Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
1:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • 新标点和合本 - 你的膏油馨香; 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的膏油馨香, 你的名如倾泻而出的香膏, 所以童女都爱你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的膏油馨香, 你的名如倾泻而出的香膏, 所以童女都爱你。
  • 当代译本 - 你的膏油芬芳怡人, 你的美名馨香四溢, 如同倒出来的香膏, 难怪少女们都爱慕你。
  • 圣经新译本 - 你的膏油香气芬芳; 你的名字如同倒出来的膏油; 所以众童女都爱你。
  • 现代标点和合本 - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • 和合本(拼音版) - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • New International Version - Pleasing is the fragrance of your perfumes; your name is like perfume poured out. No wonder the young women love you!
  • New International Reader's Version - The lotion you have on pleases me. Your name is like perfume that is poured out. No wonder the young women love you!
  • English Standard Version - your anointing oils are fragrant; your name is oil poured out; therefore virgins love you.
  • New Living Translation - How pleasing is your fragrance; your name is like the spreading fragrance of scented oils. No wonder all the young women love you!
  • Christian Standard Bible - The fragrance of your perfume is intoxicating; your name is perfume poured out. No wonder young women adore you.
  • New American Standard Bible - Your oils have a pleasing fragrance, Your name is like purified oil; Therefore the young women love you.
  • New King James Version - Because of the fragrance of your good ointments, Your name is ointment poured forth; Therefore the virgins love you.
  • Amplified Bible - The aroma of your oils is fragrant and pleasing; Your name is perfume poured out; Therefore the maidens love you.
  • American Standard Version - Thine oils have a goodly fragrance; Thy name is as oil poured forth; Therefore do the virgins love thee.
  • King James Version - Because of the savour of thy good ointments thy name is as ointment poured forth, therefore do the virgins love thee.
  • New English Translation - The fragrance of your colognes is delightful; your name is like the finest perfume. No wonder the young women adore you!
  • World English Bible - Your oils have a pleasing fragrance. Your name is oil poured out, therefore the virgins love you.
  • 新標點和合本 - 你的膏油馨香; 你的名如同倒出來的香膏, 所以眾童女都愛你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的膏油馨香, 你的名如傾瀉而出的香膏, 所以童女都愛你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的膏油馨香, 你的名如傾瀉而出的香膏, 所以童女都愛你。
  • 當代譯本 - 你的膏油芬芳怡人, 你的美名馨香四溢, 如同倒出來的香膏, 難怪少女們都愛慕你。
  • 聖經新譯本 - 你的膏油香氣芬芳; 你的名字如同倒出來的膏油; 所以眾童女都愛你。
  • 呂振中譯本 - 你的香膏之馨香很美好; 你的名 如同 倒出來的香膏; 因此童女們都愛你。
  • 現代標點和合本 - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出來的香膏, 所以眾童女都愛你。
  • 文理和合譯本 - 爾膏香而美、爾名如膏之傾注、故眾女愛汝、
  • 文理委辦譯本 - 爾名流芳、若芬馥之品、傾注於外、其香遠徹、故婢女愛汝。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之膏、馨香甚美、爾名如香膏傾注於外、故眾女愛爾、
  • Nueva Versión Internacional - Grata es también, de tus perfumes, la fragancia; tú mismo eres bálsamo fragante. ¡Con razón te aman las doncellas!
  • 현대인의 성경 - 당신의 기름이 향기롭고 당신의 이름이 쏟은 향수와 같으므로 처녀들이 당신을 사랑합니다.
  • Новый Русский Перевод - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесем мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • La Bible du Semeur 2015 - Combien suaves ╵sont tes parfums, ton nom est comparable ╵à une huile odorante ╵qui se répand. Voilà pourquoi ╵les jeunes filles ╵sont éprises de toi.
  • リビングバイブル - あなたの香油は、なんとすてきな香りでしょう。 名前もとても魅力的です。 若い娘たちが夢中になるのもむりはありません。
  • Nova Versão Internacional - A fragrância dos seus perfumes é suave; o seu nome é como perfume derramado. Não é à toa que as jovens o amam!
  • Hoffnung für alle - Der Duft deiner Salben betört mich. Dein Name ist wie ein besonderes Parfüm, darum lieben dich die Mädchen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - น้ำหอมของคุณช่างหอมรัญจวน ชื่อเสียงของคุณก็หอมฟุ้ง ไม่แปลกเลยที่สาวๆ รุมรักคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - น้ำมัน​เจิม​ของ​ท่าน​หอมหวล นาม​ของ​ท่าน​เป็น​ดุจ​น้ำมัน​หอม​ที่​ไหล​ริน ฉะนั้น​บรรดา​สาว​บริสุทธิ์​จึง​หลง​รัก​ท่าน
交叉引用
  • Nhã Ca 6:8 - Dù ở giữa sáu mươi hoàng hậu, tám mươi cung phi, và vô số cung nữ,
  • Châm Ngôn 27:9 - Dầu và thuốc thơm làm khoan khoái tâm hồn, lời khuyên ngọt ngào của bằng hữu cũng êm dịu dường ấy.
  • Xuất Ai Cập 33:12 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Chúa bảo con dẫn dân này đi, nhưng không cho con biết Chúa sẽ sai ai đi với con, tuy Chúa có nói rằng Chúa biết rõ cá nhân con và con được Chúa đoái hoài.
  • Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
  • Nhã Ca 5:5 - Em chỗi dậy để mở cửa cho người yêu, hương thơm ướt đẫm trên bàn tay em. Ngón tay em đầm đìa một dược khi em kéo then gài qua bên.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Khải Huyền 14:4 - Họ là những người thanh khiết, chưa dan díu với phụ nữ. Chiên Con đi đâu họ theo đó. Giữa cả nhân loại, họ là những người đầu tiên được cứu chuộc về cho Đức Chúa Trời và Chiên Con.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Ma-thi-ơ 25:1 - “Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể.
  • Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
  • Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
  • Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
  • Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
  • Nhã Ca 3:6 - Bóng ai từ hoang mạc đi lên như cột khói? Ngào ngạt mùi nhũ hương và một dược, cùng mọi thứ hương liệu ấy là ai?
  • Thi Thiên 89:15 - Phước cho người biết vui vẻ reo hò, vì họ sẽ đi trong ánh sáng của Thiên nhan, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 89:16 - Suốt ngày, hân hoan trong Danh Chúa. Được đề cao trong đức công chính Ngài.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
  • Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
  • Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Thi Thiên 45:8 - Áo vua ngào ngạt một dược, lô hội, và nhục quế. Từ cung điện ngà ngọc, đàn dây chúc tụng vua.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Thi Thiên 133:2 - Thuận hòa quý báu như dầu, được rót trên đầu A-rôn chảy xuống râu ông và thấm ướt vạt áo dài.
  • Giăng 12:3 - Ma-ri lấy một cân dầu cam tùng nguyên chất rất quý đổ lên chân Chúa Giê-xu, rồi lấy tóc mình lau. Hương thơm ngào ngạt khắp nhà.
  • Xuất Ai Cập 30:23 - “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ,
  • Xuất Ai Cập 30:24 - và 5,7 ký quế bì, theo cân Nơi Thánh, cùng với 3,8 lít dầu ô-liu.
  • Xuất Ai Cập 30:25 - Dùng các hương liệu này chế ra một thứ dầu xức thánh, theo phép hòa hương.
  • Xuất Ai Cập 30:26 - Dùng dầu này xức lên Đền Tạm, Hòm Giao Ước,
  • Xuất Ai Cập 30:27 - bàn, và dụng cụ của bàn, chân đèn và dụng cụ đốt đèn, bàn thờ xông hương,
  • Xuất Ai Cập 30:28 - bàn thờ dâng tế lễ thiêu và dụng cụ của bàn thờ, bồn rửa và chân bồn.
  • Nhã Ca 4:10 - Tình yêu của em thắm thiết nồng nàn, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Tình yêu em hơn cả rượu nho, mùi thơm em tỏa hơn hương liệu.
  • Truyền Đạo 7:1 - Danh tiếng tốt hơn dầu quý giá. Ngày qua đời hơn hẳn ngày sinh.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • 新标点和合本 - 你的膏油馨香; 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的膏油馨香, 你的名如倾泻而出的香膏, 所以童女都爱你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的膏油馨香, 你的名如倾泻而出的香膏, 所以童女都爱你。
  • 当代译本 - 你的膏油芬芳怡人, 你的美名馨香四溢, 如同倒出来的香膏, 难怪少女们都爱慕你。
  • 圣经新译本 - 你的膏油香气芬芳; 你的名字如同倒出来的膏油; 所以众童女都爱你。
  • 现代标点和合本 - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • 和合本(拼音版) - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出来的香膏, 所以众童女都爱你。
  • New International Version - Pleasing is the fragrance of your perfumes; your name is like perfume poured out. No wonder the young women love you!
  • New International Reader's Version - The lotion you have on pleases me. Your name is like perfume that is poured out. No wonder the young women love you!
  • English Standard Version - your anointing oils are fragrant; your name is oil poured out; therefore virgins love you.
  • New Living Translation - How pleasing is your fragrance; your name is like the spreading fragrance of scented oils. No wonder all the young women love you!
  • Christian Standard Bible - The fragrance of your perfume is intoxicating; your name is perfume poured out. No wonder young women adore you.
  • New American Standard Bible - Your oils have a pleasing fragrance, Your name is like purified oil; Therefore the young women love you.
  • New King James Version - Because of the fragrance of your good ointments, Your name is ointment poured forth; Therefore the virgins love you.
  • Amplified Bible - The aroma of your oils is fragrant and pleasing; Your name is perfume poured out; Therefore the maidens love you.
  • American Standard Version - Thine oils have a goodly fragrance; Thy name is as oil poured forth; Therefore do the virgins love thee.
  • King James Version - Because of the savour of thy good ointments thy name is as ointment poured forth, therefore do the virgins love thee.
  • New English Translation - The fragrance of your colognes is delightful; your name is like the finest perfume. No wonder the young women adore you!
  • World English Bible - Your oils have a pleasing fragrance. Your name is oil poured out, therefore the virgins love you.
  • 新標點和合本 - 你的膏油馨香; 你的名如同倒出來的香膏, 所以眾童女都愛你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的膏油馨香, 你的名如傾瀉而出的香膏, 所以童女都愛你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的膏油馨香, 你的名如傾瀉而出的香膏, 所以童女都愛你。
  • 當代譯本 - 你的膏油芬芳怡人, 你的美名馨香四溢, 如同倒出來的香膏, 難怪少女們都愛慕你。
  • 聖經新譯本 - 你的膏油香氣芬芳; 你的名字如同倒出來的膏油; 所以眾童女都愛你。
  • 呂振中譯本 - 你的香膏之馨香很美好; 你的名 如同 倒出來的香膏; 因此童女們都愛你。
  • 現代標點和合本 - 你的膏油馨香, 你的名如同倒出來的香膏, 所以眾童女都愛你。
  • 文理和合譯本 - 爾膏香而美、爾名如膏之傾注、故眾女愛汝、
  • 文理委辦譯本 - 爾名流芳、若芬馥之品、傾注於外、其香遠徹、故婢女愛汝。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之膏、馨香甚美、爾名如香膏傾注於外、故眾女愛爾、
  • Nueva Versión Internacional - Grata es también, de tus perfumes, la fragancia; tú mismo eres bálsamo fragante. ¡Con razón te aman las doncellas!
  • 현대인의 성경 - 당신의 기름이 향기롭고 당신의 이름이 쏟은 향수와 같으므로 처녀들이 당신을 사랑합니다.
  • Новый Русский Перевод - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесем мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Веди меня за собой – давай убежим! О мой царь, введи меня в чертоги свои! – Будем радоваться и восхищаться тобой, превыше вина вознесём мы любовь твою. – По праву девушки любят тебя!
  • La Bible du Semeur 2015 - Combien suaves ╵sont tes parfums, ton nom est comparable ╵à une huile odorante ╵qui se répand. Voilà pourquoi ╵les jeunes filles ╵sont éprises de toi.
  • リビングバイブル - あなたの香油は、なんとすてきな香りでしょう。 名前もとても魅力的です。 若い娘たちが夢中になるのもむりはありません。
  • Nova Versão Internacional - A fragrância dos seus perfumes é suave; o seu nome é como perfume derramado. Não é à toa que as jovens o amam!
  • Hoffnung für alle - Der Duft deiner Salben betört mich. Dein Name ist wie ein besonderes Parfüm, darum lieben dich die Mädchen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - น้ำหอมของคุณช่างหอมรัญจวน ชื่อเสียงของคุณก็หอมฟุ้ง ไม่แปลกเลยที่สาวๆ รุมรักคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - น้ำมัน​เจิม​ของ​ท่าน​หอมหวล นาม​ของ​ท่าน​เป็น​ดุจ​น้ำมัน​หอม​ที่​ไหล​ริน ฉะนั้น​บรรดา​สาว​บริสุทธิ์​จึง​หลง​รัก​ท่าน
  • Nhã Ca 6:8 - Dù ở giữa sáu mươi hoàng hậu, tám mươi cung phi, và vô số cung nữ,
  • Châm Ngôn 27:9 - Dầu và thuốc thơm làm khoan khoái tâm hồn, lời khuyên ngọt ngào của bằng hữu cũng êm dịu dường ấy.
  • Xuất Ai Cập 33:12 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Chúa bảo con dẫn dân này đi, nhưng không cho con biết Chúa sẽ sai ai đi với con, tuy Chúa có nói rằng Chúa biết rõ cá nhân con và con được Chúa đoái hoài.
  • Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
  • Nhã Ca 5:5 - Em chỗi dậy để mở cửa cho người yêu, hương thơm ướt đẫm trên bàn tay em. Ngón tay em đầm đìa một dược khi em kéo then gài qua bên.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Khải Huyền 14:4 - Họ là những người thanh khiết, chưa dan díu với phụ nữ. Chiên Con đi đâu họ theo đó. Giữa cả nhân loại, họ là những người đầu tiên được cứu chuộc về cho Đức Chúa Trời và Chiên Con.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Ma-thi-ơ 25:1 - “Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể.
  • Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
  • Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
  • Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
  • Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
  • Nhã Ca 3:6 - Bóng ai từ hoang mạc đi lên như cột khói? Ngào ngạt mùi nhũ hương và một dược, cùng mọi thứ hương liệu ấy là ai?
  • Thi Thiên 89:15 - Phước cho người biết vui vẻ reo hò, vì họ sẽ đi trong ánh sáng của Thiên nhan, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 89:16 - Suốt ngày, hân hoan trong Danh Chúa. Được đề cao trong đức công chính Ngài.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
  • Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
  • Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Thi Thiên 45:8 - Áo vua ngào ngạt một dược, lô hội, và nhục quế. Từ cung điện ngà ngọc, đàn dây chúc tụng vua.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Thi Thiên 133:2 - Thuận hòa quý báu như dầu, được rót trên đầu A-rôn chảy xuống râu ông và thấm ướt vạt áo dài.
  • Giăng 12:3 - Ma-ri lấy một cân dầu cam tùng nguyên chất rất quý đổ lên chân Chúa Giê-xu, rồi lấy tóc mình lau. Hương thơm ngào ngạt khắp nhà.
  • Xuất Ai Cập 30:23 - “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ,
  • Xuất Ai Cập 30:24 - và 5,7 ký quế bì, theo cân Nơi Thánh, cùng với 3,8 lít dầu ô-liu.
  • Xuất Ai Cập 30:25 - Dùng các hương liệu này chế ra một thứ dầu xức thánh, theo phép hòa hương.
  • Xuất Ai Cập 30:26 - Dùng dầu này xức lên Đền Tạm, Hòm Giao Ước,
  • Xuất Ai Cập 30:27 - bàn, và dụng cụ của bàn, chân đèn và dụng cụ đốt đèn, bàn thờ xông hương,
  • Xuất Ai Cập 30:28 - bàn thờ dâng tế lễ thiêu và dụng cụ của bàn thờ, bồn rửa và chân bồn.
  • Nhã Ca 4:10 - Tình yêu của em thắm thiết nồng nàn, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Tình yêu em hơn cả rượu nho, mùi thơm em tỏa hơn hương liệu.
  • Truyền Đạo 7:1 - Danh tiếng tốt hơn dầu quý giá. Ngày qua đời hơn hẳn ngày sinh.
聖經
資源
計劃
奉獻