逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, ở Si-ôn người ta mong đợi, sẵn sàng ca ngợi và thực hiện lời thề,
- 新标点和合本 - 神啊,锡安的人都等候赞美你; 所许的愿也要向你偿还。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,在锡安,人都等候赞美你, 也要向你还所许的愿。
- 和合本2010(神版-简体) - 神啊,在锡安,人都等候赞美你, 也要向你还所许的愿。
- 当代译本 - 上帝啊,人们在锡安赞美你, 向你履行誓言。
- 圣经新译本 - 神啊!在锡安城里, 人们都在等候要颂赞你, 他们也要向你偿还所许的愿。
- 中文标准译本 - 神哪,在锡安,赞美等候着你 , 所许的愿也要向你偿还!
- 现代标点和合本 - 神啊,锡安的人都等候赞美你, 所许的愿也要向你偿还。
- 和合本(拼音版) - 上帝啊,锡安的人都等候赞美你, 所许的愿也要向你偿还。
- New International Version - Praise awaits you, our God, in Zion; to you our vows will be fulfilled.
- New International Reader's Version - Our God, we look forward to praising you in Zion. We will keep our promises to you.
- English Standard Version - Praise is due to you, O God, in Zion, and to you shall vows be performed.
- New Living Translation - What mighty praise, O God, belongs to you in Zion. We will fulfill our vows to you,
- The Message - Silence is praise to you, Zion-dwelling God, And also obedience. You hear the prayer in it all.
- Christian Standard Bible - Praise is rightfully yours, God, in Zion; vows to you will be fulfilled.
- New American Standard Bible - There will be silence before You, and praise in Zion, God, And the vow will be fulfilled for You.
- New King James Version - Praise is awaiting You, O God, in Zion; And to You the vow shall be performed.
- Amplified Bible - To You belongs silence [the submissive wonder of reverence], and [it bursts into] praise in Zion, O God; And to You the vow shall be performed.
- American Standard Version - Praise waiteth for thee, O God, in Zion; And unto thee shall the vow be performed.
- King James Version - Praise waiteth for thee, O God, in Zion: and unto thee shall the vow be performed.
- New English Translation - Praise awaits you, O God, in Zion. Vows made to you are fulfilled.
- World English Bible - Praise waits for you, God, in Zion. Vows shall be performed to you.
- 新標點和合本 - 神啊,錫安的人都等候讚美你; 所許的願也要向你償還。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,在錫安,人都等候讚美你, 也要向你還所許的願。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,在錫安,人都等候讚美你, 也要向你還所許的願。
- 當代譯本 - 上帝啊,人們在錫安讚美你, 向你履行誓言。
- 聖經新譯本 - 神啊!在錫安城裡, 人們都在等候要頌讚你, 他們也要向你償還所許的願。
- 呂振中譯本 - 上帝啊,在 錫安 城 裏 有頌讚應當歸你; 人 所許的願也要向你償還。
- 中文標準譯本 - 神哪,在錫安,讚美等候著你 , 所許的願也要向你償還!
- 現代標點和合本 - 神啊,錫安的人都等候讚美你, 所許的願也要向你償還。
- 文理和合譯本 - 上帝歟、人在郇企望頌讚爾、乃其所宜、所許之願、必償之兮、
- 文理委辦譯本 - 上帝兮、在彼郇城、人咸瞻望、加以頌美兮、昔許之願、必償之兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居 郇 之天主歟、人默然仰賴主、讚美主、固所當然、所許之願、亦當敬酬於主前、
- Nueva Versión Internacional - A ti, oh Dios de Sión, te pertenece la alabanza. A ti se te deben cumplir los votos,
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 우리가 시온에 계신 주를 찬양하며 우리들의 서약을 주께 이행하겠습니다.
- Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. Песнь. Псалом. Восклицай Богу от радости, вся земля!
- Восточный перевод - Восклицай Всевышнему от радости, вся земля!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Восклицай Аллаху от радости, вся земля!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Восклицай Всевышнему от радости, вся земля!
- La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur. Un psaume de David. Cantique.
- リビングバイブル - ああ、シオンに住まわれる神。 私たちは賛美を内に秘めながら、 あなたを待っています。 そして、私たちの誓いを果たします。 神は祈りに答えてくださるお方なので、 あらゆる人が願い事を携えて集まります。
- Nova Versão Internacional - O louvor te aguarda em Sião, ó Deus; os votos que te fizemos serão cumpridos.
- Hoffnung für alle - Ein Lied von David.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า การสรรเสริญรอคอย พระองค์อยู่ในศิโยน ข้าพระองค์ทั้งหลายจะทำตามที่ถวายปฏิญาณไว้กับพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระเจ้า คำสรรเสริญเป็นของพระองค์ในศิโยน และพวกเราจะทำตามคำสัญญาที่ให้ไว้กับพระองค์
交叉引用
- Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
- Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
- Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
- Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
- Thi Thiên 115:2 - Sao các dân tộc hỏi nhau: “Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?”
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
- 1 Sử Ký 15:29 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào Thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ, nhìn qua cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa vui mừng thì trong lòng khinh bỉ vua.
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
- Thi Thiên 21:13 - Nguyện Chúa Hằng Hữu được tán dương về năng lực của Ngài. Chúng con xin ca tụng Chúa quyền oai.
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
- 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
- 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
- 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:27 - Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-li-gia-ta, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:28 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Hô-thia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:29 - Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ghi-đanh-thi, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:30 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Ma-ha-xi-ốt, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:31 - Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Rô-mam-ti-ê-xe, mười hai con trai, và bà con.
- Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
- 1 Sử Ký 11:7 - Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít.
- Thi Thiên 56:12 - Lạy Đức Chúa Trời, con không quên những lời hứa nguyện, và dâng lên Ngài tế lễ tạ ơn.
- Thi Thiên 116:17 - Con sẽ hiến dâng lễ vật tạ ơn Ngài và kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
- Thi Thiên 76:11 - Hãy hứa nguyện và giữ lời với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi. Hỡi các dân tộc, hãy mang lễ vật dâng lên Đấng đáng kính sợ.
- Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.