Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
6:26 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân tôi ơi, hãy mặc áo tang và ngồi giữa bụi tro. Hãy khóc lóc và than vãn đắng cay, như khóc vì mất con trai một. Vì đội quân hủy diệt sẽ thình lình giáng trên các người!
  • 新标点和合本 - 我民(原文作“民女”)哪,应当腰束麻布,滚在灰中。 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的百姓 啊,应当腰束麻布,滚在灰中。 要悲伤,如丧独子般痛痛哭号, 因为灭命的忽然临到我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的百姓 啊,应当腰束麻布,滚在灰中。 要悲伤,如丧独子般痛痛哭号, 因为灭命的忽然临到我们。
  • 当代译本 - 我的百姓啊,你们要身披麻布, 在灰中打滚; 你们要悲伤痛哭,如丧独子, 因为毁灭者将突然临到我们。
  • 圣经新译本 - 我的同胞(“同胞”原文作“人民的女子”)啊!应当披上麻布, 在灰尘中打滚, 悲哀如丧独生子, 号咷痛哭, 因为有行毁灭的 会突然攻击我们。
  • 现代标点和合本 - 我民 哪,应当腰束麻布,滚在灰中! 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • 和合本(拼音版) - 我民哪 ,应当腰束麻布,滚在灰中; 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • New International Version - Put on sackcloth, my people, and roll in ashes; mourn with bitter wailing as for an only son, for suddenly the destroyer will come upon us.
  • New International Reader's Version - My people, put on the clothes of sadness. Roll among the ashes. Mourn with bitter weeping just as you would mourn for an only son. The one who is going to destroy us will come suddenly.
  • English Standard Version - O daughter of my people, put on sackcloth, and roll in ashes; make mourning as for an only son, most bitter lamentation, for suddenly the destroyer will come upon us.
  • New Living Translation - Oh, my people, dress yourselves in burlap and sit among the ashes. Mourn and weep bitterly, as for the loss of an only son. For suddenly the destroying armies will be upon you!
  • The Message - “Dear Daughter Zion: Dress in black. Blacken your face with ashes. Weep most bitterly, as for an only child. The countdown has begun . . .  six, five, four, three . . .  The Terror is on us!” * * *
  • Christian Standard Bible - My dear people, dress yourselves in sackcloth and roll in the dust. Mourn as you would for an only son, a bitter lament, for suddenly the destroyer will come on us.
  • New American Standard Bible - Daughter of my people, put on sackcloth And roll in ashes; Mourn as for an only son, A most bitter mourning. For suddenly the destroyer Will come against us.
  • New King James Version - O daughter of my people, Dress in sackcloth And roll about in ashes! Make mourning as for an only son, most bitter lamentation; For the plunderer will suddenly come upon us.
  • Amplified Bible - O daughter of my people [says Jeremiah], Clothe yourself in sackcloth and wallow in ashes; Mourn [aloud] as for an only son, A most bitter cry [of sorrow and regret], For suddenly the destroyer will come upon us [on both prophet and people].
  • American Standard Version - O daughter of my people, gird thee with sackcloth, and wallow thyself in ashes: make thee mourning, as for an only son, most bitter lamentation; for the destroyer shall suddenly come upon us.
  • King James Version - O daughter of my people, gird thee with sackcloth, and wallow thyself in ashes: make thee mourning, as for an only son, most bitter lamentation: for the spoiler shall suddenly come upon us.
  • New English Translation - So I said, “Oh, my dear people, put on sackcloth and roll in ashes. Mourn with painful sobs as though you had lost your only child. For any moment now that destructive army will come against us.”
  • World English Bible - Daughter of my people, clothe yourself with sackcloth, and wallow in ashes! Mourn, as for an only son, most bitter lamentation, for the destroyer will suddenly come on us.
  • 新標點和合本 - 我民(原文是民女)哪,應當腰束麻布,滾在灰中。 你要悲傷,如喪獨生子痛痛哭號, 因為滅命的要忽然臨到我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的百姓 啊,應當腰束麻布,滾在灰中。 要悲傷,如喪獨子般痛痛哭號, 因為滅命的忽然臨到我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的百姓 啊,應當腰束麻布,滾在灰中。 要悲傷,如喪獨子般痛痛哭號, 因為滅命的忽然臨到我們。
  • 當代譯本 - 我的百姓啊,你們要身披麻布, 在灰中打滾; 你們要悲傷痛哭,如喪獨子, 因為毀滅者將突然臨到我們。
  • 聖經新譯本 - 我的同胞(“同胞”原文作“人民的女子”)啊!應當披上麻布, 在灰塵中打滾, 悲哀如喪獨生子, 號咷痛哭, 因為有行毀滅的 會突然攻擊我們。
  • 呂振中譯本 - 我的人民 哪,當 腰 束麻布, 在爐灰中打滾; 要舉行哀悼、如喪獨生子一樣, 苦苦地號咷一頓, 因為有毁滅者 要突然襲擊我們了。
  • 現代標點和合本 - 我民 哪,應當腰束麻布,滾在灰中! 你要悲傷,如喪獨生子痛痛哭號, 因為滅命的要忽然臨到我們。
  • 文理和合譯本 - 我民女歟、爾其束麻、輾轉灰塵、爾其舉哀、號咷痛哭、若喪獨子、蓋殘賊者將倏然臨我、
  • 文理委辦譯本 - 殘賊猝至、民必衣麻、坐於塗炭、舉哀甚慘、若喪獨子。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我民歟、當衣麻輾轉於塵埃、舉哀痛哭、若喪獨子、蓋殘殺毀滅者、忽至而攻我儕、
  • Nueva Versión Internacional - Vístete de luto, pueblo mío; revuélcate en las cenizas. Llora amargamente, como lo harías por tu primogénito, porque nos cae por sorpresa el que viene a destruirnos.
  • 현대인의 성경 - 내 백성들아, 너희는 삼베 옷을 입고 잿더미에 앉아 외아들을 잃은 것처럼 슬퍼하며 통곡하여라. 멸망시킬 자가 갑자기 밀어닥칠 것이다.
  • Новый Русский Перевод - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребенку, потому что внезапно губитель придет к нам.
  • Восточный перевод - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • La Bible du Semeur 2015 - O communauté de mon peuple, revêts ton habit de toile de sac, roule-toi dans la cendre et prends le deuil ╵comme pour un enfant unique ! Répands-toi en lamentations amères car le dévastateur ╵fondra soudain sur nous !
  • リビングバイブル - ユダの誇りであるエルサレムよ。 喪服を身にまとい、灰の中に座り、 ひとり子を亡くしたときのように激しく泣きなさい。 何もかも滅ぼす軍隊が、 あっという間に攻めかかるからです。
  • Nova Versão Internacional - Ó minha filha, meu povo, ponha vestes de lamento e revolva-se em cinza. Lamente-se com choro amargurado, como quem chora por um filho único, pois subitamente o destruidor virá sobre nós.
  • Hoffnung für alle - Ihr Menschen aus meinem Volk, zieht Trauerkleider an und wälzt euch in der Asche! Weint, als ob euer einziges Kind gestorben wäre! Stimmt ein bitteres Klagelied an, denn plötzlich ist der Feind da. Er wird alles verwüsten!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่น้องร่วมชาติเอ๋ย จงสวมเสื้อผ้ากระสอบ และเกลือกกลิ้งอยู่ในกองขี้เถ้าเถิด จงร้องไห้คร่ำครวญอย่างรันทดขมขื่น เหมือนสูญเสียลูกชายคนเดียวที่มีอยู่ เพราะในทันทีทันใด ผู้ทำลายล้างจะยกมาโจมตีเรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ บุตร​หญิง​ของ​ชน​ชาติ​ของ​ข้าพเจ้า​เอ๋ย จง​สวม​ผ้า​กระสอบ และ​กลิ้ง​ใน​กอง​ขี้เถ้า ร้อง​คร่ำครวญ​เหมือน​ร้อง​ให้​กับ​บุตร​ชาย​ที่​มี​เพียง​คน​เดียว ร้อง​รำพัน​ด้วย​ความ​ขมขื่น เพราะ​ผู้​ทำลาย จะ​โจมตี​พวก​เรา​ใน​ทันที
交叉引用
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Mi-ca 1:9 - Vì vết thương của dân không thể chữa lành. Nó còn lan tràn qua Giu-đa, đến tận cổng thành Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 1:10 - Đừng loan báo tin này trong thành Gát; cũng đừng khóc lóc. Tại Bết Ô-phơ-ra, hãy lăn lóc trong bụi đất.
  • Giê-rê-mi 6:14 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có bình an chi hết.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
  • Ai Ca 4:6 - Tội lỗi của dân tôi lớn hơn tội lỗi của Sô-đôm, nơi bị sụp đổ trong khoảnh khắc không một bàn tay giúp đỡ.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • A-mốt 8:10 - Ta sẽ biến các ngày lễ hội của các ngươi thành những ngày tang chế và biến những bài hát thành điệu ai ca. Các ngươi sẽ mặc áo tang và cạo đầu trong sầu khổ— như khi đứa con một của các ngươi chết. Thật là ngày cay đắng dường nào!”
  • Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Giê-rê-mi 4:11 - Khi đến kỳ, Chúa Hằng Hữu sẽ nói với cư dân Giê-ru-sa-lem: “Hỡi dân yêu dấu của Ta, một ngọn gió nóng sẽ thổi từ hoang mạc, không phải để sảy lúa hoặc để quét sạch bụi bặm.
  • Giê-rê-mi 8:19 - Có tiếng kêu khóc của dân tôi; có thể nghe từ miền đất xa xôi. Dân tôi hỏi: “Có phải Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ Giê-ru-sa-lem không? Ngài không còn ngự trị Giê-ru-sa-lem sao?” “Tại sao chúng chọc giận Ta bằng các tượng thần và thờ lạy tà thần nước ngoài?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Giê-rê-mi 25:33 - Trong ngày ấy, những người bị Chúa Hằng Hữu xử tử sẽ nằm la liệt khắp mặt đất từ đầu này sang đầu kia địa cầu. Không ai than khóc hay tẩm liệm để chôn cất chúng. Chúng sẽ bị vứt rải rác trên đất như phân bón.
  • Giê-rê-mi 25:34 - Hãy khóc than và kêu vang, hỡi những người chăn chiên gian ác! Hãy lăn trong bụi đất, hỡi những người chăn chiên! Ngày tàn sát của các ngươi đã đến. Các ngươi sẽ ngã chết như dê đực bị người ta làm thịt.
  • Y-sai 30:13 - nên thảm họa sẽ giáng trên người thình lình như bão xô sập một bức tường rạn nứt. Trong giây lát nó sẽ đổ sập và tan tành.
  • Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
  • Giê-rê-mi 12:12 - Trên các đồi trọc, có thể thấy quân thù đang cướp phá. Lưỡi gươm của Chúa Hằng Hữu tàn sát dân, từ đầu nước này đến nước khác. Không một ai thoát khỏi!
  • Ê-xê-chi-ên 7:16 - Người nào trốn được lên núi sẽ rên rỉ như bồ câu, than khóc về tội lỗi mình.
  • Ê-xê-chi-ên 7:17 - Mọi bàn tay đều trở nên yếu đuối, đầu gối lỏng lẻo như nước.
  • Ê-xê-chi-ên 7:18 - Chúng sẽ mặc áo tang; tràn ngập kinh hãi và nhục nhã. Đầu tóc cạo trọc, trong buồn phiền và hối hận.
  • Ai Ca 4:3 - Chó rừng còn biết cho con bú, nhưng Ít-ra-ên dân tôi thì không. Chúng không thèm nghe tiếng con kêu khóc, như đà điểu trong hoang mạc.
  • Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
  • Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
  • Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
  • Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
  • Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
  • Giê-rê-mi 9:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thây người sẽ bỏ ngập đồng ruộng như phân bón, như các cọng rạ bị con gặt chà đạp dưới chân. Không ai lượm xác mà mai táng cả.”
  • Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
  • Lu-ca 7:12 - Gần đến cổng thành, Chúa gặp đám tang một thiếu niên, con trai duy nhất của một quả phụ. Dân trong thành đưa đám rất đông.
  • Giê-rê-mi 15:8 - Khi đó, sẽ có nhiều góa phụ, chúng đông hơn cát trên bãi biển. Ta đã sai đến một kẻ phá hoại giữa trưa để hại các bà mẹ của bọn thanh niên. Ta sẽ gây đau khổ và khủng khiếp bất ngờ ập đến chúng.
  • Giê-rê-mi 9:10 - Tôi khóc lóc vì núi đồi trơ trọi và than vãn vì đồng cỏ hoang vu. Vì chúng bị tàn phá và không còn sự sống; Tiếng của gia súc cũng không còn nghe nữa; chim trời và thú rừng cũng trốn đi nơi khác.
  • Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Ai Ca 4:10 - Những phụ nữ có tấm lòng dịu dàng lại nấu chính con của mình. Họ ăn con mình để được sống sót trong ngày điêu linh.
  • Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
  • Giê-rê-mi 4:8 - Hãy mặc áo tang tiếc thương, và kêu khóc với lòng đau đớn, vì cơn thịnh nộ khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên chúng ta.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân tôi ơi, hãy mặc áo tang và ngồi giữa bụi tro. Hãy khóc lóc và than vãn đắng cay, như khóc vì mất con trai một. Vì đội quân hủy diệt sẽ thình lình giáng trên các người!
  • 新标点和合本 - 我民(原文作“民女”)哪,应当腰束麻布,滚在灰中。 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的百姓 啊,应当腰束麻布,滚在灰中。 要悲伤,如丧独子般痛痛哭号, 因为灭命的忽然临到我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的百姓 啊,应当腰束麻布,滚在灰中。 要悲伤,如丧独子般痛痛哭号, 因为灭命的忽然临到我们。
  • 当代译本 - 我的百姓啊,你们要身披麻布, 在灰中打滚; 你们要悲伤痛哭,如丧独子, 因为毁灭者将突然临到我们。
  • 圣经新译本 - 我的同胞(“同胞”原文作“人民的女子”)啊!应当披上麻布, 在灰尘中打滚, 悲哀如丧独生子, 号咷痛哭, 因为有行毁灭的 会突然攻击我们。
  • 现代标点和合本 - 我民 哪,应当腰束麻布,滚在灰中! 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • 和合本(拼音版) - 我民哪 ,应当腰束麻布,滚在灰中; 你要悲伤,如丧独生子痛痛哭号, 因为灭命的要忽然临到我们。
  • New International Version - Put on sackcloth, my people, and roll in ashes; mourn with bitter wailing as for an only son, for suddenly the destroyer will come upon us.
  • New International Reader's Version - My people, put on the clothes of sadness. Roll among the ashes. Mourn with bitter weeping just as you would mourn for an only son. The one who is going to destroy us will come suddenly.
  • English Standard Version - O daughter of my people, put on sackcloth, and roll in ashes; make mourning as for an only son, most bitter lamentation, for suddenly the destroyer will come upon us.
  • New Living Translation - Oh, my people, dress yourselves in burlap and sit among the ashes. Mourn and weep bitterly, as for the loss of an only son. For suddenly the destroying armies will be upon you!
  • The Message - “Dear Daughter Zion: Dress in black. Blacken your face with ashes. Weep most bitterly, as for an only child. The countdown has begun . . .  six, five, four, three . . .  The Terror is on us!” * * *
  • Christian Standard Bible - My dear people, dress yourselves in sackcloth and roll in the dust. Mourn as you would for an only son, a bitter lament, for suddenly the destroyer will come on us.
  • New American Standard Bible - Daughter of my people, put on sackcloth And roll in ashes; Mourn as for an only son, A most bitter mourning. For suddenly the destroyer Will come against us.
  • New King James Version - O daughter of my people, Dress in sackcloth And roll about in ashes! Make mourning as for an only son, most bitter lamentation; For the plunderer will suddenly come upon us.
  • Amplified Bible - O daughter of my people [says Jeremiah], Clothe yourself in sackcloth and wallow in ashes; Mourn [aloud] as for an only son, A most bitter cry [of sorrow and regret], For suddenly the destroyer will come upon us [on both prophet and people].
  • American Standard Version - O daughter of my people, gird thee with sackcloth, and wallow thyself in ashes: make thee mourning, as for an only son, most bitter lamentation; for the destroyer shall suddenly come upon us.
  • King James Version - O daughter of my people, gird thee with sackcloth, and wallow thyself in ashes: make thee mourning, as for an only son, most bitter lamentation: for the spoiler shall suddenly come upon us.
  • New English Translation - So I said, “Oh, my dear people, put on sackcloth and roll in ashes. Mourn with painful sobs as though you had lost your only child. For any moment now that destructive army will come against us.”
  • World English Bible - Daughter of my people, clothe yourself with sackcloth, and wallow in ashes! Mourn, as for an only son, most bitter lamentation, for the destroyer will suddenly come on us.
  • 新標點和合本 - 我民(原文是民女)哪,應當腰束麻布,滾在灰中。 你要悲傷,如喪獨生子痛痛哭號, 因為滅命的要忽然臨到我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的百姓 啊,應當腰束麻布,滾在灰中。 要悲傷,如喪獨子般痛痛哭號, 因為滅命的忽然臨到我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的百姓 啊,應當腰束麻布,滾在灰中。 要悲傷,如喪獨子般痛痛哭號, 因為滅命的忽然臨到我們。
  • 當代譯本 - 我的百姓啊,你們要身披麻布, 在灰中打滾; 你們要悲傷痛哭,如喪獨子, 因為毀滅者將突然臨到我們。
  • 聖經新譯本 - 我的同胞(“同胞”原文作“人民的女子”)啊!應當披上麻布, 在灰塵中打滾, 悲哀如喪獨生子, 號咷痛哭, 因為有行毀滅的 會突然攻擊我們。
  • 呂振中譯本 - 我的人民 哪,當 腰 束麻布, 在爐灰中打滾; 要舉行哀悼、如喪獨生子一樣, 苦苦地號咷一頓, 因為有毁滅者 要突然襲擊我們了。
  • 現代標點和合本 - 我民 哪,應當腰束麻布,滾在灰中! 你要悲傷,如喪獨生子痛痛哭號, 因為滅命的要忽然臨到我們。
  • 文理和合譯本 - 我民女歟、爾其束麻、輾轉灰塵、爾其舉哀、號咷痛哭、若喪獨子、蓋殘賊者將倏然臨我、
  • 文理委辦譯本 - 殘賊猝至、民必衣麻、坐於塗炭、舉哀甚慘、若喪獨子。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我民歟、當衣麻輾轉於塵埃、舉哀痛哭、若喪獨子、蓋殘殺毀滅者、忽至而攻我儕、
  • Nueva Versión Internacional - Vístete de luto, pueblo mío; revuélcate en las cenizas. Llora amargamente, como lo harías por tu primogénito, porque nos cae por sorpresa el que viene a destruirnos.
  • 현대인의 성경 - 내 백성들아, 너희는 삼베 옷을 입고 잿더미에 앉아 외아들을 잃은 것처럼 슬퍼하며 통곡하여라. 멸망시킬 자가 갑자기 밀어닥칠 것이다.
  • Новый Русский Перевод - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребенку, потому что внезапно губитель придет к нам.
  • Восточный перевод - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О народ мой, надень рубище, обваляйся в золе; подними плач, как по единственному ребёнку, потому что внезапно придёт к нам губитель.
  • La Bible du Semeur 2015 - O communauté de mon peuple, revêts ton habit de toile de sac, roule-toi dans la cendre et prends le deuil ╵comme pour un enfant unique ! Répands-toi en lamentations amères car le dévastateur ╵fondra soudain sur nous !
  • リビングバイブル - ユダの誇りであるエルサレムよ。 喪服を身にまとい、灰の中に座り、 ひとり子を亡くしたときのように激しく泣きなさい。 何もかも滅ぼす軍隊が、 あっという間に攻めかかるからです。
  • Nova Versão Internacional - Ó minha filha, meu povo, ponha vestes de lamento e revolva-se em cinza. Lamente-se com choro amargurado, como quem chora por um filho único, pois subitamente o destruidor virá sobre nós.
  • Hoffnung für alle - Ihr Menschen aus meinem Volk, zieht Trauerkleider an und wälzt euch in der Asche! Weint, als ob euer einziges Kind gestorben wäre! Stimmt ein bitteres Klagelied an, denn plötzlich ist der Feind da. Er wird alles verwüsten!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่น้องร่วมชาติเอ๋ย จงสวมเสื้อผ้ากระสอบ และเกลือกกลิ้งอยู่ในกองขี้เถ้าเถิด จงร้องไห้คร่ำครวญอย่างรันทดขมขื่น เหมือนสูญเสียลูกชายคนเดียวที่มีอยู่ เพราะในทันทีทันใด ผู้ทำลายล้างจะยกมาโจมตีเรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ บุตร​หญิง​ของ​ชน​ชาติ​ของ​ข้าพเจ้า​เอ๋ย จง​สวม​ผ้า​กระสอบ และ​กลิ้ง​ใน​กอง​ขี้เถ้า ร้อง​คร่ำครวญ​เหมือน​ร้อง​ให้​กับ​บุตร​ชาย​ที่​มี​เพียง​คน​เดียว ร้อง​รำพัน​ด้วย​ความ​ขมขื่น เพราะ​ผู้​ทำลาย จะ​โจมตี​พวก​เรา​ใน​ทันที
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Mi-ca 1:9 - Vì vết thương của dân không thể chữa lành. Nó còn lan tràn qua Giu-đa, đến tận cổng thành Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 1:10 - Đừng loan báo tin này trong thành Gát; cũng đừng khóc lóc. Tại Bết Ô-phơ-ra, hãy lăn lóc trong bụi đất.
  • Giê-rê-mi 6:14 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có bình an chi hết.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
  • Ai Ca 4:6 - Tội lỗi của dân tôi lớn hơn tội lỗi của Sô-đôm, nơi bị sụp đổ trong khoảnh khắc không một bàn tay giúp đỡ.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • A-mốt 8:10 - Ta sẽ biến các ngày lễ hội của các ngươi thành những ngày tang chế và biến những bài hát thành điệu ai ca. Các ngươi sẽ mặc áo tang và cạo đầu trong sầu khổ— như khi đứa con một của các ngươi chết. Thật là ngày cay đắng dường nào!”
  • Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Giê-rê-mi 4:11 - Khi đến kỳ, Chúa Hằng Hữu sẽ nói với cư dân Giê-ru-sa-lem: “Hỡi dân yêu dấu của Ta, một ngọn gió nóng sẽ thổi từ hoang mạc, không phải để sảy lúa hoặc để quét sạch bụi bặm.
  • Giê-rê-mi 8:19 - Có tiếng kêu khóc của dân tôi; có thể nghe từ miền đất xa xôi. Dân tôi hỏi: “Có phải Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ Giê-ru-sa-lem không? Ngài không còn ngự trị Giê-ru-sa-lem sao?” “Tại sao chúng chọc giận Ta bằng các tượng thần và thờ lạy tà thần nước ngoài?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Giê-rê-mi 25:33 - Trong ngày ấy, những người bị Chúa Hằng Hữu xử tử sẽ nằm la liệt khắp mặt đất từ đầu này sang đầu kia địa cầu. Không ai than khóc hay tẩm liệm để chôn cất chúng. Chúng sẽ bị vứt rải rác trên đất như phân bón.
  • Giê-rê-mi 25:34 - Hãy khóc than và kêu vang, hỡi những người chăn chiên gian ác! Hãy lăn trong bụi đất, hỡi những người chăn chiên! Ngày tàn sát của các ngươi đã đến. Các ngươi sẽ ngã chết như dê đực bị người ta làm thịt.
  • Y-sai 30:13 - nên thảm họa sẽ giáng trên người thình lình như bão xô sập một bức tường rạn nứt. Trong giây lát nó sẽ đổ sập và tan tành.
  • Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
  • Giê-rê-mi 12:12 - Trên các đồi trọc, có thể thấy quân thù đang cướp phá. Lưỡi gươm của Chúa Hằng Hữu tàn sát dân, từ đầu nước này đến nước khác. Không một ai thoát khỏi!
  • Ê-xê-chi-ên 7:16 - Người nào trốn được lên núi sẽ rên rỉ như bồ câu, than khóc về tội lỗi mình.
  • Ê-xê-chi-ên 7:17 - Mọi bàn tay đều trở nên yếu đuối, đầu gối lỏng lẻo như nước.
  • Ê-xê-chi-ên 7:18 - Chúng sẽ mặc áo tang; tràn ngập kinh hãi và nhục nhã. Đầu tóc cạo trọc, trong buồn phiền và hối hận.
  • Ai Ca 4:3 - Chó rừng còn biết cho con bú, nhưng Ít-ra-ên dân tôi thì không. Chúng không thèm nghe tiếng con kêu khóc, như đà điểu trong hoang mạc.
  • Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
  • Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
  • Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
  • Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
  • Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
  • Giê-rê-mi 9:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thây người sẽ bỏ ngập đồng ruộng như phân bón, như các cọng rạ bị con gặt chà đạp dưới chân. Không ai lượm xác mà mai táng cả.”
  • Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
  • Lu-ca 7:12 - Gần đến cổng thành, Chúa gặp đám tang một thiếu niên, con trai duy nhất của một quả phụ. Dân trong thành đưa đám rất đông.
  • Giê-rê-mi 15:8 - Khi đó, sẽ có nhiều góa phụ, chúng đông hơn cát trên bãi biển. Ta đã sai đến một kẻ phá hoại giữa trưa để hại các bà mẹ của bọn thanh niên. Ta sẽ gây đau khổ và khủng khiếp bất ngờ ập đến chúng.
  • Giê-rê-mi 9:10 - Tôi khóc lóc vì núi đồi trơ trọi và than vãn vì đồng cỏ hoang vu. Vì chúng bị tàn phá và không còn sự sống; Tiếng của gia súc cũng không còn nghe nữa; chim trời và thú rừng cũng trốn đi nơi khác.
  • Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Ai Ca 4:10 - Những phụ nữ có tấm lòng dịu dàng lại nấu chính con của mình. Họ ăn con mình để được sống sót trong ngày điêu linh.
  • Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
  • Giê-rê-mi 4:8 - Hãy mặc áo tang tiếc thương, và kêu khóc với lòng đau đớn, vì cơn thịnh nộ khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên chúng ta.
聖經
資源
計劃
奉獻