逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong Giu-đa người dân biết Đức Chúa Trời; Danh Ngài được Ít-ra-ên tôn quý.
- 新标点和合本 - 在犹大, 神为人所认识; 在以色列,他的名为大。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在犹大,上帝为人所认识; 在以色列,他的名为大。
- 和合本2010(神版-简体) - 在犹大, 神为人所认识; 在以色列,他的名为大。
- 当代译本 - 上帝在犹大人人皆知, 在以色列威名远扬。
- 圣经新译本 - 在犹大, 神是人人所认识的, 在 以色列,他的名被尊为大。
- 中文标准译本 - 在犹大,神被人所认识; 在以色列,他的名为大。
- 现代标点和合本 - 在犹大,神为人所认识; 在以色列,他的名为大。
- 和合本(拼音版) - 在犹大,上帝为人所认识, 在以色列,他的名为大;
- New International Version - God is renowned in Judah; in Israel his name is great.
- New International Reader's Version - In the land of Judah, God is well known. In Israel, his name is great.
- English Standard Version - In Judah God is known; his name is great in Israel.
- New Living Translation - God is honored in Judah; his name is great in Israel.
- The Message - God is well-known in Judah; in Israel, he’s a household name. He keeps a house in Salem, his own suite of rooms in Zion. That’s where, using arrows for kindling, he made a bonfire of weapons of war.
- Christian Standard Bible - God is known in Judah; his name is great in Israel.
- New American Standard Bible - God is known in Judah; His name is great in Israel.
- New King James Version - In Judah God is known; His name is great in Israel.
- Amplified Bible - God is known in Judah; His name is great in Israel.
- American Standard Version - In Judah is God known: His name is great in Israel.
- King James Version - In Judah is God known: his name is great in Israel.
- New English Translation - God has revealed himself in Judah; in Israel his reputation is great.
- World English Bible - In Judah, God is known. His name is great in Israel.
- 新標點和合本 - 在猶大,神為人所認識; 在以色列,他的名為大。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在猶大,上帝為人所認識; 在以色列,他的名為大。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在猶大, 神為人所認識; 在以色列,他的名為大。
- 當代譯本 - 上帝在猶大人人皆知, 在以色列威名遠揚。
- 聖經新譯本 - 在猶大, 神是人人所認識的, 在 以色列,他的名被尊為大。
- 呂振中譯本 - 在 猶大 上帝將自己使人認識; 在 以色列 他的名實為至大。
- 中文標準譯本 - 在猶大,神被人所認識; 在以色列,他的名為大。
- 現代標點和合本 - 在猶大,神為人所認識; 在以色列,他的名為大。
- 文理和合譯本 - 上帝見知於猶大、其名為大於以色列兮、
- 文理委辦譯本 - 猶大國民咸知上帝、以色列族中、其名赫奕兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主在 猶大 為人所識、在 以色列 族中、其名為大、
- Nueva Versión Internacional - Dios es conocido en Judá; su nombre es exaltado en Israel.
- 현대인의 성경 - 유다에 알려지신 하나님, 그의 이름은 이스라엘에서 위대하시다!
- Новый Русский Перевод - Дирижеру хора: Идутуну . Псалом Асафа.
- Восточный перевод - Дирижёру хора, Иедутуну . Песнь Асафа.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора, Иедутуну . Песнь Асафа.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора, Иедутуну . Песнь Ософа.
- La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur. Un psaume d’Asaph . A chanter avec accompagnement d’instruments à cordes.
- リビングバイブル - 神の名声はユダとイスラエルに行き渡っています。
- Nova Versão Internacional - Em Judá Deus é conhecido; o seu nome é grande em Israel.
- Hoffnung für alle - Ein Lied von Asaf, mit Saiteninstrumenten zu begleiten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในยูดาห์ พระเจ้าทรงเป็นที่รู้จัก ในอิสราเอลพระนามของพระองค์ยิ่งใหญ่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเจ้าเป็นที่รู้จักในยูดาห์ พระนามของพระองค์ใหญ่ยิ่งในอิสราเอล
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Thi Thiên 147:19 - Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 147:20 - Chúa không làm như thế cho dân tộc nào khác; Họ không biết các luật lệ của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 4:1 - Xin lắng nghe tiếng con kêu cầu, lạy Đức Chúa Trời, Đấng xem con là vô tội. Con lâm nguy, Chúa từng cứu giúp. Xin thương xót và nghe lời cầu nguyện của con.
- Thi Thiên 48:1 - Chúa Hằng Hữu thật vĩ đại, đáng tôn đáng kính, trong thành của Đức Chúa Trời chúng ta, là nơi trên đỉnh núi thánh!
- Thi Thiên 48:2 - Núi thánh cao ngất, đẹp đẽ; là niềm vui của toàn trái đất! Núi Si-ôn nổi bật trên đỉnh Sa-phan, là thành của Vua Vĩ Đại!
- Thi Thiên 48:3 - Chính Đức Chúa Trời ngự trong các thành lũy, Ngài chính là tường thành kiên cố.
- Thi Thiên 148:13 - Tất cả hãy tán dương Danh Chúa Hằng Hữu, Vì Danh Ngài thật tuyệt diệu; vinh quang Ngài hơn cả đất trời!
- Thi Thiên 148:14 - Ngài gia tăng sức mạnh toàn dân, để những người trung tín của Ngài ca ngợi Ngài— họ là con cháu Ít-ra-ên, là dân tộc thân yêu của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- 2 Sử Ký 2:5 - Đức Chúa Trời chúng tôi vô cùng siêu việt, cao cả hơn các thần, nên Đền Thờ tôi xây cất phải nguy nga tráng lệ.
- 2 Sử Ký 2:6 - Thật ra không ai có khả năng xây nhà cho Chúa. Nếu tầng trời bao la kia còn không đủ chỗ cho Ngài ngự, thì tôi là ai mà xây cất được Đền Thờ cho Ngài? Tôi chỉ mong xây cất được một nơi để dâng hương lên Chúa mà thôi.
- Thi Thiên 67:1 - Nguyện Đức Chúa Trời thương xót và ban phước. Xin Thiên nhan rạng rỡ trên chúng con.
- Thi Thiên 61:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe con cầu khẩn! Xin lắng nghe tiếng con kêu nài!
- Đa-ni-ên 3:29 - Vì thế, ta ra nghị định này: Trong tất cả các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, nếu người nào xúc phạm đến Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô sẽ bị xé ra từng mảnh, nhà cửa nó sẽ trở thành đống gạch đổ nát. Vì không có thần nào khác có quyền giải cứu như thế này!”
- 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:35 - Đó là những việc Ngài cho anh em thấy tận mắt, để anh em ý thức được chính Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, ngoài ra không có thần nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:36 - Chúa cho anh em nghe tiếng Ngài vang ra từ trời để anh em được giáo hóa. Dưới đất, Ngài cho anh em thấy trụ lửa, và tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:7 - Vì làm gì có một nước nào—dù lớn đến đâu—có một vị thần ở gần bên dân, như Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, ở gần bên chúng ta, nghe lời chúng ta cầu khẩn?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:8 - Có nước nào—dù lớn đến đâu—có được một bộ luật công chính như bộ luật tôi ban hành hôm nay?
- Thi Thiên 98:2 - Chúa Hằng Hữu cho thấy ơn cứu rỗi, bày tỏ đức công chính Ngài cho muôn dân.
- Thi Thiên 98:3 - Chúa nhớ lại lòng nhân từ và đức thành tín với Ít-ra-ên. Khắp đất đều thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Thi Thiên 54:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin cứu con vì Danh Chúa! Xin bảo vệ con với sức mạnh toàn năng.
- Đa-ni-ên 4:1 - Hoàng đế Nê-bu-cát-nết-sa gửi tất cả các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ khắp thế giới: “Cầu chúc bình an cho các ngươi!
- Đa-ni-ên 4:2 - Thiết tưởng ta nên công bố cho các ngươi biết các dấu lạ và việc kỳ diệu mà Đức Chúa Trời Chí Cao đã làm cho ta.