Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
7:24 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi, thật bất hạnh cho tôi! Ai sẽ giải thoát tôi khỏi ách nô lệ của tội lỗi và sự chết?
  • 新标点和合本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我真苦啊!谁能救我脱离这必死的身体呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 我真苦啊!谁能救我脱离这必死的身体呢?
  • 当代译本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这个被死亡控制的身体呢?
  • 圣经新译本 - 我这个人真是苦啊!谁能救我脱离这使我死亡的身体呢?
  • 中文标准译本 - 我这个人真是可悲呀!谁能救我脱离这属于死亡的身体呢?
  • 现代标点和合本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • 和合本(拼音版) - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • New International Version - What a wretched man I am! Who will rescue me from this body that is subject to death?
  • New International Reader's Version - What a terrible failure I am! Who will save me from this sin that brings death to my body?
  • English Standard Version - Wretched man that I am! Who will deliver me from this body of death?
  • New Living Translation - Oh, what a miserable person I am! Who will free me from this life that is dominated by sin and death?
  • The Message - I’ve tried everything and nothing helps. I’m at the end of my rope. Is there no one who can do anything for me? Isn’t that the real question?
  • Christian Standard Bible - What a wretched man I am! Who will rescue me from this body of death?
  • New American Standard Bible - Wretched man that I am! Who will set me free from the body of this death?
  • New King James Version - O wretched man that I am! Who will deliver me from this body of death?
  • Amplified Bible - Wretched and miserable man that I am! Who will [rescue me and] set me free from this body of death [this corrupt, mortal existence]?
  • American Standard Version - Wretched man that I am! who shall deliver me out of the body of this death?
  • King James Version - O wretched man that I am! who shall deliver me from the body of this death?
  • New English Translation - Wretched man that I am! Who will rescue me from this body of death?
  • World English Bible - What a wretched man I am! Who will deliver me out of the body of this death?
  • 新標點和合本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這取死的身體呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我真苦啊!誰能救我脫離這必死的身體呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我真苦啊!誰能救我脫離這必死的身體呢?
  • 當代譯本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這個被死亡控制的身體呢?
  • 聖經新譯本 - 我這個人真是苦啊!誰能救我脫離這使我死亡的身體呢?
  • 呂振中譯本 - 慘苦啊,我這個人!誰能援救我脫離這 有 死 掌權 的身體呢?
  • 中文標準譯本 - 我這個人真是可悲呀!誰能救我脫離這屬於死亡的身體呢?
  • 現代標點和合本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這取死的身體呢?
  • 文理和合譯本 - 苦哉、我之為人也、誰拯我出此致死之身乎、
  • 文理委辦譯本 - 我誠苦矣、誰能拯我出致死之體乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我誠苦矣、誰能救我脫此致死之身乎、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗚呼、我誠可哀之人也!孰能脫我於此致死之肉身乎?
  • Nueva Versión Internacional - ¡Soy un pobre miserable! ¿Quién me librará de este cuerpo mortal?
  • 현대인의 성경 - 아아, 나는 얼마나 비참한 사람인가요! 누가 이 죽음의 몸에서 나를 구해 내겠습니까?
  • Новый Русский Перевод - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheureux que je suis ! Qui me délivrera de ce corps voué à la mort  ?
  • Nestle Aland 28 - Ταλαίπωρος ἐγὼ ἄνθρωπος· τίς με ῥύσεται ἐκ τοῦ σώματος τοῦ θανάτου τούτου;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ταλαίπωρος ἐγὼ ἄνθρωπος! τίς με ῥύσεται ἐκ τοῦ σώματος τοῦ θανάτου τούτου?
  • Nova Versão Internacional - Miserável homem que eu sou! Quem me libertará do corpo sujeito a esta morte?
  • Hoffnung für alle - Ich unglückseliger Mensch! Wer wird mich jemals aus dieser tödlichen Gefangenschaft befreien?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าเป็นคนน่าสังเวชอะไรเช่นนี้! ใครจะช่วยข้าพเจ้าให้พ้นจากกายแห่งความตายนี้ได้?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เป็น​คน​มี​ทุกข์​อะไร​เช่นนี้ ใคร​จะ​ช่วย​ชีวิต​ข้าพเจ้า​จาก​ร่างกาย​แห่ง​ความ​ตาย​นี้
Cross Reference
  • Cô-lô-se 2:11 - Khi đến với Chúa, anh em được Ngài giải thoát khỏi tội lỗi, không phải do cuộc giải phẫu thể xác bằng lễ cắt bì, nhưng do cuộc giải phẫu tâm linh, là lễ báp-tem của Chúa Cứu Thế.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Thi Thiên 88:5 - Họ để con giữa những người chết, và con nằm như xác chết trong mồ mả. Con bị lãng quên, bị dứt khỏi sự chăm sóc của Ngài.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Ma-thi-ơ 5:6 - Phước cho người khao khát điều công chính vì sẽ được thỏa mãn.
  • Thi Thiên 91:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giải cứu những ai yêu kính Ta Ta sẽ bảo vệ những ai tôn trọng Danh Ta.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 130:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu Ngài ghi nhớ tội ác chúng con, ai có thể đứng nổi trước mặt Ngài?
  • Thi Thiên 38:2 - Mũi tên Chúa bắn sâu vào thịt, bàn tay Ngài đè nặng trên con.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • Thi Thiên 77:3 - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • Thi Thiên 77:4 - Chúa khiến con thức thâu đêm. Con bối rối ngay cả khi cầu nguyện!
  • Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,
  • Thi Thiên 77:6 - suốt đêm con nhớ lại các bài hát. Lòng tự vấn và hồn linh trăn trở.
  • Thi Thiên 77:7 - Chúng con sẽ bị Ngài loại bỏ mãi sao? Chúa không còn tỏ ân huệ nữa sao?
  • Thi Thiên 77:8 - Phải chăng tình thương không dời đổi của Ngài đã biến mất? Lời hứa Ngài không còn hiệu lực nữa sao?
  • Thi Thiên 77:9 - Hay Đức Chúa Trời đã quên ban ân phước? Thịnh nộ chặn đứng lòng xót thương của Chúa được sao?
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • Thi Thiên 32:3 - Khi con không chịu xưng nhận tội xương cốt hao mòn, suốt ngày rên rỉ.
  • Thi Thiên 32:4 - Ngày và đêm tay Chúa đè trên con nặng nề. Sức lực con tan như sáp dưới nắng hạ.
  • Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
  • Thi Thiên 119:20 - Tâm hồn con khao khát lời tuyên huấn Chúa ban.
  • Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
  • Thi Thiên 119:176 - Con lang thang như chiên lạc lối; xin Chúa tìm kiếm con về, vì con vẫn không quên mệnh lệnh Chúa.
  • Thi Thiên 38:8 - Con gập người, kiệt lực, nhược suy. Vì đau đớn nát lòng, con rên rỉ.
  • Thi Thiên 38:9 - Chúa Hằng Hữu ôi, Chúa biết mọi điều con ao ước; tiếng thở than chẳng giấu được Ngài.
  • Thi Thiên 38:10 - Tim đập dồn, sức tàn lực kiệt, đôi mắt lòa, bóng tối tràn lan.
  • Thi Thiên 119:131 - Con mở miệng, sẵn sàng uống cạn, những điều răn, mệnh lệnh Chúa ban.
  • Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Thi Thiên 119:143 - Con gặp cảnh hoang mang rối loạn, nhưng vẫn vui thích hoài điều răn Chúa ban.
  • Thi Thiên 71:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời bỏ hắn rồi. Cứ săn bắt nó, vì không còn ai giải cứu.”
  • Thi Thiên 6:6 - Con mòn mỏi vì than thở. Suốt đêm trường dòng lệ đầm đìa, cả gối giường ướp đầy nước mắt.
  • Mi-ca 7:19 - Một lần nữa Chúa sẽ tỏ lòng thương xót. Ngài sẽ chà đạp tội ác chúng con dưới chân Ngài và ném bỏ tất cả tội lỗi chúng con xuống đáy biển.
  • Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
  • Thi Thiên 119:82 - Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
  • Thi Thiên 119:83 - Dù con như bầu da đóng khói bếp, nhưng không bao giờ quên luật Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 22:26 - Còn người thiếu nữ không phải chết; vì nàng chỉ là nạn nhân. Cũng như trường hợp một người bị tấn công và sát hại vậy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 22:27 - Hơn nữa, vì việc xảy ra ngoài đồng nên thiếu nữ dù có kêu cứu cũng chẳng ai nghe.
  • Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • 2 Ti-mô-thê 4:18 - Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và đưa ta vào Vương Quốc Trời. Cầu xin Ngài được vinh quang mãi mãi vô cùng! A-men.
  • Rô-ma 6:6 - Biết rõ người cũ chúng ta đã bị đóng đinh trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế, quyền lực tội lỗi đã bị tiêu diệt, nên chúng ta không còn làm nô lệ cho tội lỗi nữa.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi, thật bất hạnh cho tôi! Ai sẽ giải thoát tôi khỏi ách nô lệ của tội lỗi và sự chết?
  • 新标点和合本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我真苦啊!谁能救我脱离这必死的身体呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 我真苦啊!谁能救我脱离这必死的身体呢?
  • 当代译本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这个被死亡控制的身体呢?
  • 圣经新译本 - 我这个人真是苦啊!谁能救我脱离这使我死亡的身体呢?
  • 中文标准译本 - 我这个人真是可悲呀!谁能救我脱离这属于死亡的身体呢?
  • 现代标点和合本 - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • 和合本(拼音版) - 我真是苦啊!谁能救我脱离这取死的身体呢?
  • New International Version - What a wretched man I am! Who will rescue me from this body that is subject to death?
  • New International Reader's Version - What a terrible failure I am! Who will save me from this sin that brings death to my body?
  • English Standard Version - Wretched man that I am! Who will deliver me from this body of death?
  • New Living Translation - Oh, what a miserable person I am! Who will free me from this life that is dominated by sin and death?
  • The Message - I’ve tried everything and nothing helps. I’m at the end of my rope. Is there no one who can do anything for me? Isn’t that the real question?
  • Christian Standard Bible - What a wretched man I am! Who will rescue me from this body of death?
  • New American Standard Bible - Wretched man that I am! Who will set me free from the body of this death?
  • New King James Version - O wretched man that I am! Who will deliver me from this body of death?
  • Amplified Bible - Wretched and miserable man that I am! Who will [rescue me and] set me free from this body of death [this corrupt, mortal existence]?
  • American Standard Version - Wretched man that I am! who shall deliver me out of the body of this death?
  • King James Version - O wretched man that I am! who shall deliver me from the body of this death?
  • New English Translation - Wretched man that I am! Who will rescue me from this body of death?
  • World English Bible - What a wretched man I am! Who will deliver me out of the body of this death?
  • 新標點和合本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這取死的身體呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我真苦啊!誰能救我脫離這必死的身體呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我真苦啊!誰能救我脫離這必死的身體呢?
  • 當代譯本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這個被死亡控制的身體呢?
  • 聖經新譯本 - 我這個人真是苦啊!誰能救我脫離這使我死亡的身體呢?
  • 呂振中譯本 - 慘苦啊,我這個人!誰能援救我脫離這 有 死 掌權 的身體呢?
  • 中文標準譯本 - 我這個人真是可悲呀!誰能救我脫離這屬於死亡的身體呢?
  • 現代標點和合本 - 我真是苦啊!誰能救我脫離這取死的身體呢?
  • 文理和合譯本 - 苦哉、我之為人也、誰拯我出此致死之身乎、
  • 文理委辦譯本 - 我誠苦矣、誰能拯我出致死之體乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我誠苦矣、誰能救我脫此致死之身乎、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗚呼、我誠可哀之人也!孰能脫我於此致死之肉身乎?
  • Nueva Versión Internacional - ¡Soy un pobre miserable! ¿Quién me librará de este cuerpo mortal?
  • 현대인의 성경 - 아아, 나는 얼마나 비참한 사람인가요! 누가 이 죽음의 몸에서 나를 구해 내겠습니까?
  • Новый Русский Перевод - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Несчастный я человек! Кто бы избавил меня от этого тела смерти?
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheureux que je suis ! Qui me délivrera de ce corps voué à la mort  ?
  • Nestle Aland 28 - Ταλαίπωρος ἐγὼ ἄνθρωπος· τίς με ῥύσεται ἐκ τοῦ σώματος τοῦ θανάτου τούτου;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ταλαίπωρος ἐγὼ ἄνθρωπος! τίς με ῥύσεται ἐκ τοῦ σώματος τοῦ θανάτου τούτου?
  • Nova Versão Internacional - Miserável homem que eu sou! Quem me libertará do corpo sujeito a esta morte?
  • Hoffnung für alle - Ich unglückseliger Mensch! Wer wird mich jemals aus dieser tödlichen Gefangenschaft befreien?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าเป็นคนน่าสังเวชอะไรเช่นนี้! ใครจะช่วยข้าพเจ้าให้พ้นจากกายแห่งความตายนี้ได้?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เป็น​คน​มี​ทุกข์​อะไร​เช่นนี้ ใคร​จะ​ช่วย​ชีวิต​ข้าพเจ้า​จาก​ร่างกาย​แห่ง​ความ​ตาย​นี้
  • Cô-lô-se 2:11 - Khi đến với Chúa, anh em được Ngài giải thoát khỏi tội lỗi, không phải do cuộc giải phẫu thể xác bằng lễ cắt bì, nhưng do cuộc giải phẫu tâm linh, là lễ báp-tem của Chúa Cứu Thế.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Thi Thiên 88:5 - Họ để con giữa những người chết, và con nằm như xác chết trong mồ mả. Con bị lãng quên, bị dứt khỏi sự chăm sóc của Ngài.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Ma-thi-ơ 5:6 - Phước cho người khao khát điều công chính vì sẽ được thỏa mãn.
  • Thi Thiên 91:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giải cứu những ai yêu kính Ta Ta sẽ bảo vệ những ai tôn trọng Danh Ta.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 130:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu Ngài ghi nhớ tội ác chúng con, ai có thể đứng nổi trước mặt Ngài?
  • Thi Thiên 38:2 - Mũi tên Chúa bắn sâu vào thịt, bàn tay Ngài đè nặng trên con.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • Thi Thiên 77:3 - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • Thi Thiên 77:4 - Chúa khiến con thức thâu đêm. Con bối rối ngay cả khi cầu nguyện!
  • Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,
  • Thi Thiên 77:6 - suốt đêm con nhớ lại các bài hát. Lòng tự vấn và hồn linh trăn trở.
  • Thi Thiên 77:7 - Chúng con sẽ bị Ngài loại bỏ mãi sao? Chúa không còn tỏ ân huệ nữa sao?
  • Thi Thiên 77:8 - Phải chăng tình thương không dời đổi của Ngài đã biến mất? Lời hứa Ngài không còn hiệu lực nữa sao?
  • Thi Thiên 77:9 - Hay Đức Chúa Trời đã quên ban ân phước? Thịnh nộ chặn đứng lòng xót thương của Chúa được sao?
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • Thi Thiên 32:3 - Khi con không chịu xưng nhận tội xương cốt hao mòn, suốt ngày rên rỉ.
  • Thi Thiên 32:4 - Ngày và đêm tay Chúa đè trên con nặng nề. Sức lực con tan như sáp dưới nắng hạ.
  • Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
  • Thi Thiên 119:20 - Tâm hồn con khao khát lời tuyên huấn Chúa ban.
  • Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
  • Thi Thiên 119:176 - Con lang thang như chiên lạc lối; xin Chúa tìm kiếm con về, vì con vẫn không quên mệnh lệnh Chúa.
  • Thi Thiên 38:8 - Con gập người, kiệt lực, nhược suy. Vì đau đớn nát lòng, con rên rỉ.
  • Thi Thiên 38:9 - Chúa Hằng Hữu ôi, Chúa biết mọi điều con ao ước; tiếng thở than chẳng giấu được Ngài.
  • Thi Thiên 38:10 - Tim đập dồn, sức tàn lực kiệt, đôi mắt lòa, bóng tối tràn lan.
  • Thi Thiên 119:131 - Con mở miệng, sẵn sàng uống cạn, những điều răn, mệnh lệnh Chúa ban.
  • Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Thi Thiên 119:143 - Con gặp cảnh hoang mang rối loạn, nhưng vẫn vui thích hoài điều răn Chúa ban.
  • Thi Thiên 71:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời bỏ hắn rồi. Cứ săn bắt nó, vì không còn ai giải cứu.”
  • Thi Thiên 6:6 - Con mòn mỏi vì than thở. Suốt đêm trường dòng lệ đầm đìa, cả gối giường ướp đầy nước mắt.
  • Mi-ca 7:19 - Một lần nữa Chúa sẽ tỏ lòng thương xót. Ngài sẽ chà đạp tội ác chúng con dưới chân Ngài và ném bỏ tất cả tội lỗi chúng con xuống đáy biển.
  • Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
  • Thi Thiên 119:82 - Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
  • Thi Thiên 119:83 - Dù con như bầu da đóng khói bếp, nhưng không bao giờ quên luật Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 22:26 - Còn người thiếu nữ không phải chết; vì nàng chỉ là nạn nhân. Cũng như trường hợp một người bị tấn công và sát hại vậy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 22:27 - Hơn nữa, vì việc xảy ra ngoài đồng nên thiếu nữ dù có kêu cứu cũng chẳng ai nghe.
  • Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • 2 Ti-mô-thê 4:18 - Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và đưa ta vào Vương Quốc Trời. Cầu xin Ngài được vinh quang mãi mãi vô cùng! A-men.
  • Rô-ma 6:6 - Biết rõ người cũ chúng ta đã bị đóng đinh trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế, quyền lực tội lỗi đã bị tiêu diệt, nên chúng ta không còn làm nô lệ cho tội lỗi nữa.
Bible
Resources
Plans
Donate