Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
1:18 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • 新标点和合本 - 又是那存活的;我曾死过,现在又活了,直活到永永远远;并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又是永活的。我曾死过,看哪,我是活着的,直到永永远远;并且我拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又是永活的。我曾死过,看哪,我是活着的,直到永永远远;并且我拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 当代译本 - 我是永活者。我曾经死过,但看啊,我永永远远活着。我掌握死亡和阴间的钥匙。
  • 圣经新译本 - 又是永活的;我曾经死过,看哪,现在又活着,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 中文标准译本 - 是那永生的。我曾经死过,可是看哪,我现在活着,直到永永远远, 并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 现代标点和合本 - 又是那存活的;我曾死过,现在又活了,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本(拼音版) - 又是那存活的。我曾死过,现在又活了,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • New International Version - I am the Living One; I was dead, and now look, I am alive for ever and ever! And I hold the keys of death and Hades.
  • New International Reader's Version - I am the Living One. I was dead. But now look! I am alive for ever and ever! And I hold the keys to Death and Hell.
  • English Standard Version - and the living one. I died, and behold I am alive forevermore, and I have the keys of Death and Hades.
  • New Living Translation - I am the living one. I died, but look—I am alive forever and ever! And I hold the keys of death and the grave.
  • Christian Standard Bible - and the Living One. I was dead, but look — I am alive forever and ever, and I hold the keys of death and Hades.
  • New American Standard Bible - and the living One; and I was dead, and behold, I am alive forevermore, and I have the keys of death and of Hades.
  • New King James Version - I am He who lives, and was dead, and behold, I am alive forevermore. Amen. And I have the keys of Hades and of Death.
  • Amplified Bible - and the Ever-living One [living in and beyond all time and space]. I died, but see, I am alive forevermore, and I have the keys of [absolute control and victory over] death and of Hades (the realm of the dead).
  • American Standard Version - and the Living one; and I was dead, and behold, I am alive for evermore, and I have the keys of death and of Hades.
  • King James Version - I am he that liveth, and was dead; and, behold, I am alive for evermore, Amen; and have the keys of hell and of death.
  • New English Translation - and the one who lives! I was dead, but look, now I am alive – forever and ever – and I hold the keys of death and of Hades!
  • World English Bible - and the Living one. I was dead, and behold, I am alive forever and ever. Amen. I have the keys of Death and of Hades.
  • 新標點和合本 - 又是那存活的;我曾死過,現在又活了,直活到永永遠遠;並且拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又是永活的。我曾死過,看哪,我是活着的,直到永永遠遠;並且我拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又是永活的。我曾死過,看哪,我是活着的,直到永永遠遠;並且我拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 當代譯本 - 我是永活者。我曾經死過,但看啊,我永永遠遠活著。我掌握死亡和陰間的鑰匙。
  • 聖經新譯本 - 又是永活的;我曾經死過,看哪,現在又活著,直活到永永遠遠,並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 呂振中譯本 - 永活的;我曾經死,如今你看,我是永遠活着、世世無窮的;我並且執有死亡和陰間的鑰匙。
  • 中文標準譯本 - 是那永生的。我曾經死過,可是看哪,我現在活著,直到永永遠遠, 並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 現代標點和合本 - 又是那存活的;我曾死過,現在又活了,直活到永永遠遠,並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 文理和合譯本 - 始者、終者、生者、我也、我曾死、今則生、至於世世、且有死亡陰府之鑰、
  • 文理委辦譯本 - 我已永生、雖死復生、歷世無疆、執陰府死亡之鑰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我乃生者、雖死仍生、至於世世、阿們、且執哈底 哈底有譯陰間有譯地獄 與死亡之鑰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 永生不變;死於一時、而生於永古;掌握死亡及地獄之管籥者。
  • Nueva Versión Internacional - y el que vive. Estuve muerto, pero ahora vivo por los siglos de los siglos, y tengo las llaves de la muerte y del infierno.
  • 현대인의 성경 - 살아 있는 자이다. 내가 전에 죽었으나 이제는 영원히 살아 있으며 죽음과 지옥의 열쇠를 가지고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Я жив! Я был мертв, но вот, Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • La Bible du Semeur 2015 - le vivant. J’ai été mort, et voici : je suis vivant pour l’éternité ! Je détiens les clés de la mort et du séjour des morts.
  • Nestle Aland 28 - καὶ ὁ ζῶν, καὶ ἐγενόμην νεκρὸς καὶ ἰδοὺ ζῶν εἰμι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων καὶ ἔχω τὰς κλεῖς τοῦ θανάτου καὶ τοῦ ᾅδου.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ ζῶν καὶ ἐγενόμην νεκρὸς, καὶ ἰδοὺ, ζῶν εἰμι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων, καὶ ἔχω τὰς κλεῖς τοῦ θανάτου καὶ τοῦ ᾍδου.
  • Nova Versão Internacional - Sou Aquele que Vive. Estive morto, mas agora estou vivo para todo o sempre! E tenho as chaves da morte e do Hades .
  • Hoffnung für alle - und ich bin der Lebendige. Ich war tot, doch nun lebe ich für immer und ewig, und ich habe Macht über den Tod und das Totenreich .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราเป็นองค์ผู้ดำรงชีวิตอยู่ เราตายแล้ว และดูเถิดเรายังมีชีวิตอยู่สืบๆ ไปเป็นนิตย์! และเราถือกุญแจแห่งความตายและแดนมรณา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​เป็น​ผู้​ดำรง​ชีวิต​อยู่​แม้ว่า​เรา​ได้​ตาย​ไป​แล้ว และ​ดู​เถิด เรา​มี​ชีวิต​ชั่ว​นิรันดร์​กาล เรา​เป็น​ผู้​ถือ​กุญแจ​แห่ง​ความ​ตาย​และ​แดน​คน​ตาย
Cross Reference
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 9:1 - Thiên sứ thứ năm thổi kèn, tôi thấy một vì sao từ trời rơi xuống đất, và được trao cho chìa khóa vực thẳm.
  • Cô-lô-se 3:3 - Vì anh chị em đã chết, sự sống của anh chị em được giấu kín với Chúa Cứu Thế trong Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:14 - Do tình yêu thương của Chúa Cứu Thế cảm thúc, chúng tôi nghĩ rằng Chúa đã chết cho mọi người, nên mọi người phải coi đời cũ mình như đã chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:15 - Vì Ngài đã chết cho chúng ta, nên chúng ta không sống vị kỷ, nhưng sống cho Đấng đã chết và sống lại cho chúng ta.
  • Ga-la-ti 2:20 - Tôi đã bị đóng đinh vào cây thập tự với Chúa Cứu Thế; hiện nay tôi sống không phải là tôi sống nữa, nhưng Chúa Cứu Thế sống trong tôi. Những ngày còn sống trong thể xác, tôi sống do niềm tin vào Con Đức Chúa Trời. Ngài đã yêu thương tôi và dâng hiến mạng sống Ngài vì tôi.
  • Ma-thi-ơ 16:19 - Ta sẽ trao chìa khóa Nước Trời cho con, cửa nào con đóng dưới đất, cũng sẽ đóng lại trên trời, cửa nào con mở dưới đất, cũng sẽ mở ra trên trời!”
  • Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
  • Giăng 14:19 - Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy Ta, nhưng các con sẽ thấy Ta, vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:1 - Tôi thấy một thiên sứ từ trời xuống, tay cầm chìa khóa của vực thẳm và một dây xiềng lớn.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Thi Thiên 68:20 - Đức Chúa Trời chúng con là Đức Chúa Trời Cứu Rỗi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao giải cứu chúng con khỏi nanh vuốt tử thần.
  • Gióp 19:25 - Vì tôi biết Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, đến ngày cuối cùng, Ngài sẽ đặt chân trên đất.
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
  • Hê-bơ-rơ 7:16 - Thầy tế lễ này được tấn phong không theo luật lệ cổ truyền, nhưng do quyền năng của đời sống bất diệt.
  • Y-sai 22:22 - Ta sẽ giao cho người chìa khóa nhà Đa-vít—chức vụ cao nhất trong tòa án hoàng gia. Khi người mở cửa thì không ai có thể đóng lại; khi người đóng cửa thì không ai có thể mở chúng.
  • Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Rô-ma 14:8 - Chúng ta sống để tôn vinh Chúa. Nếu được chết, cũng để tôn vinh Chúa. Vậy, dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Chúa.
  • Rô-ma 14:9 - Vì Chúa Cứu Thế đã chết và sống lại để tể trị mọi người, dù còn sống hay đã chết.
  • Rô-ma 6:9 - Chúng ta biết Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết, Ngài không bao giờ chết nữa, vì sự chết chẳng còn quyền lực gì trên Ngài,
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • 新标点和合本 - 又是那存活的;我曾死过,现在又活了,直活到永永远远;并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又是永活的。我曾死过,看哪,我是活着的,直到永永远远;并且我拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又是永活的。我曾死过,看哪,我是活着的,直到永永远远;并且我拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 当代译本 - 我是永活者。我曾经死过,但看啊,我永永远远活着。我掌握死亡和阴间的钥匙。
  • 圣经新译本 - 又是永活的;我曾经死过,看哪,现在又活着,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 中文标准译本 - 是那永生的。我曾经死过,可是看哪,我现在活着,直到永永远远, 并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 现代标点和合本 - 又是那存活的;我曾死过,现在又活了,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • 和合本(拼音版) - 又是那存活的。我曾死过,现在又活了,直活到永永远远,并且拿着死亡和阴间的钥匙。
  • New International Version - I am the Living One; I was dead, and now look, I am alive for ever and ever! And I hold the keys of death and Hades.
  • New International Reader's Version - I am the Living One. I was dead. But now look! I am alive for ever and ever! And I hold the keys to Death and Hell.
  • English Standard Version - and the living one. I died, and behold I am alive forevermore, and I have the keys of Death and Hades.
  • New Living Translation - I am the living one. I died, but look—I am alive forever and ever! And I hold the keys of death and the grave.
  • Christian Standard Bible - and the Living One. I was dead, but look — I am alive forever and ever, and I hold the keys of death and Hades.
  • New American Standard Bible - and the living One; and I was dead, and behold, I am alive forevermore, and I have the keys of death and of Hades.
  • New King James Version - I am He who lives, and was dead, and behold, I am alive forevermore. Amen. And I have the keys of Hades and of Death.
  • Amplified Bible - and the Ever-living One [living in and beyond all time and space]. I died, but see, I am alive forevermore, and I have the keys of [absolute control and victory over] death and of Hades (the realm of the dead).
  • American Standard Version - and the Living one; and I was dead, and behold, I am alive for evermore, and I have the keys of death and of Hades.
  • King James Version - I am he that liveth, and was dead; and, behold, I am alive for evermore, Amen; and have the keys of hell and of death.
  • New English Translation - and the one who lives! I was dead, but look, now I am alive – forever and ever – and I hold the keys of death and of Hades!
  • World English Bible - and the Living one. I was dead, and behold, I am alive forever and ever. Amen. I have the keys of Death and of Hades.
  • 新標點和合本 - 又是那存活的;我曾死過,現在又活了,直活到永永遠遠;並且拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又是永活的。我曾死過,看哪,我是活着的,直到永永遠遠;並且我拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又是永活的。我曾死過,看哪,我是活着的,直到永永遠遠;並且我拿着死亡和陰間的鑰匙。
  • 當代譯本 - 我是永活者。我曾經死過,但看啊,我永永遠遠活著。我掌握死亡和陰間的鑰匙。
  • 聖經新譯本 - 又是永活的;我曾經死過,看哪,現在又活著,直活到永永遠遠,並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 呂振中譯本 - 永活的;我曾經死,如今你看,我是永遠活着、世世無窮的;我並且執有死亡和陰間的鑰匙。
  • 中文標準譯本 - 是那永生的。我曾經死過,可是看哪,我現在活著,直到永永遠遠, 並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 現代標點和合本 - 又是那存活的;我曾死過,現在又活了,直活到永永遠遠,並且拿著死亡和陰間的鑰匙。
  • 文理和合譯本 - 始者、終者、生者、我也、我曾死、今則生、至於世世、且有死亡陰府之鑰、
  • 文理委辦譯本 - 我已永生、雖死復生、歷世無疆、執陰府死亡之鑰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我乃生者、雖死仍生、至於世世、阿們、且執哈底 哈底有譯陰間有譯地獄 與死亡之鑰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 永生不變;死於一時、而生於永古;掌握死亡及地獄之管籥者。
  • Nueva Versión Internacional - y el que vive. Estuve muerto, pero ahora vivo por los siglos de los siglos, y tengo las llaves de la muerte y del infierno.
  • 현대인의 성경 - 살아 있는 자이다. 내가 전에 죽었으나 이제는 영원히 살아 있으며 죽음과 지옥의 열쇠를 가지고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Я жив! Я был мертв, но вот, Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я жив! Я был мёртв, но вот Я навеки жив! У Меня ключи от смерти и ада!
  • La Bible du Semeur 2015 - le vivant. J’ai été mort, et voici : je suis vivant pour l’éternité ! Je détiens les clés de la mort et du séjour des morts.
  • Nestle Aland 28 - καὶ ὁ ζῶν, καὶ ἐγενόμην νεκρὸς καὶ ἰδοὺ ζῶν εἰμι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων καὶ ἔχω τὰς κλεῖς τοῦ θανάτου καὶ τοῦ ᾅδου.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ ζῶν καὶ ἐγενόμην νεκρὸς, καὶ ἰδοὺ, ζῶν εἰμι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων, καὶ ἔχω τὰς κλεῖς τοῦ θανάτου καὶ τοῦ ᾍδου.
  • Nova Versão Internacional - Sou Aquele que Vive. Estive morto, mas agora estou vivo para todo o sempre! E tenho as chaves da morte e do Hades .
  • Hoffnung für alle - und ich bin der Lebendige. Ich war tot, doch nun lebe ich für immer und ewig, und ich habe Macht über den Tod und das Totenreich .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราเป็นองค์ผู้ดำรงชีวิตอยู่ เราตายแล้ว และดูเถิดเรายังมีชีวิตอยู่สืบๆ ไปเป็นนิตย์! และเราถือกุญแจแห่งความตายและแดนมรณา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​เป็น​ผู้​ดำรง​ชีวิต​อยู่​แม้ว่า​เรา​ได้​ตาย​ไป​แล้ว และ​ดู​เถิด เรา​มี​ชีวิต​ชั่ว​นิรันดร์​กาล เรา​เป็น​ผู้​ถือ​กุญแจ​แห่ง​ความ​ตาย​และ​แดน​คน​ตาย
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 9:1 - Thiên sứ thứ năm thổi kèn, tôi thấy một vì sao từ trời rơi xuống đất, và được trao cho chìa khóa vực thẳm.
  • Cô-lô-se 3:3 - Vì anh chị em đã chết, sự sống của anh chị em được giấu kín với Chúa Cứu Thế trong Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:14 - Do tình yêu thương của Chúa Cứu Thế cảm thúc, chúng tôi nghĩ rằng Chúa đã chết cho mọi người, nên mọi người phải coi đời cũ mình như đã chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:15 - Vì Ngài đã chết cho chúng ta, nên chúng ta không sống vị kỷ, nhưng sống cho Đấng đã chết và sống lại cho chúng ta.
  • Ga-la-ti 2:20 - Tôi đã bị đóng đinh vào cây thập tự với Chúa Cứu Thế; hiện nay tôi sống không phải là tôi sống nữa, nhưng Chúa Cứu Thế sống trong tôi. Những ngày còn sống trong thể xác, tôi sống do niềm tin vào Con Đức Chúa Trời. Ngài đã yêu thương tôi và dâng hiến mạng sống Ngài vì tôi.
  • Ma-thi-ơ 16:19 - Ta sẽ trao chìa khóa Nước Trời cho con, cửa nào con đóng dưới đất, cũng sẽ đóng lại trên trời, cửa nào con mở dưới đất, cũng sẽ mở ra trên trời!”
  • Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
  • Giăng 14:19 - Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy Ta, nhưng các con sẽ thấy Ta, vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:1 - Tôi thấy một thiên sứ từ trời xuống, tay cầm chìa khóa của vực thẳm và một dây xiềng lớn.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Thi Thiên 68:20 - Đức Chúa Trời chúng con là Đức Chúa Trời Cứu Rỗi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao giải cứu chúng con khỏi nanh vuốt tử thần.
  • Gióp 19:25 - Vì tôi biết Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, đến ngày cuối cùng, Ngài sẽ đặt chân trên đất.
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
  • Hê-bơ-rơ 7:16 - Thầy tế lễ này được tấn phong không theo luật lệ cổ truyền, nhưng do quyền năng của đời sống bất diệt.
  • Y-sai 22:22 - Ta sẽ giao cho người chìa khóa nhà Đa-vít—chức vụ cao nhất trong tòa án hoàng gia. Khi người mở cửa thì không ai có thể đóng lại; khi người đóng cửa thì không ai có thể mở chúng.
  • Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Rô-ma 14:8 - Chúng ta sống để tôn vinh Chúa. Nếu được chết, cũng để tôn vinh Chúa. Vậy, dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Chúa.
  • Rô-ma 14:9 - Vì Chúa Cứu Thế đã chết và sống lại để tể trị mọi người, dù còn sống hay đã chết.
  • Rô-ma 6:9 - Chúng ta biết Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết, Ngài không bao giờ chết nữa, vì sự chết chẳng còn quyền lực gì trên Ngài,
Bible
Resources
Plans
Donate