逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chỉ có một Đức Chúa Trời, cũng chỉ có một Đấng Trung Gian hòa giải giữa Đức Chúa Trời và loài người, là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 新标点和合本 - 因为只有一位 神,在 神和人中间,只有一位中保,乃是降世为人的基督耶稣;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为只有一位上帝, 在上帝和人之间也只有一位中保, 是成为人的基督耶稣。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为只有一位 神, 在 神和人之间也只有一位中保, 是成为人的基督耶稣。
- 当代译本 - 上帝只有一位,在上帝和世人之间只有一位中保,就是降世为人的基督耶稣。
- 圣经新译本 - 因为 神只有一位,在 神和人中间也只有一位中保,就是降世为人的基督耶稣。
- 中文标准译本 - 要知道,神只有一位, 在神和人之间的中保也只有一位, 就是成为人的基督耶稣;
- 现代标点和合本 - 因为只有一位神,在神和人中间只有一位中保,乃是降世为人的基督耶稣,
- 和合本(拼音版) - 因为只有一位上帝,在上帝和人中间,只有一位中保,乃是降世为人的基督耶稣。
- New International Version - For there is one God and one mediator between God and mankind, the man Christ Jesus,
- New International Reader's Version - There is only one God. And there is only one go-between for God and human beings. He is the man Christ Jesus.
- English Standard Version - For there is one God, and there is one mediator between God and men, the man Christ Jesus,
- New Living Translation - For, There is one God and one Mediator who can reconcile God and humanity—the man Christ Jesus.
- Christian Standard Bible - For there is one God and one mediator between God and mankind, the man Christ Jesus,
- New American Standard Bible - For there is one God, and one mediator also between God and mankind, the man Christ Jesus,
- New King James Version - For there is one God and one Mediator between God and men, the Man Christ Jesus,
- Amplified Bible - For there is [only] one God, and [only] one Mediator between God and mankind, the Man Christ Jesus,
- American Standard Version - For there is one God, one mediator also between God and men, himself man, Christ Jesus,
- King James Version - For there is one God, and one mediator between God and men, the man Christ Jesus;
- New English Translation - For there is one God and one intermediary between God and humanity, Christ Jesus, himself human,
- World English Bible - For there is one God, and one mediator between God and men, the man Christ Jesus,
- 新標點和合本 - 因為只有一位神,在神和人中間,只有一位中保,乃是降世為人的基督耶穌;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為只有一位上帝, 在上帝和人之間也只有一位中保, 是成為人的基督耶穌。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為只有一位 神, 在 神和人之間也只有一位中保, 是成為人的基督耶穌。
- 當代譯本 - 上帝只有一位,在上帝和世人之間只有一位中保,就是降世為人的基督耶穌。
- 聖經新譯本 - 因為 神只有一位,在 神和人中間也只有一位中保,就是降世為人的基督耶穌。
- 呂振中譯本 - 上帝只有一位,在上帝與人之間、中保也只有一位,就是作人的基督耶穌。
- 中文標準譯本 - 要知道,神只有一位, 在神和人之間的中保也只有一位, 就是成為人的基督耶穌;
- 現代標點和合本 - 因為只有一位神,在神和人中間只有一位中保,乃是降世為人的基督耶穌,
- 文理和合譯本 - 蓋上帝惟一、上帝與人之間、中保亦惟一、是亦人也、即基督耶穌也、
- 文理委辦譯本 - 上帝惟一、有上帝、有世人、其間中保亦惟一、基督 耶穌即其人也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋天主惟一、在天主世人之間、中保亦惟一、即降世為人之基督耶穌、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫天主一而已矣、而介居天主與人之間者、亦一而已矣、則基督耶穌其人也。
- Nueva Versión Internacional - Porque hay un solo Dios y un solo mediador entre Dios y los hombres, Jesucristo hombre,
- 현대인의 성경 - 하나님은 한 분뿐이시며 하나님과 사람 사이의 중재자도 한 분뿐이시니 그분이 바로 사람이신 그리스도 예수님이십니다.
- Новый Русский Перевод - «Бог един» , един и посредник между Богом и человеком – это Человек Иисус Христос.
- Восточный перевод - «Всевышний един» , един и посредник между Всевышним и человеком – это Человек Иса Масих.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Аллах един» , един и посредник между Аллахом и человеком – это Человек Иса аль-Масих.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Всевышний един» , един и посредник между Всевышним и человеком – это Человек Исо Масех.
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, il y a un seul Dieu, et de même aussi un seul médiateur entre Dieu et les hommes, un homme : Jésus-Christ.
- リビングバイブル - その真理とはこうです。神と人間とは、それぞれ別の岸に立っています。そして、人となられたキリスト・イエスがその間に立ち、ご自分のいのちを全人類のために差し出すことによって、両者の橋渡しをされたのです。これこそ、時が至って、神が私たちに示された教えにほかなりません。
- Nestle Aland 28 - Εἷς γὰρ θεός, εἷς καὶ μεσίτης θεοῦ καὶ ἀνθρώπων, ἄνθρωπος Χριστὸς Ἰησοῦς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἷς γὰρ Θεός, εἷς καὶ μεσίτης Θεοῦ καὶ ἀνθρώπων, ἄνθρωπος Χριστὸς Ἰησοῦς,
- Nova Versão Internacional - Pois há um só Deus e um só mediador entre Deus e os homens: o homem Cristo Jesus,
- Hoffnung für alle - Es gibt nur einen einzigen Gott und nur einen Einzigen, der zwischen Gott und den Menschen vermittelt und Frieden schafft. Das ist der Mensch Jesus Christus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะมีพระเจ้าเพียงองค์เดียวและมีคนกลางผู้เดียวระหว่างพระเจ้ากับมนุษย์ คือพระเยซูคริสต์ผู้ทรงเป็นมนุษย์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยเหตุว่ามีพระเจ้าองค์เดียว และมีคนกลางแต่ผู้เดียวระหว่างพระเจ้ากับมนุษย์ คือพระเยซูคริสต์ องค์ผู้เป็นมนุษย์
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
- 1 Cô-rinh-tô 15:46 - Chúng ta có thân thể bằng xương thịt trước; sau đó Đức Chúa Trời ban cho chúng ta thân thể thần linh.
- 1 Cô-rinh-tô 15:47 - A-đam thứ nhất ra từ cát bụi và thuộc về đất, còn Chúa Cứu Thế, Đấng thứ hai đến từ trời.
- Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
- Ê-phê-sô 4:6 - một Đức Chúa Trời là Cha mọi người, cao quý hơn mọi người, tác động trên mọi người và sống trong mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 8:4 - Tôi nói đến việc ăn của cúng thần tượng, chúng ta biết thần tượng khắp thế giới đều không có thật, chỉ Đức Chúa Trời là Đấng Duy Nhất.
- Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
- Gióp 9:33 - Ước gì có người trung gian giữa Chúa với con, là người có thể mang con gần với Chúa.
- Mác 12:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Điều răn quan trọng nhất là: ‘Hỡi người Ít-ra-ên, hãy lắng nghe! Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta là Chân Thần duy nhất.
- Mác 12:30 - Phải yêu thương Đức Chúa Trời với cả tấm lòng, linh hồn, trí tuệ, và năng lực.’
- Mác 12:31 - Điều răn thứ hai cũng quan trọng: ‘Yêu người lân cận như chính mình.’ Không còn điều răn nào lớn hơn hai điều ấy.”
- Mác 12:32 - Thầy dạy luật thưa: “Thầy dạy rất đúng! Đức Chúa Trời là Chân Thần duy nhất, ngoài Ngài không có Thần nào khác.
- Mác 12:33 - Yêu thương Ngài với tất cả tấm lòng, trí óc, năng lực và yêu thương người lân cận như chính mình thật tốt hơn dâng mọi lễ vật và sinh tế cho Đức Chúa Trời.”
- Hê-bơ-rơ 2:6 - Như có trong Kinh Thánh chép: “Loài người là gì mà Chúa nhớ đến, con loài người là ai mà Chúa săn sóc?
- Hê-bơ-rơ 2:7 - Chúa tạo người chỉ kém thiên sứ một chút, đội lên đầu danh dự và vinh quang.
- Hê-bơ-rơ 2:8 - Bắt vạn vật phục dưới chân Người.” Khi bảo vạn vật phục con người, Đức Chúa Trời chẳng miễn trừ một vật nào. Hiện nay ta chưa thấy vạn vật phục con người.
- Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
- Hê-bơ-rơ 2:10 - Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo và bảo tồn vạn vật đã khiến Chúa Giê-xu, chịu khổ nạn để hoàn thành sự cứu rỗi. Điều đó thật hợp lý, vì nhờ đó Ngài dìu dắt nhiều người vào cuộc sống vinh quang.
- Hê-bơ-rơ 2:11 - Đấng thánh hóa loài người, và những người được thánh hóa đều là con một Cha. Nên Chúa Giê-xu không ngại mà gọi họ là anh chị em.
- Hê-bơ-rơ 2:12 - Ngài phán: “Con sẽ truyền Danh Chúa cho anh chị em con. Giữa hội chúng dâng lời ca ngợi Chúa.”
- Hê-bơ-rơ 2:13 - Ngài còn phán: “Con sẽ tin cậy Ngài,” và: “Này, Ta đây, cùng với các con cái Đức Chúa Trời đã ban cho Ta.”
- Khải Huyền 1:13 - Giữa các giá đèn có ai giống như Con Người, mặc áo dài, ngực thắt đai vàng.
- Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
- Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
- Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Phi-líp 2:6 - Dù Ngài vốn có bản thể như Đức Chúa Trời, nhưng Ngài không xem sự bình đẳng với Đức Chúa Trời là đều phải nắm giữ.
- Phi-líp 2:7 - Ngài đã từ bỏ chính mình, chịu thân phận đầy tớ, và trở nên giống như loài người. Ngài hiện ra như một người,
- Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
- Hê-bơ-rơ 9:15 - Do đó, Chúa Cứu Thế làm Đấng Trung Gian của giao ước mới; Ngài đã chịu chết để cứu chuộc loài người khỏi mọi vi phạm chiếu theo giao ước cũ. Nhờ Ngài, những ai được Đức Chúa Trời mời gọi đều tiếp nhận phước hạnh vĩnh cửu như Đức Chúa Trời đã hứa.
- Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
- Y-sai 44:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu—Vua Ít-ra-ên và Đấng Cứu Chuộc, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng; ngoài Ta, không có Đức Chúa Trời nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:4 - Xin anh em lắng nghe đây: Chỉ có một mình Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta mà thôi.
- 1 Cô-rinh-tô 8:6 - Nhưng chúng ta biết chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, là Cha, Đấng tạo dựng vạn vật và chúng ta sống vì Ngài. Cũng chỉ có một Chúa Tể vũ trụ là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vạn vật do Ngài mà có và chúng ta sống bởi Ngài.
- Ga-la-ti 3:20 - Còn khi lập giao ước, chính Đức Chúa Trời trực tiếp cam kết với Áp-ra-ham, không dùng thiên sứ hay người nào làm trung gian cả.