Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
書卷章

舊約

  • SángSáng Thế Ký
  • XuấtXuất Ai Cập
  • LêLê-vi Ký
  • DânDân Số Ký
  • PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
  • GiôsGiô-suê
  • ThẩmThẩm Phán
  • RuRu-tơ
  • 1 Sa1 Sa-mu-ên
  • 2 Sa2 Sa-mu-ên
  • 1 Vua1 Các Vua
  • 2 Vua2 Các Vua
  • 1 Sử1 Sử Ký
  • 2 Sử2 Sử Ký
  • EraE-xơ-ra
  • NêNê-hê-mi
  • ÊtêÊ-xơ-tê
  • GiópGióp
  • ThiThi Thiên
  • ChâmChâm Ngôn
  • TruyềnTruyền Đạo
  • NhãNhã Ca
  • YsaiY-sai
  • GiêGiê-rê-mi
  • Ai CaAi Ca
  • ÊxêÊ-xê-chi-ên
  • ĐaĐa-ni-ên
  • ÔsêÔ-sê
  • GiôênGiô-ên
  • AmốtA-mốt
  • ÁpđiaÁp-đia
  • GiônaGiô-na
  • MiMi-ca
  • NaNa-hum
  • HaHa-ba-cúc
  • SôSô-phô-ni
  • AghêA-gai
  • XaXa-cha-ri
  • MalMa-la-chi

新約

  • MatMa-thi-ơ
  • MácMác
  • LuLu-ca
  • GiGiăng
  • CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
  • RôRô-ma
  • 1 Cô1 Cô-rinh-tô
  • 2 Cô2 Cô-rinh-tô
  • GaGa-la-ti
  • ÊphÊ-phê-sô
  • PhilPhi-líp
  • CôlCô-lô-se
  • 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 1 Ti1 Ti-mô-thê
  • 2 Ti2 Ti-mô-thê
  • TítTích
  • PhlmPhi-lê-môn
  • HêHê-bơ-rơ
  • GiaGia-cơ
  • 1 Phi1 Phi-e-rơ
  • 2 Phi2 Phi-e-rơ
  • 1 Gi1 Giăng
  • 2 Gi2 Giăng
  • 3 Gi3 Giăng
  • GiuGiu-đe
  • KhảiKhải Huyền
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8

聖經版本

    播放版本對照
    設置
    顯示節號
    顯示標題
    顯示腳註
    逐節分段
    Các Thiếu Nữ Giê-ru-sa-lem
    1Người yêu của chị đã đi đâu,
    hỡi người đẹp trong những người đẹp?
    Con đường nào mà chàng hướng đến
    để chúng tôi giúp chị tìm chàng?
    Thiếu Nữ
    2Người yêu em đã xuống vườn chàng,
    đến các luống hoa hương liệu,
    để ăn trái trong vườn
    và hái những hoa huệ.
    3Em thuộc về người em yêu, và người yêu em thuộc về em.
    Chàng vui thỏa ăn giữa đám hoa huệ.
    Chàng Trai
    4Em thật đẹp, người anh yêu dấu,
    xinh đẹp như thành Tia-xa.
    Phải, xinh đẹp như Giê-ru-sa-lem,
    oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu.
    5Xin em đưa mắt nhìn nơi khác,
    vì chúng làm ngơ ngẩn lòng anh.
    Mái tóc em bồng bềnh buông xõa
    như bầy dê chạy quanh co trên triền Ga-la-át.
    6Răng em trắng tựa đàn chiên
    vừa được tắm mát.
    Nụ cười em vẹn toàn hoàn mỹ,
    với hai hàm răng khít khao đều đặn.
    7Đôi má em hồng hào như thạch lựu
    thấp thoáng ẩn hiện sau màn che.
    8Dù ở giữa sáu mươi hoàng hậu,
    tám mươi cung phi,
    và vô số cung nữ,
    9anh vẫn chọn bồ câu của anh, người tuyệt hảo của anh—
    là con quý nhất của mẹ,
    là con yêu dấu của người sinh ra em.
    Các thiếu nữ thấy em và ngợi khen em;
    ngay cả các hoàng hậu và cung phi cũng phải khen ngợi em:
    10“Người này là ai mà xuất hiện như rạng đông,
    xinh đẹp như mặt trăng
    rực rỡ như mặt trời,
    oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu?”
    Thiếu Nữ
    11Em vừa xuống thăm khóm hạnh nhân
    và ngắm nhìn chồi xanh trong thung lũng,
    xem nho có nẩy lộc hay thạch lựu có trổ hoa chưa.
    12Trước khi em nhận ra sự việc
    thì nỗi khao khát đã đưa em lên xe của người quyền quý.
    Các Thiếu Nữ Giê-ru-sa-lem
    13Hãy quay lại, quay lại với chúng tôi, ôi người đẹp Su-la-mít.
    Hãy trở về, trở về đây, để chúng tôi nhìn ngắm nàng lần nữa.
    Chàng Trai
    Sao các cô cứ ngắm nhìn thiếu nữ Su-la-mít
    như thể nhìn nàng bước đi duyên dáng giữa hai hàng vũ nữ?

    Vietnamese Contemporary Bible ™️
    (Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
    Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
    Used with permission. All rights reserved worldwide.

    “Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.

    © 2013-2025 WeDevote Bible
    隱私政策使用條款反饋捐贈
    聖經
    資源
    計劃
    奉獻