Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
10:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • 新标点和合本 - 众民的风俗是虚空的; 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万民的习俗是虚空的; 偶像 不过是从树林中砍来的木头, 是匠人用斧头做成的手工。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万民的习俗是虚空的; 偶像 不过是从树林中砍来的木头, 是匠人用斧头做成的手工。
  • 当代译本 - 他们信奉的毫无价值, 他们从林中砍一棵树, 工匠用凿子雕刻偶像,
  • 圣经新译本 - 因为万民所信奉的都是虚空, 只是从林中砍下的树木, 是匠人用凿刀制成的产品。
  • 现代标点和合本 - 众民的风俗是虚空的, 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本(拼音版) - 众民的风俗是虚空的, 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • New International Version - For the practices of the peoples are worthless; they cut a tree out of the forest, and a craftsman shapes it with his chisel.
  • New International Reader's Version - The practices of these nations are worthless. People cut a tree out of the forest. A skilled worker shapes the wood with a sharp tool.
  • English Standard Version - for the customs of the peoples are vanity. A tree from the forest is cut down and worked with an axe by the hands of a craftsman.
  • New Living Translation - Their ways are futile and foolish. They cut down a tree, and a craftsman carves an idol.
  • Christian Standard Bible - for the customs of the peoples are worthless. Someone cuts down a tree from the forest; it is worked by the hands of a craftsman with a chisel.
  • New American Standard Bible - For the customs of the peoples are futile; For it is wood cut from the forest, The work of the hands of a craftsman with a cutting tool.
  • New King James Version - For the customs of the peoples are futile; For one cuts a tree from the forest, The work of the hands of the workman, with the ax.
  • Amplified Bible - For the customs and decrees of the peoples are [mere] delusion [exercises in futility]; It is only wood which one cuts from the forest [to make a god], The work of the hands of the craftsman with the axe or cutting tool.
  • American Standard Version - For the customs of the peoples are vanity; for one cutteth a tree out of the forest, the work of the hands of the workman with the axe.
  • King James Version - For the customs of the people are vain: for one cutteth a tree out of the forest, the work of the hands of the workman, with the axe.
  • New English Translation - For the religion of these people is worthless. They cut down a tree in the forest, and a craftsman makes it into an idol with his tools.
  • World English Bible - For the customs of the peoples are vanity; for one cuts a tree out of the forest, the work of the hands of the workman with the ax.
  • 新標點和合本 - 眾民的風俗是虛空的; 他們在樹林中用斧子砍伐一棵樹, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬民的習俗是虛空的; 偶像 不過是從樹林中砍來的木頭, 是匠人用斧頭做成的手工。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬民的習俗是虛空的; 偶像 不過是從樹林中砍來的木頭, 是匠人用斧頭做成的手工。
  • 當代譯本 - 他們信奉的毫無價值, 他們從林中砍一棵樹, 工匠用鑿子雕刻偶像,
  • 聖經新譯本 - 因為萬民所信奉的都是虛空, 只是從林中砍下的樹木, 是匠人用鑿刀製成的產品。
  • 呂振中譯本 - 因為萬族之民的規例都是虛空: 因為 偶像不過是 一棵樹、 人從樹林中砍下來, 匠人的手用斧子 製成 的作品。
  • 現代標點和合本 - 眾民的風俗是虛空的, 他們在樹林中用斧子砍伐一棵樹, 匠人用手工造成偶像。
  • 文理和合譯本 - 列邦之例虛偽、有人由林伐木、匠人以斧製之、
  • 文理委辦譯本 - 億兆之禮儀虛偽、有入林叢、以斧伐木、以工治之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋異邦人之禮儀虛偽、所敬者乃木、伐於林中、工師以斧製之、
  • Nueva Versión Internacional - Las costumbres de los pueblos no tienen valor alguno. Cortan un tronco en el bosque, y un artífice lo labra con un cincel.
  • 현대인의 성경 - 이방 나라의 풍습은 헛된 것이다. 그들은 숲에서 나무를 베어 목공의 도구로 다듬어서
  • Новый Русский Перевод - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • La Bible du Semeur 2015 - Les coutumes des autres peuples ╵sont inutiles, leur dieu n’est que du bois ╵coupé dans la forêt, travaillé au ciseau ╵par la main d’un sculpteur.
  • Nova Versão Internacional - Os costumes religiosos das nações são inúteis: corta-se uma árvore da floresta, um artesão a modela com seu formão;
  • Hoffnung für alle - Denn die Religion dieser Völker ist eine Täuschung: Da fällen sie im Wald einen Baum, und der Kunsthandwerker schnitzt daraus eine Figur.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะธรรมเนียมของชนชาติต่างๆ นั้นไร้ค่า เขาโค่นต้นไม้ต้นหนึ่งจากป่า ให้ช่างฝีมือใช้สิ่วแกะสลักเป็นรูปทรง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พิธีกรรม​ของ​บรรดา​ชน​ชาติ​ไร้​ค่า ต้นไม้​ถูก​โค่น​ใน​ป่า ถูก​ขวาน​แกะ​สลัก​ด้วย​มือ​ของ​ช่าง​ผู้​ชำนาญ
交叉引用
  • Ô-sê 8:4 - Chúng chỉ định nhiều vua không cần sự đồng ý của Ta, và lập nhiều nhà lãnh đạo mà Ta chẳng hề biết đến. Chúng tự tạo cho mình những thần tượng bằng bạc và vàng, vì thế chúng tự gây cho mình sự hủy diệt.
  • Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • Ma-thi-ơ 6:7 - Khi cầu nguyện, các con đừng lảm nhảm nhiều lời như người ngoại đạo, vì họ tưởng phải lặp lại lời cầu nguyện mới linh nghiệm.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
  • Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
  • Y-sai 40:21 - Các ngươi không nghe? Các ngươi không hiểu sao? Các ngươi bị điếc với lời Đức Chúa Trời— là lời Ngài đã ban trước khi thế giới bắt đầu sao? Có phải các ngươi thật không biết?
  • Y-sai 40:22 - Đức Chúa Trời ngự trên vòm trời. Ngài coi dân cư trên đất như cào cào! Đấng trải không gian như bức màn, và giương các tầng trời như cái trại.
  • Y-sai 40:23 - Ngài làm cho quan quyền trở thành vô hiệu và quan án trở thành vô nghĩa.
  • Y-sai 40:24 - Chúng giống như cây mới mọc, chưa đâm rễ, khi Chúa thổi trên chúng, chúng liền héo khô.
  • Y-sai 40:25 - Đấng Thánh hỏi: “Vậy, các con ví sánh Ta với ai? Các con đặt Ta ngang hàng với ai?”
  • Y-sai 40:26 - Hãy ngước mắt nhìn các tầng trời. Ai đã sáng tạo các tinh tú? Chúa là Đấng gọi các thiên thể theo đội ngũ và đặt tên cho mỗi thiên thể. Vì Chúa có sức mạnh vĩ đại và quyền năng vô biên, nên không sót một thiên thể nào.
  • Y-sai 40:27 - Hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói Chúa Hằng Hữu không lưu tâm đến hoạn nạn ngươi? Hỡi Ít-ra-ên, sao ngươi than thở Đức Chúa Trời từ bỏ đường lối ngươi?
  • Y-sai 40:28 - Có phải các ngươi chưa bao giờ nghe? Có phải các ngươi chưa bao giờ hiểu? Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đời đời, là Đấng sáng tạo trời đất. Ngài không bao giờ mệt mỏi hay yếu sức. Không ai dò tìm được sự hiểu biết của Ngài bao sâu.
  • Y-sai 40:29 - Ngài ban năng lực cho người bất lực, thêm sức mạnh cho người yếu đuối.
  • Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
  • Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Y-sai 45:20 - “Hãy tụ họp lại và đến, hỡi các dân lánh nạn từ các nước chung quanh. Thật dại dột, họ là những người khiêng tượng gỗ và cầu khẩn với thần không có quyền giải cứu!
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • 1 Phi-e-rơ 1:18 - Anh chị em đã biết rõ, Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao để cứu chuộc anh chị em khỏi nếp sống lầm lạc của tổ tiên. Không phải trả giá bằng bạc vàng dễ mất, mau hư
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Lê-vi Ký 18:30 - Vậy, phải vâng lời Ta, không được làm một điều nào trong các thói đáng tởm của các dân tộc ấy mà làm ô uế mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • 新标点和合本 - 众民的风俗是虚空的; 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万民的习俗是虚空的; 偶像 不过是从树林中砍来的木头, 是匠人用斧头做成的手工。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万民的习俗是虚空的; 偶像 不过是从树林中砍来的木头, 是匠人用斧头做成的手工。
  • 当代译本 - 他们信奉的毫无价值, 他们从林中砍一棵树, 工匠用凿子雕刻偶像,
  • 圣经新译本 - 因为万民所信奉的都是虚空, 只是从林中砍下的树木, 是匠人用凿刀制成的产品。
  • 现代标点和合本 - 众民的风俗是虚空的, 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本(拼音版) - 众民的风俗是虚空的, 他们在树林中用斧子砍伐一棵树, 匠人用手工造成偶像。
  • New International Version - For the practices of the peoples are worthless; they cut a tree out of the forest, and a craftsman shapes it with his chisel.
  • New International Reader's Version - The practices of these nations are worthless. People cut a tree out of the forest. A skilled worker shapes the wood with a sharp tool.
  • English Standard Version - for the customs of the peoples are vanity. A tree from the forest is cut down and worked with an axe by the hands of a craftsman.
  • New Living Translation - Their ways are futile and foolish. They cut down a tree, and a craftsman carves an idol.
  • Christian Standard Bible - for the customs of the peoples are worthless. Someone cuts down a tree from the forest; it is worked by the hands of a craftsman with a chisel.
  • New American Standard Bible - For the customs of the peoples are futile; For it is wood cut from the forest, The work of the hands of a craftsman with a cutting tool.
  • New King James Version - For the customs of the peoples are futile; For one cuts a tree from the forest, The work of the hands of the workman, with the ax.
  • Amplified Bible - For the customs and decrees of the peoples are [mere] delusion [exercises in futility]; It is only wood which one cuts from the forest [to make a god], The work of the hands of the craftsman with the axe or cutting tool.
  • American Standard Version - For the customs of the peoples are vanity; for one cutteth a tree out of the forest, the work of the hands of the workman with the axe.
  • King James Version - For the customs of the people are vain: for one cutteth a tree out of the forest, the work of the hands of the workman, with the axe.
  • New English Translation - For the religion of these people is worthless. They cut down a tree in the forest, and a craftsman makes it into an idol with his tools.
  • World English Bible - For the customs of the peoples are vanity; for one cuts a tree out of the forest, the work of the hands of the workman with the ax.
  • 新標點和合本 - 眾民的風俗是虛空的; 他們在樹林中用斧子砍伐一棵樹, 匠人用手工造成偶像。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬民的習俗是虛空的; 偶像 不過是從樹林中砍來的木頭, 是匠人用斧頭做成的手工。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬民的習俗是虛空的; 偶像 不過是從樹林中砍來的木頭, 是匠人用斧頭做成的手工。
  • 當代譯本 - 他們信奉的毫無價值, 他們從林中砍一棵樹, 工匠用鑿子雕刻偶像,
  • 聖經新譯本 - 因為萬民所信奉的都是虛空, 只是從林中砍下的樹木, 是匠人用鑿刀製成的產品。
  • 呂振中譯本 - 因為萬族之民的規例都是虛空: 因為 偶像不過是 一棵樹、 人從樹林中砍下來, 匠人的手用斧子 製成 的作品。
  • 現代標點和合本 - 眾民的風俗是虛空的, 他們在樹林中用斧子砍伐一棵樹, 匠人用手工造成偶像。
  • 文理和合譯本 - 列邦之例虛偽、有人由林伐木、匠人以斧製之、
  • 文理委辦譯本 - 億兆之禮儀虛偽、有入林叢、以斧伐木、以工治之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋異邦人之禮儀虛偽、所敬者乃木、伐於林中、工師以斧製之、
  • Nueva Versión Internacional - Las costumbres de los pueblos no tienen valor alguno. Cortan un tronco en el bosque, y un artífice lo labra con un cincel.
  • 현대인의 성경 - 이방 나라의 풍습은 헛된 것이다. 그들은 숲에서 나무를 베어 목공의 도구로 다듬어서
  • Новый Русский Перевод - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Обычаи народов ничтожны. Срубают в лесу дерево, ремесленник обрабатывает его резцом,
  • La Bible du Semeur 2015 - Les coutumes des autres peuples ╵sont inutiles, leur dieu n’est que du bois ╵coupé dans la forêt, travaillé au ciseau ╵par la main d’un sculpteur.
  • Nova Versão Internacional - Os costumes religiosos das nações são inúteis: corta-se uma árvore da floresta, um artesão a modela com seu formão;
  • Hoffnung für alle - Denn die Religion dieser Völker ist eine Täuschung: Da fällen sie im Wald einen Baum, und der Kunsthandwerker schnitzt daraus eine Figur.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะธรรมเนียมของชนชาติต่างๆ นั้นไร้ค่า เขาโค่นต้นไม้ต้นหนึ่งจากป่า ให้ช่างฝีมือใช้สิ่วแกะสลักเป็นรูปทรง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พิธีกรรม​ของ​บรรดา​ชน​ชาติ​ไร้​ค่า ต้นไม้​ถูก​โค่น​ใน​ป่า ถูก​ขวาน​แกะ​สลัก​ด้วย​มือ​ของ​ช่าง​ผู้​ชำนาญ
  • Ô-sê 8:4 - Chúng chỉ định nhiều vua không cần sự đồng ý của Ta, và lập nhiều nhà lãnh đạo mà Ta chẳng hề biết đến. Chúng tự tạo cho mình những thần tượng bằng bạc và vàng, vì thế chúng tự gây cho mình sự hủy diệt.
  • Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • Ma-thi-ơ 6:7 - Khi cầu nguyện, các con đừng lảm nhảm nhiều lời như người ngoại đạo, vì họ tưởng phải lặp lại lời cầu nguyện mới linh nghiệm.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
  • Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
  • Y-sai 40:21 - Các ngươi không nghe? Các ngươi không hiểu sao? Các ngươi bị điếc với lời Đức Chúa Trời— là lời Ngài đã ban trước khi thế giới bắt đầu sao? Có phải các ngươi thật không biết?
  • Y-sai 40:22 - Đức Chúa Trời ngự trên vòm trời. Ngài coi dân cư trên đất như cào cào! Đấng trải không gian như bức màn, và giương các tầng trời như cái trại.
  • Y-sai 40:23 - Ngài làm cho quan quyền trở thành vô hiệu và quan án trở thành vô nghĩa.
  • Y-sai 40:24 - Chúng giống như cây mới mọc, chưa đâm rễ, khi Chúa thổi trên chúng, chúng liền héo khô.
  • Y-sai 40:25 - Đấng Thánh hỏi: “Vậy, các con ví sánh Ta với ai? Các con đặt Ta ngang hàng với ai?”
  • Y-sai 40:26 - Hãy ngước mắt nhìn các tầng trời. Ai đã sáng tạo các tinh tú? Chúa là Đấng gọi các thiên thể theo đội ngũ và đặt tên cho mỗi thiên thể. Vì Chúa có sức mạnh vĩ đại và quyền năng vô biên, nên không sót một thiên thể nào.
  • Y-sai 40:27 - Hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói Chúa Hằng Hữu không lưu tâm đến hoạn nạn ngươi? Hỡi Ít-ra-ên, sao ngươi than thở Đức Chúa Trời từ bỏ đường lối ngươi?
  • Y-sai 40:28 - Có phải các ngươi chưa bao giờ nghe? Có phải các ngươi chưa bao giờ hiểu? Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đời đời, là Đấng sáng tạo trời đất. Ngài không bao giờ mệt mỏi hay yếu sức. Không ai dò tìm được sự hiểu biết của Ngài bao sâu.
  • Y-sai 40:29 - Ngài ban năng lực cho người bất lực, thêm sức mạnh cho người yếu đuối.
  • Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
  • Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Y-sai 45:20 - “Hãy tụ họp lại và đến, hỡi các dân lánh nạn từ các nước chung quanh. Thật dại dột, họ là những người khiêng tượng gỗ và cầu khẩn với thần không có quyền giải cứu!
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • 1 Phi-e-rơ 1:18 - Anh chị em đã biết rõ, Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao để cứu chuộc anh chị em khỏi nếp sống lầm lạc của tổ tiên. Không phải trả giá bằng bạc vàng dễ mất, mau hư
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Lê-vi Ký 18:30 - Vậy, phải vâng lời Ta, không được làm một điều nào trong các thói đáng tởm của các dân tộc ấy mà làm ô uế mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
聖經
資源
計劃
奉獻