逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
- 新标点和合本 - 他登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大卫行耶和华他 神眼中看为正的事,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华—他上帝眼中看为正的事,
- 和合本2010(神版-简体) - 他登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华—他 神眼中看为正的事,
- 当代译本 - 他二十岁登基,在耶路撒冷执政十六年。他没有效法他祖先大卫做耶和华视为正的事,
- 圣经新译本 - 亚哈斯登基的时候是二十岁,他在耶路撒冷作王十六年。但是他不像他祖宗大卫行耶和华他的 神看为正的事,
- 中文标准译本 - 亚哈斯作王的时候二十岁,在耶路撒冷统治了十六年。他没有像他先祖大卫那样,做耶和华他的神眼中看为正的事,
- 现代标点和合本 - 他登基的时候年二十岁,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大卫行耶和华他神眼中看为正的事,
- 和合本(拼音版) - 他登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年,不像他祖大卫行耶和华他上帝眼中看为正的事。
- New International Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. Unlike David his father, he did not do what was right in the eyes of the Lord his God.
- New International Reader's Version - Ahaz was 20 years old when he became king. He ruled in Jerusalem for 16 years. Ahaz didn’t do what was right in the eyes of the Lord his God. He didn’t do what King David had done.
- English Standard Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. And he did not do what was right in the eyes of the Lord his God, as his father David had done,
- New Living Translation - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. He did not do what was pleasing in the sight of the Lord his God, as his ancestor David had done.
- Christian Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He did not do what was right in the sight of the Lord his God like his ancestor David
- New American Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned for sixteen years in Jerusalem; and he did not do what was right in the sight of the Lord his God, as his father David had done.
- New King James Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem; and he did not do what was right in the sight of the Lord his God, as his father David had done.
- Amplified Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He did not do what was right in the sight of the Lord his God, as his father (ancestor) David had done.
- American Standard Version - Twenty years old was Ahaz when he began to reign; and he reigned sixteen years in Jerusalem: and he did not that which was right in the eyes of Jehovah his God, like David his father.
- King James Version - Twenty years old was Ahaz when he began to reign, and reigned sixteen years in Jerusalem, and did not that which was right in the sight of the Lord his God, like David his father.
- New English Translation - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned for sixteen years in Jerusalem. He did not do what pleased the Lord his God, in contrast to his ancestor David.
- World English Bible - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He didn’t do that which was right in Yahweh his God’s eyes, like David his father.
- 新標點和合本 - 他登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大衛行耶和華-他神眼中看為正的事,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華-他上帝眼中看為正的事,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華—他 神眼中看為正的事,
- 當代譯本 - 他二十歲登基,在耶路撒冷執政十六年。他沒有效法他祖先大衛做耶和華視為正的事,
- 聖經新譯本 - 亞哈斯登基的時候是二十歲,他在耶路撒冷作王十六年。但是他不像他祖宗大衛行耶和華他的 神看為正的事,
- 呂振中譯本 - 他登極的時候二十歲;他在 耶路撒冷 作王十六年。他不像他祖 大衛 行永恆主他的上帝所看為對的事,
- 中文標準譯本 - 亞哈斯作王的時候二十歲,在耶路撒冷統治了十六年。他沒有像他先祖大衛那樣,做耶和華他的神眼中看為正的事,
- 現代標點和合本 - 他登基的時候年二十歲,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大衛行耶和華他神眼中看為正的事,
- 文理和合譯本 - 時、年二十歲、在耶路撒冷為王、歷十六年、不若厥祖大衛、行其上帝耶和華所悅、
- 文理委辦譯本 - 年二十在耶路撒冷為王、凡歷十六載、不行善於上帝耶和華前、不繩其祖大闢之武、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞哈斯 即位時、年二十歲、都 耶路撒冷 、在位十六年、不效其祖 大衛 行善於主前、
- Nueva Versión Internacional - Tenía veinte años cuando comenzó a reinar, y reinó en Jerusalén dieciséis años. Pero, a diferencia de su antepasado David, Acaz no hizo lo que agradaba al Señor su Dios.
- 현대인의 성경 - 그는 20세에 왕위에 올라 예루살렘에서 16년을 통치하였다. 그러나 그는 그의 조상 다윗과 같지 않아 그의 하나님 여호와께서 보시기에 옳은 일을 하지 않고
- Новый Русский Перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царем, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давида, он не делал того, что было правильным в глазах Господа, его Бога.
- Восточный перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Довуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного, его Бога.
- La Bible du Semeur 2015 - Il était âgé de vingt ans à son avènement et il régna seize ans à Jérusalem . Il ne fit pas ce que l’Eternel son Dieu considère comme juste, contrairement à son ancêtre David.
- リビングバイブル - アハズは、先祖ダビデのようには、主の前に正しくありませんでした。
- Nova Versão Internacional - Acaz tinha vinte anos de idade quando começou a reinar e reinou dezesseis anos em Jerusalém. Ao contrário de Davi, seu predecessor, não fez o que o Senhor, o seu Deus, aprova.
- Hoffnung für alle - Ahas wurde mit 20 Jahren König und regierte 16 Jahre in Jerusalem. Er folgte nicht dem Vorbild seines Vorfahren David und tat nicht, was dem Herrn, seinem Gott, gefiel,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะนั้นทรงมีพระชนมายุยี่สิบพรรษา และทรงครองราชย์อยู่ในกรุงเยรูซาเล็มสิบหกปี อาหัสไม่ได้ทรงทำสิ่งที่ถูกต้องในสายพระเนตรของพระยาห์เวห์พระเจ้าของพระองค์เหมือนที่ดาวิดผู้เป็นบรรพบุรุษเคยทำ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาหัสมีอายุ 20 ปีเมื่อเริ่มเป็นกษัตริย์ และท่านครองราชย์ 16 ปีในเยรูซาเล็ม ท่านไม่ได้กระทำสิ่งที่ถูกต้องในสายตาของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่าน อย่างที่ดาวิดบรรพบุรุษของท่านได้กระทำ
交叉引用
- 1 Các Vua 15:3 - Vua theo đường tội lỗi của cha mình, không hết lòng trung thành với Đức Chúa Trời Hằng Hữu như Đa-vít, tổ tiên mình.
- 2 Các Vua 22:2 - Vua làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, noi gương Đa-vít tổ tiên mình không sai lạc.
- 2 Các Vua 15:34 - Vua làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, noi theo mọi điều cha Ô-xia mình đã làm.
- 2 Sử Ký 28:1 - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
- 2 Sử Ký 28:2 - Thay vào đó, vua theo các vua Ít-ra-ên đúc tượng Ba-anh để thờ lạy.
- 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
- 2 Sử Ký 28:4 - Vua cũng dâng hương và sinh tế tại các miếu trên các đỉnh đồi và dưới gốc cây xanh.
- 2 Sử Ký 29:2 - Vua làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, giống Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
- 2 Các Vua 18:3 - Ê-xê-chia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu theo gương Đa-vít tổ tiên vua.
- 1 Các Vua 9:4 - Nếu con noi gương Đa-vít, cha con, đi trước mặt Ta với lòng chân thành, ngay thẳng, tuân giữ tất cả điều Ta truyền bảo, những luật lệ và quy tắc của Ta,
- 2 Các Vua 15:3 - A-xa-ria làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, noi gương A-ma-xia, cha mình.
- 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
- 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
- 2 Các Vua 14:3 - A-ma-xia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, nhưng không sánh bằng Đa-vít, tổ tiên vua. Vua noi gương cha mình là Giô-ách.
- 1 Các Vua 11:4 - Các bà quyến rũ vua thờ thần của họ, nhất là lúc Sa-lô-môn về già. Lòng vua không trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, như Đa-vít, cha vua, trước kia.
- 1 Các Vua 11:5 - Sa-lô-môn thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.
- 1 Các Vua 11:6 - Như thế, Sa-lô-môn đã làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không hết lòng theo Chúa Hằng Hữu như Đa-vít, cha vua.
- 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
- 1 Các Vua 11:8 - Như thế, Sa-lô-môn đã tiếp tay với các bà vợ ngoại quốc, để họ đốt hương dâng sinh tế cho thần của họ.
- 1 Các Vua 3:14 - Ta sẽ gia tăng năm tháng đời con nếu con theo đường lối Ta, tuân hành điều răn và luật lệ Ta như cha con, Đa-vít, đã làm.”
- 2 Sử Ký 17:3 - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.