Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
3:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng quá chú trọng vẻ đẹp bề ngoài, như đeo vàng bạc, diện quần áo, hay bện tóc.
  • 新标点和合本 - 你们不要以外面的辫头发,戴金饰,穿美衣为妆饰,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们不要藉外表来妆饰自己,如编头发,戴金饰,穿美丽的衣裳等,
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们不要藉外表来妆饰自己,如编头发,戴金饰,穿美丽的衣裳等,
  • 当代译本 - 你们不要注重外表的妆饰,像编头发、戴金饰或穿华丽的衣服,
  • 圣经新译本 - 不要单注重外表的装饰,就如鬈头发、戴金饰、穿华丽衣服;
  • 中文标准译本 - 你们的美丽之处不应该是外在的,如编头发、戴金饰、穿华服,
  • 现代标点和合本 - 你们不要以外面的辫头发、戴金饰、穿美衣为装饰,
  • 和合本(拼音版) - 你们不要以外面的辫头发、戴金饰、穿美衣为妆饰,
  • New International Version - Your beauty should not come from outward adornment, such as elaborate hairstyles and the wearing of gold jewelry or fine clothes.
  • New International Reader's Version - Fancy hairstyles don’t make you beautiful. Wearing gold jewelry or fine clothes doesn’t make you beautiful.
  • English Standard Version - Do not let your adorning be external—the braiding of hair and the putting on of gold jewelry, or the clothing you wear—
  • New Living Translation - Don’t be concerned about the outward beauty of fancy hairstyles, expensive jewelry, or beautiful clothes.
  • Christian Standard Bible - Don’t let your beauty consist of outward things like elaborate hairstyles and wearing gold jewelry or fine clothes,
  • New American Standard Bible - Your adornment must not be merely the external—braiding the hair, wearing gold jewelry, or putting on apparel;
  • New King James Version - Do not let your adornment be merely outward—arranging the hair, wearing gold, or putting on fine apparel—
  • Amplified Bible - Your adornment must not be merely external—with interweaving and elaborate knotting of the hair, and wearing gold jewelry, or [being superficially preoccupied with] dressing in expensive clothes;
  • American Standard Version - Whose adorning let it not be the outward adorning of braiding the hair, and of wearing jewels of gold, or of putting on apparel;
  • King James Version - Whose adorning let it not be that outward adorning of plaiting the hair, and of wearing of gold, or of putting on of apparel;
  • New English Translation - Let your beauty not be external – the braiding of hair and wearing of gold jewelry or fine clothes –
  • World English Bible - Let your beauty be not just the outward adorning of braiding the hair, and of wearing jewels of gold, or of putting on fine clothing;
  • 新標點和合本 - 你們不要以外面的辮頭髮,戴金飾,穿美衣為妝飾,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們不要藉外表來妝飾自己,如編頭髮,戴金飾,穿美麗的衣裳等,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們不要藉外表來妝飾自己,如編頭髮,戴金飾,穿美麗的衣裳等,
  • 當代譯本 - 你們不要注重外表的妝飾,像編頭髮、戴金飾或穿華麗的衣服,
  • 聖經新譯本 - 不要單注重外表的裝飾,就如鬈頭髮、戴金飾、穿華麗衣服;
  • 呂振中譯本 - 你們的 妝飾 呢、不應當是外面的辮頭髮、戴金飾、或穿衣裳的妝飾,
  • 中文標準譯本 - 你們的美麗之處不應該是外在的,如編頭髮、戴金飾、穿華服,
  • 現代標點和合本 - 你們不要以外面的辮頭髮、戴金飾、穿美衣為裝飾,
  • 文理和合譯本 - 爾之飾、毋在外、如辮髮、佩金、衣美衣、
  • 文理委辦譯本 - 婦所尚者、不在外飾、辮髮、金玦、文繡、勿加於身、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿以編髮、戴金、衣美服、外飾為飾、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 毋事外飾、辮髮、金玦、文繡皆非所宜。
  • Nueva Versión Internacional - Que la belleza de ustedes no sea la externa, que consiste en adornos tales como peinados ostentosos, joyas de oro y vestidos lujosos.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 겉모양만 화려하게 꾸미지 말고
  • Новый Русский Перевод - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причесок, от золота или от роскошной одежды .
  • Восточный перевод - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que votre parure ne soit pas extérieure : cheveux habilement tressés, bijoux en or, toilettes élégantes,
  • リビングバイブル - 宝石やぜいたくな着物や、きれいな髪形で外見を美しく見せようとするよりも、
  • Nestle Aland 28 - ὧν ἔστω οὐχ ὁ ἔξωθεν ἐμπλοκῆς τριχῶν καὶ περιθέσεως χρυσίων ἢ ἐνδύσεως ἱματίων κόσμος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὧν ἔστω οὐχ ὁ ἔξωθεν ἐμπλοκῆς τριχῶν καὶ περιθέσεως χρυσίων ἢ ἐνδύσεως ἱματίων κόσμος,
  • Nova Versão Internacional - A beleza de vocês não deve estar nos enfeites exteriores, como cabelos trançados e joias de ouro ou roupas finas.
  • Hoffnung für alle - Nicht der äußerliche Schmuck – wie kunstvolle Frisuren, goldene Ketten oder aufwendige Kleidung – soll euch Frauen auszeichnen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความงามของท่านไม่ควรมาจากการตกแต่งภายนอกเช่น ถักผม สวมเครื่องทองและเสื้อผ้าสวยงาม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​งาม​ของ​ท่าน​ไม่​ควร​เกิด​จาก​การ​ประดับ​กาย​ภายนอก เช่น การ​ถัก​ผม สวม​เครื่อง​ประดับ​ทอง​และ​เสื้อผ้า​สวย​งาม
交叉引用
  • Ê-xơ-tê 5:1 - Ba ngày sau, Hoàng hậu Ê-xơ-tê mặc triều phục đi vào nội điện, phía bên trong đại sảnh. Lúc ấy vua đang ngồi trên ngai đối ngang cổng vào.
  • Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Xuất Ai Cập 33:4 - Khi nghe Môi-se thuật lại những lời nghiêm khắc này, toàn dân đều than khóc, tháo hết đồ trang sức đang đeo ra.
  • 2 Các Vua 9:30 - Khi Hoàng hậu Giê-sa-bên nghe Giê-hu đến Gít-rê-ên, liền vẽ mắt, sửa lại mái tóc, rồi đứng bên cửa sổ lâu đài nhìn ra.
  • Thi Thiên 45:9 - Các công chúa đứng trong hàng tôn quý. Hoàng hậu đứng bên phải vua, trang sức bằng vàng từ vùng Ô-phia!
  • Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
  • Xuất Ai Cập 3:22 - Phụ nữ Ít-ra-ên sẽ xin các người láng giềng và các bà chủ Ai Cập các món nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và áo xống để mặc cho con cái mình. Như vậy, chính người Ai Cập lại bị người Ít-ra-ên tước đoạt của cải!”
  • Giê-rê-mi 2:32 - Có thiếu nữ nào quên đồ trang sức của mình không? Có cô dâu nào quên áo cưới trong giờ hôn lễ? Thế mà dân Ta quên Ta từ lâu, từ ngày nào không ai nhớ được.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:7 - Và Ta đã giúp ngươi thịnh vượng như cây mọc ngoài đồng. Ngươi lớn lên trở nên xinh đẹp. Ngực ngươi nảy nở, tóc ngươi dài ra, nhưng ngươi vẫn trần truồng.
  • Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 16:9 - Ta tắm ngươi sạch sẽ, rửa sạch máu, và xức dầu cho da ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:10 - Ta ban cho ngươi áo lụa, áo gấm thêu đẹp đẽ, và giày làm bằng da dê.
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Ê-xê-chi-ên 16:12 - khoen đeo mũi, bông tai, và đội mão miện tuyệt đẹp trên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:13 - Ngươi được trang sức bằng vàng và bạc. Quần áo ngươi bằng vải lụa được thêu thùa đẹp đẽ. Ngươi ăn toàn những thứ cao lương mỹ vị—bột chọn lọc, mật ong, và dầu ô-liu—và trở nên xinh đẹp bội phần. Trông ngươi như một hoàng hậu, và ngươi đã chiếm được ngôi hoàng hậu!
  • Xuất Ai Cập 38:8 - Ông cũng lấy mấy tấm gương soi bằng đồng do các phụ nữ hội họp tại cửa Đền Tạm dâng lên, để làm ra bồn rửa và chân bồn.
  • Sáng Thế Ký 24:53 - và trao các lễ vật cho Rê-bê-ca là các nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và các bộ y phục quý giá. Quản gia cũng tặng bà Bê-tu-ên và La-ban nhiều bảo vật.
  • Sáng Thế Ký 24:47 - Tôi hỏi: ‘Cô con ai?’ Cô đáp: ‘Tôi là con của Bê-tu-ên, cháu hai cụ Na-cô và Minh-ca.’ Tôi đã đeo vòng và đôi xuyến cho cô.
  • Sáng Thế Ký 24:22 - Khi đàn lạc đà uống nước xong, quản gia lấy ra một chiếc khoen vàng nặng khoảng năm chỉ và một đôi vòng vàng, mỗi chiếc khoảng năm lạng.
  • Giê-rê-mi 4:30 - Các ngươi đang làm gì, hỡi kẻ bị diệt vong? Tại sao các ngươi mặc áo đẹp và đeo các thứ trang sức bằng vàng? Tại sao các ngươi lấy mực vẽ mắt cho đẹp? Dù các ngươi tô điểm đến đâu cũng vô ích! Ngay cả các nước đồng minh là những người tình của các ngươi cũng trở mặt và âm mưu giết hại các ngươi.
  • Tích 2:3 - Phụ nữ lớn tuổi cũng thế, phải có nếp sống khả kính, không được gièm pha người khác hoặc nghiện rượu.
  • Tích 2:4 - Họ phải dạy đạo lý và huấn luyện phụ nữ trẻ tuổi biết yêu chồng thương con,
  • Tích 2:5 - khôn khéo, trong sạch, hiền hòa, biết tề gia nội trợ, tùng phục chồng, hầu cho Đạo Đức Chúa Trời không bị xúc phạm.
  • Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
  • Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
  • Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
  • Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
  • Tích 2:10 - hoặc ăn cắp, nhưng phải tỏ lòng trung thành trọn vẹn. Nhờ đó, đạo lý của Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế chúng ta, được rạng rỡ.
  • Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
  • Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
  • Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Tích 2:15 - Con phải dạy rõ những điều đó, dùng uy quyền khích lệ và quở trách họ, đừng để ai coi thường con.
  • Rô-ma 12:2 - Đừng đồng hóa với người đời, nhưng hãy để Chúa đổi mới tâm trí mình; nhờ đó anh chị em có thể tìm biết ý muốn của Đức Chúa Trời, và hiểu rõ điều gì tốt đẹp, trọn vẹn, hài lòng Ngài.
  • Y-sai 3:18 - Trong ngày phán xét Chúa sẽ lột hết những vật trang sức làm ngươi xinh đẹp như khăn quấn đầu, chuỗi hạt trăng lưỡi liềm,
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • Y-sai 3:20 - khăn choàng, vòng đeo chân, khăn thắt lưng, túi thơm, và bùa đeo;
  • Y-sai 3:21 - nhẫn, ngọc quý,
  • Y-sai 3:22 - trang phục dạ tiệc, áo dài, áo choàng, và túi,
  • Y-sai 3:23 - gương soi, vải gai mịn, đồ trang sức trên đầu, và khăn trùm đầu.
  • Y-sai 3:24 - Thay vì tỏa mùi thơm, ngươi sẽ bị hôi thối. Ngươi sẽ mang dây trói thay vì khăn thắt lưng, và mái tóc mượt mà của ngươi sẽ bị rụng hết. Ngươi sẽ mặc vải thô thay vì áo dài sặc sỡ. Sự hổ thẹn sẽ thay cho sắc đẹp của ngươi.
  • 1 Ti-mô-thê 2:9 - Phụ nữ phải ăn mặc đứng đắn, giản dị và thích hợp. Họ không nên phô trương kiểu tóc, vàng ngọc, hay áo quần quý giá
  • 1 Ti-mô-thê 2:10 - Phụ nữ đã tin Chúa phải trang sức bằng việc lành.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng quá chú trọng vẻ đẹp bề ngoài, như đeo vàng bạc, diện quần áo, hay bện tóc.
  • 新标点和合本 - 你们不要以外面的辫头发,戴金饰,穿美衣为妆饰,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们不要藉外表来妆饰自己,如编头发,戴金饰,穿美丽的衣裳等,
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们不要藉外表来妆饰自己,如编头发,戴金饰,穿美丽的衣裳等,
  • 当代译本 - 你们不要注重外表的妆饰,像编头发、戴金饰或穿华丽的衣服,
  • 圣经新译本 - 不要单注重外表的装饰,就如鬈头发、戴金饰、穿华丽衣服;
  • 中文标准译本 - 你们的美丽之处不应该是外在的,如编头发、戴金饰、穿华服,
  • 现代标点和合本 - 你们不要以外面的辫头发、戴金饰、穿美衣为装饰,
  • 和合本(拼音版) - 你们不要以外面的辫头发、戴金饰、穿美衣为妆饰,
  • New International Version - Your beauty should not come from outward adornment, such as elaborate hairstyles and the wearing of gold jewelry or fine clothes.
  • New International Reader's Version - Fancy hairstyles don’t make you beautiful. Wearing gold jewelry or fine clothes doesn’t make you beautiful.
  • English Standard Version - Do not let your adorning be external—the braiding of hair and the putting on of gold jewelry, or the clothing you wear—
  • New Living Translation - Don’t be concerned about the outward beauty of fancy hairstyles, expensive jewelry, or beautiful clothes.
  • Christian Standard Bible - Don’t let your beauty consist of outward things like elaborate hairstyles and wearing gold jewelry or fine clothes,
  • New American Standard Bible - Your adornment must not be merely the external—braiding the hair, wearing gold jewelry, or putting on apparel;
  • New King James Version - Do not let your adornment be merely outward—arranging the hair, wearing gold, or putting on fine apparel—
  • Amplified Bible - Your adornment must not be merely external—with interweaving and elaborate knotting of the hair, and wearing gold jewelry, or [being superficially preoccupied with] dressing in expensive clothes;
  • American Standard Version - Whose adorning let it not be the outward adorning of braiding the hair, and of wearing jewels of gold, or of putting on apparel;
  • King James Version - Whose adorning let it not be that outward adorning of plaiting the hair, and of wearing of gold, or of putting on of apparel;
  • New English Translation - Let your beauty not be external – the braiding of hair and wearing of gold jewelry or fine clothes –
  • World English Bible - Let your beauty be not just the outward adorning of braiding the hair, and of wearing jewels of gold, or of putting on fine clothing;
  • 新標點和合本 - 你們不要以外面的辮頭髮,戴金飾,穿美衣為妝飾,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們不要藉外表來妝飾自己,如編頭髮,戴金飾,穿美麗的衣裳等,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們不要藉外表來妝飾自己,如編頭髮,戴金飾,穿美麗的衣裳等,
  • 當代譯本 - 你們不要注重外表的妝飾,像編頭髮、戴金飾或穿華麗的衣服,
  • 聖經新譯本 - 不要單注重外表的裝飾,就如鬈頭髮、戴金飾、穿華麗衣服;
  • 呂振中譯本 - 你們的 妝飾 呢、不應當是外面的辮頭髮、戴金飾、或穿衣裳的妝飾,
  • 中文標準譯本 - 你們的美麗之處不應該是外在的,如編頭髮、戴金飾、穿華服,
  • 現代標點和合本 - 你們不要以外面的辮頭髮、戴金飾、穿美衣為裝飾,
  • 文理和合譯本 - 爾之飾、毋在外、如辮髮、佩金、衣美衣、
  • 文理委辦譯本 - 婦所尚者、不在外飾、辮髮、金玦、文繡、勿加於身、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿以編髮、戴金、衣美服、外飾為飾、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 毋事外飾、辮髮、金玦、文繡皆非所宜。
  • Nueva Versión Internacional - Que la belleza de ustedes no sea la externa, que consiste en adornos tales como peinados ostentosos, joyas de oro y vestidos lujosos.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 겉모양만 화려하게 꾸미지 말고
  • Новый Русский Перевод - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причесок, от золота или от роскошной одежды .
  • Восточный перевод - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть ваша красота будет не внешней, зависящей от пышных причёсок, от золота или от роскошной одежды.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que votre parure ne soit pas extérieure : cheveux habilement tressés, bijoux en or, toilettes élégantes,
  • リビングバイブル - 宝石やぜいたくな着物や、きれいな髪形で外見を美しく見せようとするよりも、
  • Nestle Aland 28 - ὧν ἔστω οὐχ ὁ ἔξωθεν ἐμπλοκῆς τριχῶν καὶ περιθέσεως χρυσίων ἢ ἐνδύσεως ἱματίων κόσμος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὧν ἔστω οὐχ ὁ ἔξωθεν ἐμπλοκῆς τριχῶν καὶ περιθέσεως χρυσίων ἢ ἐνδύσεως ἱματίων κόσμος,
  • Nova Versão Internacional - A beleza de vocês não deve estar nos enfeites exteriores, como cabelos trançados e joias de ouro ou roupas finas.
  • Hoffnung für alle - Nicht der äußerliche Schmuck – wie kunstvolle Frisuren, goldene Ketten oder aufwendige Kleidung – soll euch Frauen auszeichnen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความงามของท่านไม่ควรมาจากการตกแต่งภายนอกเช่น ถักผม สวมเครื่องทองและเสื้อผ้าสวยงาม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​งาม​ของ​ท่าน​ไม่​ควร​เกิด​จาก​การ​ประดับ​กาย​ภายนอก เช่น การ​ถัก​ผม สวม​เครื่อง​ประดับ​ทอง​และ​เสื้อผ้า​สวย​งาม
  • Ê-xơ-tê 5:1 - Ba ngày sau, Hoàng hậu Ê-xơ-tê mặc triều phục đi vào nội điện, phía bên trong đại sảnh. Lúc ấy vua đang ngồi trên ngai đối ngang cổng vào.
  • Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Xuất Ai Cập 33:4 - Khi nghe Môi-se thuật lại những lời nghiêm khắc này, toàn dân đều than khóc, tháo hết đồ trang sức đang đeo ra.
  • 2 Các Vua 9:30 - Khi Hoàng hậu Giê-sa-bên nghe Giê-hu đến Gít-rê-ên, liền vẽ mắt, sửa lại mái tóc, rồi đứng bên cửa sổ lâu đài nhìn ra.
  • Thi Thiên 45:9 - Các công chúa đứng trong hàng tôn quý. Hoàng hậu đứng bên phải vua, trang sức bằng vàng từ vùng Ô-phia!
  • Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
  • Xuất Ai Cập 3:22 - Phụ nữ Ít-ra-ên sẽ xin các người láng giềng và các bà chủ Ai Cập các món nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và áo xống để mặc cho con cái mình. Như vậy, chính người Ai Cập lại bị người Ít-ra-ên tước đoạt của cải!”
  • Giê-rê-mi 2:32 - Có thiếu nữ nào quên đồ trang sức của mình không? Có cô dâu nào quên áo cưới trong giờ hôn lễ? Thế mà dân Ta quên Ta từ lâu, từ ngày nào không ai nhớ được.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:7 - Và Ta đã giúp ngươi thịnh vượng như cây mọc ngoài đồng. Ngươi lớn lên trở nên xinh đẹp. Ngực ngươi nảy nở, tóc ngươi dài ra, nhưng ngươi vẫn trần truồng.
  • Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 16:9 - Ta tắm ngươi sạch sẽ, rửa sạch máu, và xức dầu cho da ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:10 - Ta ban cho ngươi áo lụa, áo gấm thêu đẹp đẽ, và giày làm bằng da dê.
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Ê-xê-chi-ên 16:12 - khoen đeo mũi, bông tai, và đội mão miện tuyệt đẹp trên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:13 - Ngươi được trang sức bằng vàng và bạc. Quần áo ngươi bằng vải lụa được thêu thùa đẹp đẽ. Ngươi ăn toàn những thứ cao lương mỹ vị—bột chọn lọc, mật ong, và dầu ô-liu—và trở nên xinh đẹp bội phần. Trông ngươi như một hoàng hậu, và ngươi đã chiếm được ngôi hoàng hậu!
  • Xuất Ai Cập 38:8 - Ông cũng lấy mấy tấm gương soi bằng đồng do các phụ nữ hội họp tại cửa Đền Tạm dâng lên, để làm ra bồn rửa và chân bồn.
  • Sáng Thế Ký 24:53 - và trao các lễ vật cho Rê-bê-ca là các nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và các bộ y phục quý giá. Quản gia cũng tặng bà Bê-tu-ên và La-ban nhiều bảo vật.
  • Sáng Thế Ký 24:47 - Tôi hỏi: ‘Cô con ai?’ Cô đáp: ‘Tôi là con của Bê-tu-ên, cháu hai cụ Na-cô và Minh-ca.’ Tôi đã đeo vòng và đôi xuyến cho cô.
  • Sáng Thế Ký 24:22 - Khi đàn lạc đà uống nước xong, quản gia lấy ra một chiếc khoen vàng nặng khoảng năm chỉ và một đôi vòng vàng, mỗi chiếc khoảng năm lạng.
  • Giê-rê-mi 4:30 - Các ngươi đang làm gì, hỡi kẻ bị diệt vong? Tại sao các ngươi mặc áo đẹp và đeo các thứ trang sức bằng vàng? Tại sao các ngươi lấy mực vẽ mắt cho đẹp? Dù các ngươi tô điểm đến đâu cũng vô ích! Ngay cả các nước đồng minh là những người tình của các ngươi cũng trở mặt và âm mưu giết hại các ngươi.
  • Tích 2:3 - Phụ nữ lớn tuổi cũng thế, phải có nếp sống khả kính, không được gièm pha người khác hoặc nghiện rượu.
  • Tích 2:4 - Họ phải dạy đạo lý và huấn luyện phụ nữ trẻ tuổi biết yêu chồng thương con,
  • Tích 2:5 - khôn khéo, trong sạch, hiền hòa, biết tề gia nội trợ, tùng phục chồng, hầu cho Đạo Đức Chúa Trời không bị xúc phạm.
  • Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
  • Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
  • Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
  • Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
  • Tích 2:10 - hoặc ăn cắp, nhưng phải tỏ lòng trung thành trọn vẹn. Nhờ đó, đạo lý của Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế chúng ta, được rạng rỡ.
  • Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
  • Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
  • Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Tích 2:15 - Con phải dạy rõ những điều đó, dùng uy quyền khích lệ và quở trách họ, đừng để ai coi thường con.
  • Rô-ma 12:2 - Đừng đồng hóa với người đời, nhưng hãy để Chúa đổi mới tâm trí mình; nhờ đó anh chị em có thể tìm biết ý muốn của Đức Chúa Trời, và hiểu rõ điều gì tốt đẹp, trọn vẹn, hài lòng Ngài.
  • Y-sai 3:18 - Trong ngày phán xét Chúa sẽ lột hết những vật trang sức làm ngươi xinh đẹp như khăn quấn đầu, chuỗi hạt trăng lưỡi liềm,
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • Y-sai 3:20 - khăn choàng, vòng đeo chân, khăn thắt lưng, túi thơm, và bùa đeo;
  • Y-sai 3:21 - nhẫn, ngọc quý,
  • Y-sai 3:22 - trang phục dạ tiệc, áo dài, áo choàng, và túi,
  • Y-sai 3:23 - gương soi, vải gai mịn, đồ trang sức trên đầu, và khăn trùm đầu.
  • Y-sai 3:24 - Thay vì tỏa mùi thơm, ngươi sẽ bị hôi thối. Ngươi sẽ mang dây trói thay vì khăn thắt lưng, và mái tóc mượt mà của ngươi sẽ bị rụng hết. Ngươi sẽ mặc vải thô thay vì áo dài sặc sỡ. Sự hổ thẹn sẽ thay cho sắc đẹp của ngươi.
  • 1 Ti-mô-thê 2:9 - Phụ nữ phải ăn mặc đứng đắn, giản dị và thích hợp. Họ không nên phô trương kiểu tóc, vàng ngọc, hay áo quần quý giá
  • 1 Ti-mô-thê 2:10 - Phụ nữ đã tin Chúa phải trang sức bằng việc lành.
聖經
資源
計劃
奉獻