to enter the congregation of God, because they hadn’t welcomed the People of Israel with food and drink; they even hired Balaam to work against them by cursing them, but our God turned the curse into a blessing. When they heard the reading of The Revelation, they excluded all foreigners from Israel. * * *
  • Christian Standard Bible - At that time the book of Moses was read publicly to the people. The command was found written in it that no Ammonite or Moabite should ever enter the assembly of God,
  • New American Standard Bible - On that day the Book of Moses was read aloud as the people listened; and there was found written in it that no Ammonite or Moabite was ever to enter the assembly of God,
  • New King James Version - On that day they read from the Book of Moses in the hearing of the people, and in it was found written that no Ammonite or Moabite should ever come into the assembly of God,
  • Amplified Bible - On that day they read aloud from the book of Moses so that the people could hear [its words], and in it was found written that no Ammonite or Moabite could ever enter the assembly of God,
  • American Standard Version - On that day they read in the book of Moses in the audience of the people; and therein was found written, that an Ammonite and a Moabite should not enter into the assembly of God for ever,
  • King James Version - On that day they read in the book of Moses in the audience of the people; and therein was found written, that the Ammonite and the Moabite should not come into the congregation of God for ever;
  • New English Translation - On that day the book of Moses was read aloud in the hearing of the people. They found written in it that no Ammonite or Moabite may ever enter the assembly of God,
  • World English Bible - On that day they read in the book of Moses in the hearing of the people; and it was found written in it that an Ammonite and a Moabite should not enter into the assembly of God forever,
  • 新標點和合本 - 當日,人念摩西的律法書給百姓聽,遇見書上寫着說,亞捫人和摩押人永不可入神的會;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那日,百姓聽到人朗讀摩西的律法書,發現書上寫着,亞捫人和摩押人永不可入上帝的會;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在那日,百姓聽到人朗讀摩西的律法書,發現書上寫着,亞捫人和摩押人永不可入 神的會;
  • 當代譯本 - 那天,有人給民眾宣讀摩西律法書時,發現書上說亞捫人和摩押人永不可加入上帝的會眾。
  • 聖經新譯本 - 那時,他們宣讀摩西的書給眾民聽,見書上寫著說:亞捫人和摩押人永遠不可進入 神的會,
  • 呂振中譯本 - 那時候 我們 將 摩西 書誦讀給人民聽,見書上寫着說: 亞捫 人或 摩押 人永不可進上帝的公會;
  • 中文標準譯本 - 那一天,他們宣讀摩西的書給民眾聽,發現其中記著:亞捫人和摩押人永不可加入神的會眾,
  • 現代標點和合本 - 當日,人念摩西的律法書給百姓聽,遇見書上寫著說:亞捫人和摩押人永不可入神的會,
  • 文理和合譯本 - 是日誦摩西書、俾民聽聞、見書載云、亞捫摩押二族、永不得入上帝會、
  • 文理委辦譯本 - 斯時人誦摩西書、俾民僉聞、書云、摩押、亞捫二族、世不得入上帝會。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當日、人誦 摩西 書、俾民俱聞、遇書中所載云、 亞捫 人、 摩押 人、永不得入天主之會、
  • Nueva Versión Internacional - Aquel día se leyó ante el pueblo el libro de Moisés, y allí se encontró escrito que los amonitas y moabitas no debían jamás formar parte del pueblo de Dios,
  • 현대인의 성경 - 그 날 모세의 율법을 백성들에게 읽어 주다가 이런 내용이 기록된 것을 발견하였다: 암몬 사람과 모압 사람은 일체의 종교 집회에 참석하지 못한다.
  • Новый Русский Перевод - В тот день народу читали вслух книгу Закона Моисея и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в Божье общество,
  • Восточный перевод - В тот день народу читали вслух из Таурата, книги Мусы, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день народу читали вслух из Таурата, книги Мусы, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день народу читали вслух из Таврота, книги Мусо, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - A cette époque, au cours d’une lecture du livre de Moïse en présence du peuple, on y trouva écrit que ni l’Ammonite, ni le Moabite ne seraient jamais admis dans la communauté de Dieu ,
  • リビングバイブル - その日、モーセの律法の書が朗読されましたが、その中に、アモン人やモアブ人は神殿で礼拝してはならないと書いてあることがわかりました。
  • Nova Versão Internacional - Naquele dia, o Livro de Moisés foi lido em alta voz diante do povo, e nele achou-se escrito que nenhum amonita ou moabita jamais poderia ser admitido no povo de Deus,
  • Hoffnung für alle - Zu jener Zeit las man dem Volk aus dem Gesetz von Mose vor. Dabei stieß man auf das Gebot, dass niemals Ammoniter oder Moabiter in das Volk Gottes aufgenommen werden dürfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นมีการอ่านหนังสือของโมเสสให้ประชาชนฟัง และพบข้อความตอนหนึ่งระบุว่าไม่ให้คนอัมโมนหรือคนโมอับเข้าร่วมที่ประชุมประชากรของพระเจ้าเป็นนิตย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​นั้น เขา​ทั้ง​หลาย​อ่าน​จาก​หนังสือ​ของ​โมเสส​ให้​ประชาชน​ฟัง และ​พบ​ที่​เขียน​ว่า ชาว​อัมโมน​และ​ชาว​โมอับ​ไม่​ได้​รับ​อนุญาต​เข้า​ไป​ร่วม​ใน​การ​ชุมนุม​ของ​พระ​เจ้า
交叉引用
  • Lu-ca 4:16 - Chúa Giê-xu về Na-xa-rét, nơi Ngài sống từ thuở bé, Chúa thường vào hội đường vào ngày Sa-bát và đứng dậy đọc Thánh Kinh.
  • Lu-ca 4:17 - Người ta trao sách tiên tri Y-sai, Ngài mở ra đọc:
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Lu-ca 4:19 - và Chúa Hằng Hữu sẵn sàng ban ân lành cho người tin nhận Ngài.”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
  • Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
  • Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
  • Giê-rê-mi 48:6 - Hãy trốn chạy vì mạng sống mình! Hãy ẩn mình như bụi cây trong hoang mạc!
  • Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Y-sai 15:1 - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
  • Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
  • Y-sai 15:3 - Chúng mặc bao gai đi thất thểu giữa đường phố. Chúng khóc lóc, đổ nhiều nước mắt trên mỗi mái nhà và nơi phố chợ.
  • Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Y-sai 15:6 - Nước sông Nim-rim khô cạn! Đồng khô cỏ cháy. Vườn tược tiêu điều; không một cây xanh nào sống sót.
  • Y-sai 15:7 - Người tị nạn vơ vét được chút gì có thể đem theo, rồi vượt qua khe Liễu chạy trốn.
  • Y-sai 15:8 - Tiếng khóc đau buồn vang dội khắp đất Mô-áp, từ vùng biên giới đến tận Ê-la-im và Bê-ê-lim.
  • Y-sai 15:9 - Nước sông Đi-môn nhuộm đỏ máu người, nhưng Ta vẫn còn thêm tai họa cho Đi-bôn! Đàn sư tử sẽ rượt theo cắn xé những người sống sót— là những người cố gắng trốn chạy lẫn những người còn sót lại phía sau.
  • Nê-hê-mi 4:3 - Tô-bia, người Am-môn đứng bên cạnh San-ba-lát, phụ họa: “Tường thành như thế thì con chồn leo lên cũng sẽ sụp!”
  • Nê-hê-mi 2:10 - Nhưng San-ba-lát, người Hô-rôn và Tô-bia, là đầy tớ Am-môn, nghe tôi đến thì tỏ vẻ rất bất bình, vì thấy có người muốn giúp cho Ít-ra-ên hưng thịnh.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
  • Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • Y-sai 34:16 - Hãy tìm sách của Chúa Hằng Hữu, và xem những việc Ngài sẽ làm. Không thiếu một con chim hay con thú nào, và không một con nào lẻ cặp, vì Chúa Hằng Hữu đã hứa điều này. Thần của Ngài sẽ biến tất cả thành sự thật.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:15 - Sau khi đọc sách luật Môi-se và các sách tiên tri, các quản lý hội đường sai người mời Phao-lô và Ba-na-ba: “Thưa các anh em, nếu các anh có lời khích lệ dân chúng, xin cứ nói!”
  • 2 Các Vua 23:2 - Họ theo vua lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu với các thầy tế lễ, tiên tri, và với tất cả người Giu-đa, cả dân cư Giê-ru-sa-lem, cả lớn lẫn bé. Vua đọc cho họ nghe quyển Sách Giao Ước vừa tìm được trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:1 - Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi sứ điệp này:
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • Ê-xê-chi-ên 25:11 - Cùng cách này, Ta cũng sẽ đoán phạt người Mô-áp. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Nê-hê-mi 13:23 - Cũng vào thời gian ấy, tôi thấy có những người Giu-đa cưới phụ nữ Ách-đốt, Am-môn, Mô-áp,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:11 - luật này phải được đem đọc cho toàn thể dân chúng nghe khi toàn dân Ít-ra-ên kéo nhau lên nơi Ngài sẽ chọn để ra mắt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:12 - Phải tập họp toàn dân, nam phụ lão ấu, và người ngoại kiều sống trong lãnh thổ, cho họ nghe đọc bộ luật này, để họ học tập kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thận trọng tuân hành luật lệ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:3 - Người Am-môn, người Mô-áp không được vào cộng đồng dân Chúa Hằng Hữu. Con cháu họ dù đến đời thứ mười cũng không được vào.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:4 - Vì họ đã không mang thực phẩm, nước uống ra tiếp đón Ít-ra-ên, khi anh em mới từ Ai Cập ra đi. Họ còn mướn Ba-la-am, con Bê-ô, người Phê-thô-rơ xứ A-ram Na-ha-ra-im, đi nguyền rủa anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:5 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đâu có nghe Ba-la-am, Ngài đã biến lời nguyền rủa ra lời chúc phước, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, yêu thương anh em.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说,亚扪人和摩押人永不可入 神的会;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在那日,百姓听到人朗读摩西的律法书,发现书上写着,亚扪人和摩押人永不可入上帝的会;
  • 和合本2010(神版-简体) - 在那日,百姓听到人朗读摩西的律法书,发现书上写着,亚扪人和摩押人永不可入 神的会;
  • 当代译本 - 那天,有人给民众宣读摩西律法书时,发现书上说亚扪人和摩押人永不可加入上帝的会众。
  • 圣经新译本 - 那时,他们宣读摩西的书给众民听,见书上写着说:亚扪人和摩押人永远不可进入 神的会,
  • 中文标准译本 - 那一天,他们宣读摩西的书给民众听,发现其中记着:亚扪人和摩押人永不可加入神的会众,
  • 现代标点和合本 - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说:亚扪人和摩押人永不可入神的会,
  • 和合本(拼音版) - 当日,人念摩西的律法书给百姓听,遇见书上写着说:“亚扪人和摩押人永不可入上帝的会,
  • New International Version - On that day the Book of Moses was read aloud in the hearing of the people and there it was found written that no Ammonite or Moabite should ever be admitted into the assembly of God,
  • New International Reader's Version - At that time the Book of Moses was read out loud. All the people heard it. It was written there that no Ammonite or Moabite could ever become a member of God’s community.
  • English Standard Version - On that day they read from the Book of Moses in the hearing of the people. And in it was found written that no Ammonite or Moabite should ever enter the assembly of God,
  • New Living Translation - On that same day, as the Book of Moses was being read to the people, the passage was found that said no Ammonite or Moabite should ever be permitted to enter the assembly of God.
  • The Message - Also on that same day there was a reading from the Book of Moses in the hearing of the people. It was found written there that no Ammonite or Moabite was permitted to enter the congregation of God, because they hadn’t welcomed the People of Israel with food and drink; they even hired Balaam to work against them by cursing them, but our God turned the curse into a blessing. When they heard the reading of The Revelation, they excluded all foreigners from Israel. * * *
  • Christian Standard Bible - At that time the book of Moses was read publicly to the people. The command was found written in it that no Ammonite or Moabite should ever enter the assembly of God,
  • New American Standard Bible - On that day the Book of Moses was read aloud as the people listened; and there was found written in it that no Ammonite or Moabite was ever to enter the assembly of God,
  • New King James Version - On that day they read from the Book of Moses in the hearing of the people, and in it was found written that no Ammonite or Moabite should ever come into the assembly of God,
  • Amplified Bible - On that day they read aloud from the book of Moses so that the people could hear [its words], and in it was found written that no Ammonite or Moabite could ever enter the assembly of God,
  • American Standard Version - On that day they read in the book of Moses in the audience of the people; and therein was found written, that an Ammonite and a Moabite should not enter into the assembly of God for ever,
  • King James Version - On that day they read in the book of Moses in the audience of the people; and therein was found written, that the Ammonite and the Moabite should not come into the congregation of God for ever;
  • New English Translation - On that day the book of Moses was read aloud in the hearing of the people. They found written in it that no Ammonite or Moabite may ever enter the assembly of God,
  • World English Bible - On that day they read in the book of Moses in the hearing of the people; and it was found written in it that an Ammonite and a Moabite should not enter into the assembly of God forever,
  • 新標點和合本 - 當日,人念摩西的律法書給百姓聽,遇見書上寫着說,亞捫人和摩押人永不可入神的會;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那日,百姓聽到人朗讀摩西的律法書,發現書上寫着,亞捫人和摩押人永不可入上帝的會;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在那日,百姓聽到人朗讀摩西的律法書,發現書上寫着,亞捫人和摩押人永不可入 神的會;
  • 當代譯本 - 那天,有人給民眾宣讀摩西律法書時,發現書上說亞捫人和摩押人永不可加入上帝的會眾。
  • 聖經新譯本 - 那時,他們宣讀摩西的書給眾民聽,見書上寫著說:亞捫人和摩押人永遠不可進入 神的會,
  • 呂振中譯本 - 那時候 我們 將 摩西 書誦讀給人民聽,見書上寫着說: 亞捫 人或 摩押 人永不可進上帝的公會;
  • 中文標準譯本 - 那一天,他們宣讀摩西的書給民眾聽,發現其中記著:亞捫人和摩押人永不可加入神的會眾,
  • 現代標點和合本 - 當日,人念摩西的律法書給百姓聽,遇見書上寫著說:亞捫人和摩押人永不可入神的會,
  • 文理和合譯本 - 是日誦摩西書、俾民聽聞、見書載云、亞捫摩押二族、永不得入上帝會、
  • 文理委辦譯本 - 斯時人誦摩西書、俾民僉聞、書云、摩押、亞捫二族、世不得入上帝會。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當日、人誦 摩西 書、俾民俱聞、遇書中所載云、 亞捫 人、 摩押 人、永不得入天主之會、
  • Nueva Versión Internacional - Aquel día se leyó ante el pueblo el libro de Moisés, y allí se encontró escrito que los amonitas y moabitas no debían jamás formar parte del pueblo de Dios,
  • 현대인의 성경 - 그 날 모세의 율법을 백성들에게 읽어 주다가 이런 내용이 기록된 것을 발견하였다: 암몬 사람과 모압 사람은 일체의 종교 집회에 참석하지 못한다.
  • Новый Русский Перевод - В тот день народу читали вслух книгу Закона Моисея и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в Божье общество,
  • Восточный перевод - В тот день народу читали вслух из Таурата, книги Мусы, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день народу читали вслух из Таурата, книги Мусы, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день народу читали вслух из Таврота, книги Мусо, и нашли написанным там, что никакого аммонитянина и моавитянина нельзя принимать в общество Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - A cette époque, au cours d’une lecture du livre de Moïse en présence du peuple, on y trouva écrit que ni l’Ammonite, ni le Moabite ne seraient jamais admis dans la communauté de Dieu ,
  • リビングバイブル - その日、モーセの律法の書が朗読されましたが、その中に、アモン人やモアブ人は神殿で礼拝してはならないと書いてあることがわかりました。
  • Nova Versão Internacional - Naquele dia, o Livro de Moisés foi lido em alta voz diante do povo, e nele achou-se escrito que nenhum amonita ou moabita jamais poderia ser admitido no povo de Deus,
  • Hoffnung für alle - Zu jener Zeit las man dem Volk aus dem Gesetz von Mose vor. Dabei stieß man auf das Gebot, dass niemals Ammoniter oder Moabiter in das Volk Gottes aufgenommen werden dürfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นมีการอ่านหนังสือของโมเสสให้ประชาชนฟัง และพบข้อความตอนหนึ่งระบุว่าไม่ให้คนอัมโมนหรือคนโมอับเข้าร่วมที่ประชุมประชากรของพระเจ้าเป็นนิตย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​นั้น เขา​ทั้ง​หลาย​อ่าน​จาก​หนังสือ​ของ​โมเสส​ให้​ประชาชน​ฟัง และ​พบ​ที่​เขียน​ว่า ชาว​อัมโมน​และ​ชาว​โมอับ​ไม่​ได้​รับ​อนุญาต​เข้า​ไป​ร่วม​ใน​การ​ชุมนุม​ของ​พระ​เจ้า
  • Lu-ca 4:16 - Chúa Giê-xu về Na-xa-rét, nơi Ngài sống từ thuở bé, Chúa thường vào hội đường vào ngày Sa-bát và đứng dậy đọc Thánh Kinh.
  • Lu-ca 4:17 - Người ta trao sách tiên tri Y-sai, Ngài mở ra đọc:
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Lu-ca 4:19 - và Chúa Hằng Hữu sẵn sàng ban ân lành cho người tin nhận Ngài.”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
  • Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
  • Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
  • Giê-rê-mi 48:6 - Hãy trốn chạy vì mạng sống mình! Hãy ẩn mình như bụi cây trong hoang mạc!
  • Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Y-sai 15:1 - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
  • Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
  • Y-sai 15:3 - Chúng mặc bao gai đi thất thểu giữa đường phố. Chúng khóc lóc, đổ nhiều nước mắt trên mỗi mái nhà và nơi phố chợ.
  • Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Y-sai 15:6 - Nước sông Nim-rim khô cạn! Đồng khô cỏ cháy. Vườn tược tiêu điều; không một cây xanh nào sống sót.
  • Y-sai 15:7 - Người tị nạn vơ vét được chút gì có thể đem theo, rồi vượt qua khe Liễu chạy trốn.
  • Y-sai 15:8 - Tiếng khóc đau buồn vang dội khắp đất Mô-áp, từ vùng biên giới đến tận Ê-la-im và Bê-ê-lim.
  • Y-sai 15:9 - Nước sông Đi-môn nhuộm đỏ máu người, nhưng Ta vẫn còn thêm tai họa cho Đi-bôn! Đàn sư tử sẽ rượt theo cắn xé những người sống sót— là những người cố gắng trốn chạy lẫn những người còn sót lại phía sau.
  • Nê-hê-mi 4:3 - Tô-bia, người Am-môn đứng bên cạnh San-ba-lát, phụ họa: “Tường thành như thế thì con chồn leo lên cũng sẽ sụp!”
  • Nê-hê-mi 2:10 - Nhưng San-ba-lát, người Hô-rôn và Tô-bia, là đầy tớ Am-môn, nghe tôi đến thì tỏ vẻ rất bất bình, vì thấy có người muốn giúp cho Ít-ra-ên hưng thịnh.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
  • Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • Y-sai 34:16 - Hãy tìm sách của Chúa Hằng Hữu, và xem những việc Ngài sẽ làm. Không thiếu một con chim hay con thú nào, và không một con nào lẻ cặp, vì Chúa Hằng Hữu đã hứa điều này. Thần của Ngài sẽ biến tất cả thành sự thật.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:15 - Sau khi đọc sách luật Môi-se và các sách tiên tri, các quản lý hội đường sai người mời Phao-lô và Ba-na-ba: “Thưa các anh em, nếu các anh có lời khích lệ dân chúng, xin cứ nói!”
  • 2 Các Vua 23:2 - Họ theo vua lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu với các thầy tế lễ, tiên tri, và với tất cả người Giu-đa, cả dân cư Giê-ru-sa-lem, cả lớn lẫn bé. Vua đọc cho họ nghe quyển Sách Giao Ước vừa tìm được trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:1 - Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi sứ điệp này:
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • Ê-xê-chi-ên 25:11 - Cùng cách này, Ta cũng sẽ đoán phạt người Mô-áp. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Nê-hê-mi 13:23 - Cũng vào thời gian ấy, tôi thấy có những người Giu-đa cưới phụ nữ Ách-đốt, Am-môn, Mô-áp,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:11 - luật này phải được đem đọc cho toàn thể dân chúng nghe khi toàn dân Ít-ra-ên kéo nhau lên nơi Ngài sẽ chọn để ra mắt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:12 - Phải tập họp toàn dân, nam phụ lão ấu, và người ngoại kiều sống trong lãnh thổ, cho họ nghe đọc bộ luật này, để họ học tập kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thận trọng tuân hành luật lệ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:3 - Người Am-môn, người Mô-áp không được vào cộng đồng dân Chúa Hằng Hữu. Con cháu họ dù đến đời thứ mười cũng không được vào.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:4 - Vì họ đã không mang thực phẩm, nước uống ra tiếp đón Ít-ra-ên, khi anh em mới từ Ai Cập ra đi. Họ còn mướn Ba-la-am, con Bê-ô, người Phê-thô-rơ xứ A-ram Na-ha-ra-im, đi nguyền rủa anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:5 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đâu có nghe Ba-la-am, Ngài đã biến lời nguyền rủa ra lời chúc phước, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, yêu thương anh em.
聖經
資源
計劃
奉獻