逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
- 新标点和合本 - 就差他们往伯利恒去,说:“你们去仔细寻访那小孩子,寻到了就来报信,我也好去拜他。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就派他们往伯利恒去,说:“你们去仔细寻访那小孩子,找到了就来报信,我也好去拜他。”
- 和合本2010(神版-简体) - 就派他们往伯利恒去,说:“你们去仔细寻访那小孩子,找到了就来报信,我也好去拜他。”
- 当代译本 - 然后派他们去伯利恒,并吩咐道:“你们去仔细寻访那个小孩,找到了,就回来报信,我也好去朝拜祂。”
- 圣经新译本 - 然后派他们到伯利恒去,说:“你们去细心寻访那小孩,找到了就向我报告,好叫我也去拜他。”
- 中文标准译本 - 然后打发他们前往伯利恒,说:“你们去仔细查问有关那孩子的事,一旦查出来了就向我报告,好让我也去拜他。”
- 现代标点和合本 - 就差他们往伯利恒去,说:“你们去仔细寻访那小孩子,寻到了就来报信,我也好去拜他。”
- 和合本(拼音版) - 就差他们往伯利恒去,说:“你们去仔细寻访那小孩子,寻到了,就来报信,我也好去拜他。”
- New International Version - He sent them to Bethlehem and said, “Go and search carefully for the child. As soon as you find him, report to me, so that I too may go and worship him.”
- New International Reader's Version - He sent them to Bethlehem. He said, “Go and search carefully for the child. As soon as you find him, report it to me. Then I can go and worship him too.”
- English Standard Version - And he sent them to Bethlehem, saying, “Go and search diligently for the child, and when you have found him, bring me word, that I too may come and worship him.”
- New Living Translation - Then he told them, “Go to Bethlehem and search carefully for the child. And when you find him, come back and tell me so that I can go and worship him, too!”
- Christian Standard Bible - He sent them to Bethlehem and said, “Go and search carefully for the child. When you find him, report back to me so that I too can go and worship him.”
- New American Standard Bible - And he sent them to Bethlehem and said, “Go and search carefully for the Child; and when you have found Him, report to me, so that I too may come and worship Him.”
- New King James Version - And he sent them to Bethlehem and said, “Go and search carefully for the young Child, and when you have found Him, bring back word to me, that I may come and worship Him also.”
- Amplified Bible - Then he sent them to Bethlehem, saying, “Go and search carefully for the Child; and when you have found Him, report to me, so that I too may come and worship Him.”
- American Standard Version - And he sent them to Bethlehem, and said, Go and search out exactly concerning the young child; and when ye have found him, bring me word, that I also may come and worship him.
- King James Version - And he sent them to Bethlehem, and said, Go and search diligently for the young child; and when ye have found him, bring me word again, that I may come and worship him also.
- New English Translation - He sent them to Bethlehem and said, “Go and look carefully for the child. When you find him, inform me so that I can go and worship him as well.”
- World English Bible - He sent them to Bethlehem, and said, “Go and search diligently for the young child. When you have found him, bring me word, so that I also may come and worship him.”
- 新標點和合本 - 就差他們往伯利恆去,說:「你們去仔細尋訪那小孩子,尋到了就來報信,我也好去拜他。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就派他們往伯利恆去,說:「你們去仔細尋訪那小孩子,找到了就來報信,我也好去拜他。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 就派他們往伯利恆去,說:「你們去仔細尋訪那小孩子,找到了就來報信,我也好去拜他。」
- 當代譯本 - 然後派他們去伯利恆,並吩咐道:「你們去仔細尋訪那個小孩,找到了,就回來報信,我也好去朝拜祂。」
- 聖經新譯本 - 然後派他們到伯利恆去,說:“你們去細心尋訪那小孩,找到了就向我報告,好叫我也去拜他。”
- 呂振中譯本 - 就打發他們往 伯利恆 去,說:『你們去仔細探問那小孩子的事;找着了,就報告我,我也好去拜他。』
- 中文標準譯本 - 然後打發他們前往伯利恆,說:「你們去仔細查問有關那孩子的事,一旦查出來了就向我報告,好讓我也去拜他。」
- 現代標點和合本 - 就差他們往伯利恆去,說:「你們去仔細尋訪那小孩子,尋到了就來報信,我也好去拜他。」
- 文理和合譯本 - 遂遣之往伯利恆曰、爾往詳訪嬰兒、遇則告我、我亦往拜之、
- 文理委辦譯本 - 遂遣之往伯利恆、云、爾往、勤訪嬰兒、遇則告我、我亦將往拜、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂遣之往 伯利恆 、曰、爾往勤訪嬰兒、遇則報我、俾我亦往拜之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 遣其赴 百利恆 曰:『爾且往究嬰孩虛實、訪得回報、吾亦欲朝拜也。』
- Nueva Versión Internacional - Los envió a Belén y les dijo: —Vayan e infórmense bien de ese niño y, tan pronto como lo encuentren, avísenme para que yo también vaya y lo adore.
- 현대인의 성경 - 그들을 베들레헴으로 보내며 “가서 아기에 대하여 자세히 알아보고 찾거든 내게도 알려 주시오. 그러면 나도 가서 아기에게 경배하겠소” 하였다.
- Новый Русский Перевод - Он отослал их в Вифлеем с наказом: – Идите и тщательно разузнайте все о Младенце. Когда вы Его найдете, известите меня, чтобы и я смог пойти и поклониться Ему.
- Восточный перевод - Он послал их в Вифлеем с наказом: – Идите и тщательно всё разузнайте о младенце. Когда вы Его найдёте, известите и меня, чтобы я смог пойти и поклониться Ему.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он послал их в Вифлеем с наказом: – Идите и тщательно всё разузнайте о младенце. Когда вы Его найдёте, известите и меня, чтобы я смог пойти и поклониться Ему.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он послал их в Вифлеем с наказом: – Идите и тщательно всё разузнайте о младенце. Когда вы Его найдёте, известите и меня, чтобы я смог пойти и поклониться Ему.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis il les envoya à Bethléhem en disant : Allez là-bas et renseignez-vous avec précision sur cet enfant ; puis, quand vous l’aurez trouvé, venez me le faire savoir, pour que j’aille, moi aussi, lui rendre hommage.
- リビングバイブル - そして彼らに、「さあ、ベツレヘムへ行って、その子を捜すがいい。見つかったら、必ず知らせてくれ。私も、ぜひその方を拝みに行きたいから」と命じました。
- Nestle Aland 28 - καὶ πέμψας αὐτοὺς εἰς Βηθλέεμ εἶπεν· πορευθέντες ἐξετάσατε ἀκριβῶς περὶ τοῦ παιδίου· ἐπὰν δὲ εὕρητε, ἀπαγγείλατέ μοι, ὅπως κἀγὼ ἐλθὼν προσκυνήσω αὐτῷ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ πέμψας αὐτοὺς εἰς Βηθλέεμ εἶπεν, πορευθέντες ἐξετάσατε ἀκριβῶς περὶ τοῦ παιδίου; ἐπὰν δὲ εὕρητε, ἀπαγγείλατέ μοι ὅπως κἀγὼ ἐλθὼν προσκυνήσω αὐτῷ.
- Nova Versão Internacional - Enviou-os a Belém e disse: “Vão informar-se com exatidão sobre o menino. Logo que o encontrarem, avisem-me, para que eu também vá adorá-lo”.
- Hoffnung für alle - Anschließend schickte er sie nach Bethlehem: »Erkundigt euch genau nach dem Kind«, sagte er, »und gebt mir Nachricht, sobald ihr es gefunden habt. Ich will dann auch hingehen und ihm die Ehre erweisen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วส่งพวกเขาไปยังเบธเลเฮมพร้อมทั้งรับสั่งว่า “จงไปค้นหาพระกุมารนั้น เมื่อพบแล้วจงแจ้งเราทันทีเพื่อเราจะได้ไปนมัสการพระองค์ด้วย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วก็ให้โหราจารย์ไปยังเมืองเบธเลเฮมโดยสั่งว่า “จงไปค้นหาทารกนั้นให้ทั่วจนกว่าจะพบ เมื่อพบแล้วก็มารายงานให้เราทราบ เราจะได้ไปนมัสการพระองค์ด้วย”
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 23:22 - Bây giờ các ngươi hãy trở về dò lại cho kỹ xem nó đang ở nơi nào, và ai đã trông thấy hắn, vì nghe nói hắn rất mưu mô quỷ quyệt.
- 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
- 2 Sa-mu-ên 15:7 - Bốn năm sau, một hôm Áp-sa-lôm thưa với vua: “Xin cho phép con đi Hếp-rôn dâng lễ vật thề nguyện lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 15:8 - Vì lúc còn ở Ghê-sua thuộc xứ A-ram, con có khấn nguyện: ‘Nếu Chúa Hằng Hữu đem con về Giê-ru-sa-lem, con sẽ dâng lễ vật lên Ngài.’”
- 2 Sa-mu-ên 15:9 - Vua nói: “Chúc con đi bình an.” Vậy, Áp-sa-lôm đi Hếp-rôn.
- 2 Sa-mu-ên 15:10 - Tại đây, ông bí mật sai người đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên xúi giục dân nổi loạn và căn dặn: “Khi nghe tiếng kèn thổi, anh em sẽ la lên: ‘Áp-sa-lôm làm vua ở Hếp-rôn.’”
- 2 Sa-mu-ên 15:11 - Khi rời Giê-ru-sa-lem, Áp-sa-lôm có mời 200 quan khách cùng đi với mình, nhưng họ không biết gì về mưu phản của ông.
- 2 Sa-mu-ên 15:12 - Lúc dâng lễ, Áp-sa-lôm cho mời cả A-hi-tô-phe người Ghi-lô, là một cố vấn của Đa-vít, về với mình. Vậy cuộc nổi loạn lan rộng, số người theo ngày càng đông.
- E-xơ-ra 4:1 - Khi các kẻ thù nghe tin những người Giu-đa và Bên-gia-min đi đày đã trở về và đang xây lại Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên,
- E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
- 1 Các Vua 19:2 - Giê-sa-bên sai người nói với Ê-li: “Nếu giờ này vào ngày mai mà ta không làm cho mạng sống ngươi như mạng sống của một người trong bọn chúng, nguyện các thần linh trừng phạt ta.”
- Ai Ca 3:37 - Ai có thể ra lệnh điều này xảy ra nếu Chúa Hằng Hữu không cho phép?
- 2 Các Vua 10:18 - Giê-hu triệu tập toàn thể dân chúng và tuyên bố: “A-háp phụng thờ Ba-anh, còn quá ít, ta sẽ phụng thờ tích cực hơn!
- 2 Các Vua 10:19 - Hãy mời đến đây cho ta tất cả các tiên tri, người phụng thờ và các tế sư của Ba-anh, đừng thiếu sót một ai, vì ta sẽ dâng lễ vật long trọng cho Ba-anh. Ai vắng mặt sẽ bị giết.” Đây chỉ là mưu của Giê-hu để diệt các người phụng thờ Ba-anh.
- Thi Thiên 55:11 - Tai ương, áp bức, hủy hoại khắp nơi, đường phố đầy hăm dọa và gian dối.
- Thi Thiên 55:12 - Giá tôi bị quân thù thách đố— thì tôi cũng ráng chịu. Hoặc địch thủ ra mặt tranh giành— tôi đã biết tìm đường lẩn tránh.
- Thi Thiên 55:13 - Nhưng người hại tôi chính là bạn thân, người gần gũi, ngang hàng với tôi.
- Thi Thiên 55:14 - Họ đã cùng tôi thân mật chuyện trò, chúng tôi cùng dự lễ nơi nhà Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
- Giê-rê-mi 41:5 - thì có tám mươi người từ Si-chem, Si-lô, và Sa-ma-ri kéo nhau lên Đền Thờ để thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ cạo đầu, xé áo, rạch da thịt rồi mang theo các lễ vật và trầm hương.
- Giê-rê-mi 41:6 - Ích-ma-ên thấy họ đi ngang Mích-pa, liền ra nghênh đón, vừa đi vừa khóc. Ích-ma-ên đến cùng họ mà nói rằng: “Ôi, hãy đến và xem chuyện xảy ra cho Ghê-đa-lia!”
- Giê-rê-mi 41:7 - Khi họ vào trong thành, Ích-ma-ên và các thủ hạ lập tức tàn sát bảy mươi người trong nhóm ấy, rồi ném xác xuống một hồ chứa nước.
- Châm Ngôn 21:30 - Chẳng ai chống lại được Chúa Hằng Hữu, dù khôn ngoan hay thông sáng, dù thương nghị mưu kế.
- Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
- Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
- Gióp 5:12 - Chúa phá tan mưu người xảo trá khiến công việc của tay chúng chẳng thành công.
- Gióp 5:13 - Ngài bắt kẻ khôn ngoan trong mưu chước mình, khiến mưu đồ xảo trá của chúng bị phá tan.
- 2 Sa-mu-ên 17:14 - Áp-sa-lôm và mọi người nói: “Mưu của Hu-sai hay hơn kế của A-hi-tô-phe,” vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho mưu của A-hi-tô-phe bị bác bỏ để giáng họa lên Áp-sa-lôm.
- Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
- Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
- 1 Cô-rinh-tô 3:19 - Khôn ngoan của thế gian bị Đức Chúa Trời xem là khờ dại. Như Thánh Kinh viết: “Chúa khiến người khôn ngoan tự sa vào bẫy của họ.”
- 1 Cô-rinh-tô 3:20 - Và: “Chúa biết ý tưởng người khôn ngoan chỉ là hư ảo.”
- Thi Thiên 33:10 - Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước, Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.
- Thi Thiên 33:11 - Nhưng kế hoạch Chúa Hằng Hữu tồn tại mãi mãi; ý định Ngài bất diệt muôn đời.
- Ma-thi-ơ 26:48 - Tên phản Chúa, Giu-đa, ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt giữ ngay!”
- Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
- Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
- Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.