逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thật vô dụng khi các ngươi dâng lên Ta trầm hương từ Sê-ba. Hãy giữ cho ngươi mùi hương xương bồ nhập từ xứ xa xôi! Ta không nhậm tế lễ thiêu của các ngươi. Lễ vật của các ngươi chẳng phải là mùi hương Ta hài lòng.”
- 新标点和合本 - 从示巴出的乳香, 从远方出的菖蒲(或作“甘蔗”) 奉来给我有何益呢? 你们的燔祭不蒙悦纳; 你们的平安祭,我也不喜悦。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从示巴来的乳香, 从远方出的香菖蒲, 奉来给我有何用呢? 你们的燔祭不蒙悦纳; 你们的祭物,我也不喜悦。”
- 和合本2010(神版-简体) - 从示巴来的乳香, 从远方出的香菖蒲, 奉来给我有何用呢? 你们的燔祭不蒙悦纳; 你们的祭物,我也不喜悦。”
- 当代译本 - 从示巴运来乳香, 从远方带来菖蒲献给我, 有什么用呢? 我不悦纳他们的燔祭, 不喜欢他们的祭牲。”
- 圣经新译本 - 从示巴来的乳香, 从远地出的菖蒲,献给我有什么益处呢? 你们的燔祭不蒙悦纳, 你们的祭祀我不喜悦。”
- 现代标点和合本 - 从示巴出的乳香, 从远方出的菖蒲 , 奉来给我有何益呢? 你们的燔祭不蒙悦纳, 你们的平安祭我也不喜悦。”
- 和合本(拼音版) - 从示巴出的乳香, 从远方出的菖蒲 奉来给我有何益呢? 你们的燔祭不蒙悦纳, 你们的平安祭我也不喜悦。”
- New International Version - What do I care about incense from Sheba or sweet calamus from a distant land? Your burnt offerings are not acceptable; your sacrifices do not please me.”
- New International Reader's Version - What do I care about incense from the land of Sheba? Why should I bother with sweet-smelling cane from a land far away? I do not accept your burnt offerings. Your sacrifices do not please me.”
- English Standard Version - What use to me is frankincense that comes from Sheba, or sweet cane from a distant land? Your burnt offerings are not acceptable, nor your sacrifices pleasing to me.
- New Living Translation - There’s no use offering me sweet frankincense from Sheba. Keep your fragrant calamus imported from distant lands! I will not accept your burnt offerings. Your sacrifices have no pleasing aroma for me.”
- Christian Standard Bible - What use to me is frankincense from Sheba or sweet cane from a distant land? Your burnt offerings are not acceptable; your sacrifices do not please me.
- New American Standard Bible - For what purpose does frankincense come to Me from Sheba, And the sweet cane from a distant land? Your burnt offerings are not acceptable And your sacrifices are not pleasing to Me.”
- New King James Version - For what purpose to Me Comes frankincense from Sheba, And sweet cane from a far country? Your burnt offerings are not acceptable, Nor your sacrifices sweet to Me.”
- Amplified Bible - For what purpose does frankincense come to Me from Sheba And the sweet cane from a distant land? Your burnt offerings are not acceptable And your sacrifices are not sweet and pleasing to Me.”
- American Standard Version - To what purpose cometh there to me frankincense from Sheba, and the sweet cane from a far country? your burnt-offerings are not acceptable, nor your sacrifices pleasing unto me.
- King James Version - To what purpose cometh there to me incense from Sheba, and the sweet cane from a far country? your burnt offerings are not acceptable, nor your sacrifices sweet unto me.
- New English Translation - I take no delight when they offer up to me frankincense that comes from Sheba or sweet-smelling cane imported from a faraway land. I cannot accept the burnt offerings they bring me. I get no pleasure from the sacrifices they offer to me.’
- World English Bible - To what purpose does frankincense from Sheba come to me, and the sweet cane from a far country? Your burnt offerings are not acceptable, and your sacrifices are not pleasing to me.”
- 新標點和合本 - 從示巴出的乳香, 從遠方出的菖蒲(或譯:甘蔗) 奉來給我有何益呢? 你們的燔祭不蒙悅納; 你們的平安祭,我也不喜悅。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從示巴來的乳香, 從遠方出的香菖蒲, 奉來給我有何用呢? 你們的燔祭不蒙悅納; 你們的祭物,我也不喜悅。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 從示巴來的乳香, 從遠方出的香菖蒲, 奉來給我有何用呢? 你們的燔祭不蒙悅納; 你們的祭物,我也不喜悅。」
- 當代譯本 - 從示巴運來乳香, 從遠方帶來菖蒲獻給我, 有什麼用呢? 我不悅納他們的燔祭, 不喜歡他們的祭牲。」
- 聖經新譯本 - 從示巴來的乳香, 從遠地出的菖蒲,獻給我有甚麼益處呢? 你們的燔祭不蒙悅納, 你們的祭祀我不喜悅。”
- 呂振中譯本 - 從 示巴 來的乳香, 從遠地出的菖蒲, 奉來給我有甚麼益處? 你們的燔祭不是可悅納的, 你們的 平安 祭、我不覺得香甜。
- 現代標點和合本 - 從示巴出的乳香, 從遠方出的菖蒲 , 奉來給我有何益呢? 你們的燔祭不蒙悅納, 你們的平安祭我也不喜悅。」
- 文理和合譯本 - 乳香來自示巴、菖蒲至自遠方、而獻於我、果何益哉、爾之燔祭、我不納之、爾之素祭、我不悅之、
- 文理委辦譯本 - 香品攜自示巴、菖蒲得自遠方、獻我曷故。爾之燔祭禮物、我不悅納。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 為我自 示巴 攜乳香、自遠方得至美之菖蒲何為哉、爾之火焚祭、必不見納、爾之他祭品、 他祭品或作平安祭 我亦不悅、
- Nueva Versión Internacional - ¿De qué me sirve este incienso que llega de Sabá, o la caña dulce de un país lejano? Sus holocaustos no me gustan; sus sacrificios no me agradan».
- 현대인의 성경 - 무슨 목적으로 시바에서 유향을 가져오며 먼 땅에서 향품을 가져오는가? 나는 너희가 불로 태워 바치는 번제를 받지 않으며 그 제물도 기쁘게 여기지 않는다.
- Новый Русский Перевод - На что Мне ладан из Шевы или благовонный тростник из далекой земли? Всесожжения ваши Мне неугодны, ваши жертвы Мне неприятны.
- Восточный перевод - На что Мне ладан из Шевы или благовонный тростник из далёкой земли? Всесожжения ваши Мне неугодны, ваши жертвы Мне неприятны.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На что Мне ладан из Шевы или благовонный тростник из далёкой земли? Всесожжения ваши Мне неугодны, ваши жертвы Мне неприятны.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На что Мне ладан из Шевы или благовонный тростник из далёкой земли? Всесожжения ваши Мне неугодны, ваши жертвы Мне неприятны.
- La Bible du Semeur 2015 - Qu’ai-je à faire de l’encens ╵importé de Saba et du roseau aromatique ╵venant d’un pays éloigné ? Je n’agrée pas vos holocaustes, et je n’apprécie pas vos sacrifices.
- リビングバイブル - 今になって、シェバの香り高い香を わたしの前でたいても、何の役にも立たない。 高価な香はしまっておきなさい。 おまえたちの供え物を受け入れるわけにはいかない。 それらのものは、 もはやわたしにとって良い香りとはならない。
- Nova Versão Internacional - De que me serve o incenso trazido de Sabá, ou o cálamo aromático de uma terra distante? Os seus holocaustos não são aceitáveis nem me agradam as suas ofertas”.
- Hoffnung für alle - Was soll ich mit ihrem Weihrauch aus Saba und mit den kostbaren Gewürzen, die sie aus fernen Ländern holen? Ihre Brand- und Schlachtopfer sind mir zuwider, ich nehme sie nicht an!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราแยแสอะไรกับเครื่องหอมจากเชบา หรือเครื่องเทศอันหอมหวลจากแดนไกล? เครื่องเผาบูชาของเจ้าไม่เป็นที่ยอมรับ เครื่องบูชาทั้งหลายของเจ้าไม่ได้ทำให้เราพอใจ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กำยานที่มาจากเช-บา หรืออ้อหอมที่มาจากแดนไกล จะเป็นประโยชน์อะไรสำหรับเรา เราไม่รับสัตว์ที่เผาเป็นของถวาย เครื่องสักการะไม่เป็นที่พอใจเรา”
交叉引用
- Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
- Thi Thiên 50:16 - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
- Thi Thiên 50:17 - Ngươi vốn ghét thi hành mệnh lệnh, bỏ sau lưng các huấn thị Ta.
- 1 Các Vua 10:10 - Kế đó, bà tặng vua gần 4 tấn vàng, cùng vô số ngọc ngà, và hương liệu. Không ai tặng Vua Sa-lô-môn nhiều hương liệu bằng Nữ hoàng Sê-ba.
- Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
- Ê-xê-chi-ên 20:39 - Hỡi nhà Ít-ra-ên, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cáo phán: Hãy cứ đi và thờ phượng các thần của các ngươi, nhưng sớm hay muộn các ngươi cũng sẽ vâng phục Ta và sẽ thôi sỉ nhục Danh Thánh Ta bằng các lễ vật và thần tượng.
- 1 Các Vua 10:1 - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
- 1 Các Vua 10:2 - Bà đến Giê-ru-sa-lem với một đoàn tùy tùng đông đảo, có nhiều lạc đà chở hương liệu và một số lượng rất lớn vàng cùng đá quý. Bà đến gặp vua Sa-lô-môn và nói với vua tất cả những gì bà suy nghĩ trong lòng.
- Giê-rê-mi 7:21 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Hãy lấy các tế lễ thiêu và các sinh tế khác của các ngươi mà ăn chúng đi!
- Giê-rê-mi 7:22 - Khi Ta dẫn tổ phụ các ngươi ra khỏi Ai Cập, Ta không đòi họ dâng lễ vật và sinh tế cho Ta.
- Giê-rê-mi 7:23 - Đây là điều Ta phán bảo họ: ‘Hãy vâng lời Ta, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ là dân Ta. Hãy làm theo những điều Ta phán dạy, để các ngươi được phước!’
- Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
- Xuất Ai Cập 30:23 - “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ,
- Y-sai 43:23 - Các con không dâng lên Ta chiên và dê làm tế lễ thiêu. Các con không tôn vinh Ta bằng các sinh tế, Ta đâu có buộc hay mong mỏi các con dâng của lễ chay và dâng nhũ hương!
- Y-sai 43:24 - Các con không mang mùi hương cây xương bồ cho Ta, hay làm hài lòng Ta với những sinh tế béo ngậy. Trái lại, tội lỗi các con làm Ta đau lòng và gian ác các ngươi làm Ta lo lắng.
- Thi Thiên 50:7 - “Hỡi dân Ta, lắng nghe lời Ta nói. Đây là chứng cớ Ta buộc tội ngươi, hỡi Ít-ra-ên: Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của ngươi.
- Thi Thiên 50:8 - Ta không trách các ngươi vì tế lễ, hoặc sinh tế thiêu dâng hiến trên bàn thờ.
- Thi Thiên 50:9 - Nhưng Ta không cần bò giữa trại, cũng chẳng đòi dê trong chuồng.
- Thi Thiên 50:10 - Vì tất cả thú rừng thuộc về Ta, cũng như muông thú trên nghìn đồi cao.
- Thi Thiên 50:11 - Ta quen biết từng con chim trên các núi, và các loài thú nơi đồng xanh thuộc về Ta.
- Thi Thiên 50:12 - Nếu Ta đói, cũng không cần cho ngươi biết, vì Ta làm chủ vũ trụ muôn loài.
- Thi Thiên 50:13 - Ta há ăn thịt bò tế lễ chăng? Ta có uống máu dê non rồi sao?
- A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
- A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
- Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
- Mi-ca 6:7 - Chúng ta có thể dâng lên Ngài hàng nghìn chiên đực hay hàng vạn suối dầu ô-liu không? Chúng ta có thể dâng con trưởng nam hoặc tế lễ bằng sinh mạng con cái để chuộc tội không?
- Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.