逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thân phận nô lệ rất bấp bênh, tạm bợ, khác hẳn địa vị vững vàng của con cái trong gia đình.
- 新标点和合本 - 奴仆不能永远住在家里;儿子是永远住在家里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 奴隶不能永远住在家里;儿子才永远住在家里。
- 和合本2010(神版-简体) - 奴隶不能永远住在家里;儿子才永远住在家里。
- 当代译本 - 奴隶不能永远留在主人的家里,只有儿子才可以。
- 圣经新译本 - 奴隶不能永远住在家里,唯有儿子才可以永远住在家里。
- 中文标准译本 - 奴隶不会永远住在家里,儿子却会永远住在家里。
- 现代标点和合本 - 奴仆不能永远住在家里,儿子是永远住在家里。
- 和合本(拼音版) - 奴仆不能永远住在家里,儿子是永远住在家里。
- New International Version - Now a slave has no permanent place in the family, but a son belongs to it forever.
- New International Reader's Version - A slave has no lasting place in the family. But a son belongs to the family forever.
- English Standard Version - The slave does not remain in the house forever; the son remains forever.
- New Living Translation - A slave is not a permanent member of the family, but a son is part of the family forever.
- Christian Standard Bible - A slave does not remain in the household forever, but a son does remain forever.
- New American Standard Bible - Now the slave does not remain in the house forever; the son does remain forever.
- New King James Version - And a slave does not abide in the house forever, but a son abides forever.
- Amplified Bible - Now the slave does not remain in a household forever; the son [of the master] does remain forever.
- American Standard Version - And the bondservant abideth not in the house for ever: the son abideth for ever.
- King James Version - And the servant abideth not in the house for ever: but the Son abideth ever.
- New English Translation - The slave does not remain in the family forever, but the son remains forever.
- World English Bible - A bondservant doesn’t live in the house forever. A son remains forever.
- 新標點和合本 - 奴僕不能永遠住在家裏;兒子是永遠住在家裏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 奴隸不能永遠住在家裏;兒子才永遠住在家裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 奴隸不能永遠住在家裏;兒子才永遠住在家裏。
- 當代譯本 - 奴隸不能永遠留在主人的家裡,只有兒子才可以。
- 聖經新譯本 - 奴隸不能永遠住在家裡,唯有兒子才可以永遠住在家裡。
- 呂振中譯本 - 奴隸不永遠住在家裏;兒子永遠住着。
- 中文標準譯本 - 奴隸不會永遠住在家裡,兒子卻會永遠住在家裡。
- 現代標點和合本 - 奴僕不能永遠住在家裡,兒子是永遠住在家裡。
- 文理和合譯本 - 夫奴不永居於家、而子永居焉、
- 文理委辦譯本 - 夫奴無常家、而子有常、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天奴不永居於家、而子則永居、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫為奴者、不能常留宅中、惟為子者、得常住焉。
- Nueva Versión Internacional - Ahora bien, el esclavo no se queda para siempre en la familia; pero el hijo sí se queda en ella para siempre.
- 현대인의 성경 - 종은 주인 집에서 영구히 머물러 있을 수 없지만 아들은 그 집에서 영원히 산다.
- Новый Русский Перевод - Раб не всегда будет жить в семье, а сын в ней живет всегда.
- Восточный перевод - Раб не может надеяться на постоянное место в доме, сын же остаётся в нём навсегда.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Раб не может надеяться на постоянное место в доме, сын же остаётся в нём навсегда.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Раб не может надеяться на постоянное место в доме, сын же остаётся в нём навсегда.
- La Bible du Semeur 2015 - Or, un esclave ne fait pas partie de la famille, un fils, lui, en fait partie pour toujours.
- リビングバイブル - 奴隷には何の権利もありません。しかし、主人の息子は別です。息子はありとあらゆる権利を持っています。
- Nestle Aland 28 - ὁ δὲ δοῦλος οὐ μένει ἐν τῇ οἰκίᾳ εἰς τὸν αἰῶνα, ὁ υἱὸς μένει εἰς τὸν αἰῶνα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ δοῦλος οὐ μένει ἐν τῇ οἰκίᾳ εἰς τὸν αἰῶνα, ὁ Υἱὸς μένει εἰς τὸν αἰῶνα.
- Nova Versão Internacional - O escravo não tem lugar permanente na família, mas o filho pertence a ela para sempre.
- Hoffnung für alle - Ein Sklave hat nicht das Recht, für immer in der Familie zu bleiben, für die er arbeitet. Dieses Recht hat nur der Sohn der Familie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทาสไม่ได้อยู่ในครอบครัวตลอดไปแต่บุตรต่างหากที่เป็นของครอบครัวตลอดไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และทาสจะไม่ได้อยู่ในบ้านตลอดไป บุตรต่างหากที่สามารถอยู่ได้ตลอดกาล
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 1:2 - Từ trước vô cùng, Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, đã chọn anh chị em làm con cái Ngài. Chúa Thánh Linh tác động trong lòng anh chị em, tẩy sạch và thánh hóa anh chị em bằng máu Chúa Cứu Thế Giê-xu để anh chị em sống vui lòng Ngài. Cầu Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào trên anh chị em và cho tâm hồn anh chị em được bình an, không chút lo âu sợ hãi.
- 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
- 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
- 1 Phi-e-rơ 1:5 - Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
- Rô-ma 8:29 - Vì Đức Chúa Trời đã biết trước những người thuộc về Ngài, nên cũng chỉ định cho họ trở nên giống như Con Ngài; như vậy Chúa Cứu Thế là Con Trưởng giữa nhiều anh chị em.
- Rô-ma 8:30 - Chúa kêu gọi những người Ngài chỉ định. Khi chúng ta đáp ứng, Chúa nhìn nhận chúng ta là công chính. Người công chính được hưởng vinh quang của Ngài.
- Cô-lô-se 3:3 - Vì anh chị em đã chết, sự sống của anh chị em được giấu kín với Chúa Cứu Thế trong Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 3:5 - Môi-se trung thành phục dịch Nhà Chúa, trong cương vị đầy tớ; ông nói trước về những điều Chúa sẽ dạy sau này.
- Hê-bơ-rơ 3:6 - Còn Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, lãnh đạo mọi việc trong Nhà Chúa. Ta thuộc về Nhà Chúa—vì Chúa sống trong chúng ta—nếu chúng ta giữ vững lòng can đảm và niềm hy vọng trong Ngài.
- Giăng 14:19 - Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy Ta, nhưng các con sẽ thấy Ta, vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.
- Giăng 14:20 - Ngày Ta sống lại, các con sẽ biết Ta ở trong Cha, các con ở trong Ta và Ta ở trong các con.
- Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
- Ma-thi-ơ 21:42 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các ông chưa đọc lời Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng. Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là điều kỳ diệu trước mắt chúng ta.’
- Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 46:17 - Nếu vua lấy một phần sản nghiệp mà cấp cho một trong các đầy tớ mình, thì người đầy tớ được quyền giữ sản nghiệp ấy cho đến Năm Hân Hỉ, tức đến mỗi năm thứ năm mươi. Sau đó sản nghiệp sẽ giao lại cho vua. Khi vua trao sản nghiệp cho các con trai mình, thì sản nghiệp ấy sẽ thuộc quyền sở hữu của các con trai vua.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Ga-la-ti 4:5 - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 4:6 - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
- Ga-la-ti 4:7 - Như thế, chúng ta không còn làm nô lệ nữa, nhưng làm con Đức Chúa Trời. Đã là con, chúng ta cũng được thừa hưởng cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 15:31 - Người cha đáp: ‘Con ơi, con luôn luôn ở cạnh cha, tất cả tài sản của cha là của con.
- Ga-la-ti 4:30 - Nhưng Thánh Kinh đã nói gì? “Hãy đuổi người vợ nô lệ cùng con trai nàng, vì con trai người nô lệ không được quyền thừa kế với con trai người tự do.”
- Ga-la-ti 4:31 - Thưa anh chị em, chúng ta không phải là con của người nô lệ, nhưng con của người tự do.
- Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”
- Rô-ma 8:16 - Chính Chúa Thánh Linh xác nhận với tâm linh chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
- Sáng Thế Ký 21:10 - liền nói với Áp-ra-ham: “Ông phải đuổi mẹ con nô lệ ấy đi! Tôi không cho thằng bé đó hưởng gia tài với Y-sác con tôi đâu!”