Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- 新标点和合本 - 我一看见,就仆倒在他脚前,像死了一样。他用右手按着我,说:“不要惧怕!我是首先的,我是末后的,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我看见了他,就仆倒在他脚前,像死人一样。他用右手按着我说:“不要怕。我是首先的,是末后的,
- 和合本2010(神版-简体) - 我看见了他,就仆倒在他脚前,像死人一样。他用右手按着我说:“不要怕。我是首先的,是末后的,
- 当代译本 - 我一看见祂,便仆倒在祂脚前,像死了一样。祂把右手按在我身上,说:“不要害怕!我是首先的,我是末后的,
- 圣经新译本 - 我看见了他,就仆倒在他脚前,像死了一样。他用右手按着我,说:“不要怕!我是首先的,我是末后的,
- 中文标准译本 - 我一看见他,就仆倒在他的脚前,像死人那样。他把右手放在我身上,说:“不要怕!我就是首先的,是末后的,
- 现代标点和合本 - 我一看见,就仆倒在他脚前,像死了一样。他用右手按着我说:“不要惧怕。我是首先的,我是末后的,
- 和合本(拼音版) - 我一看见,就仆倒在他脚前,像死了一样。他用右手按着我说:“不要惧怕!我是首先的,我是末后的,
- New International Version - When I saw him, I fell at his feet as though dead. Then he placed his right hand on me and said: “Do not be afraid. I am the First and the Last.
- New International Reader's Version - When I saw him, I fell at his feet as if I were dead. Then he put his right hand on me and said, “Do not be afraid. I am the First and the Last.
- English Standard Version - When I saw him, I fell at his feet as though dead. But he laid his right hand on me, saying, “Fear not, I am the first and the last,
- New Living Translation - When I saw him, I fell at his feet as if I were dead. But he laid his right hand on me and said, “Don’t be afraid! I am the First and the Last.
- The Message - “Don’t fear: I am First, I am Last, I’m Alive. I died, but I came to life, and my life is now forever. See these keys in my hand? They open and lock Death’s doors, they open and lock Hell’s gates. Now write down everything you see: things that are, things about to be. The Seven Stars you saw in my right hand and the seven-branched gold menorah—do you want to know what’s behind them? The Seven Stars are the Angels of the seven churches; the menorah’s seven branches are the seven churches.”
- Christian Standard Bible - When I saw him, I fell at his feet like a dead man. He laid his right hand on me and said, “Don’t be afraid. I am the First and the Last,
- New American Standard Bible - When I saw Him, I fell at His feet like a dead man. And He placed His right hand on me, saying, “Do not be afraid; I am the first and the last,
- New King James Version - And when I saw Him, I fell at His feet as dead. But He laid His right hand on me, saying to me, “Do not be afraid; I am the First and the Last.
- Amplified Bible - When I saw Him, I fell at His feet as though dead. And He placed His right hand on me and said, “Do not be afraid; I am the First and the Last [absolute Deity, the Son of God],
- American Standard Version - And when I saw him, I fell at his feet as one dead. And he laid his right hand upon me, saying, Fear not; I am the first and the last,
- King James Version - And when I saw him, I fell at his feet as dead. And he laid his right hand upon me, saying unto me, Fear not; I am the first and the last:
- New English Translation - When I saw him I fell down at his feet as though I were dead, but he placed his right hand on me and said: “Do not be afraid! I am the first and the last,
- World English Bible - When I saw him, I fell at his feet like a dead man. He laid his right hand on me, saying, “Don’t be afraid. I am the first and the last,
- 新標點和合本 - 我一看見,就仆倒在他腳前,像死了一樣。他用右手按着我,說:「不要懼怕!我是首先的,我是末後的,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我看見了他,就仆倒在他腳前,像死人一樣。他用右手按着我說:「不要怕。我是首先的,是末後的,
- 和合本2010(神版-繁體) - 我看見了他,就仆倒在他腳前,像死人一樣。他用右手按着我說:「不要怕。我是首先的,是末後的,
- 當代譯本 - 我一看見祂,便仆倒在祂腳前,像死了一樣。祂把右手按在我身上,說:「不要害怕!我是首先的,我是末後的,
- 聖經新譯本 - 我看見了他,就仆倒在他腳前,像死了一樣。他用右手按著我,說:“不要怕!我是首先的,我是末後的,
- 呂振中譯本 - 我一看見他,就仆倒在他腳前,像個死人。他把右 手 按着我說:『別怕了;我是首先的,末後的,
- 中文標準譯本 - 我一看見他,就仆倒在他的腳前,像死人那樣。他把右手放在我身上,說:「不要怕!我就是首先的,是末後的,
- 現代標點和合本 - 我一看見,就仆倒在他腳前,像死了一樣。他用右手按著我說:「不要懼怕。我是首先的,我是末後的,
- 文理和合譯本 - 我見之而仆其足前如死、彼以右手撫我曰、勿懼、
- 文理委辦譯本 - 我見之、俯伏如死、彼手撫我曰、無畏、我乃始始之、終終之者也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見之、仆於其足前如死、彼以右手按我曰、勿畏、我乃首先者、我乃末後者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我見之、即殭仆其足前、渠以右手撫我曰:「毋懼、予乃無始之始、無終之終;
- Nueva Versión Internacional - Al verlo, caí a sus pies como muerto; pero él, poniendo su mano derecha sobre mí, me dijo: «No tengas miedo. Yo soy el Primero y el Último,
- 현대인의 성경 - 나는 그분을 보고 그 발 앞에 엎드려 마치 죽은 사람같이 되었습니다. 그러자 그분은 나에게 오른손을 얹고 이렇게 말씀하셨습니다. “두려워하지 말아라. 나는 처음과 마지막이며
- Новый Русский Перевод - Когда я увидел Его, то пал к Его ногам как мертвый. Он положил на меня Свою правую руку и сказал: – Не бойся, Я – Первый и Последний ,
- Восточный перевод - Когда я увидел Его, то пал к Его ногам как мёртвый. Он положил на меня Свою правую руку и сказал: – Не бойся, Я – первый, и Я – последний ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда я увидел Его, то пал к Его ногам как мёртвый. Он положил на меня Свою правую руку и сказал: – Не бойся, Я – первый, и Я – последний ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда я увидел Его, то пал к Его ногам как мёртвый. Он положил на меня Свою правую руку и сказал: – Не бойся, Я – первый, и Я – последний ,
- La Bible du Semeur 2015 - Quand je le vis, je tombai à ses pieds, comme mort. Alors il posa sa main droite sur moi en disant : N’aie pas peur. Moi, je suis le premier et le dernier ,
- リビングバイブル - それを見た時、私はその足もとに倒れて、死んだようになりました。しかしその方は、私に右手を置いて、こう言われたのです。 「恐れてはいけない。わたしは初めであり、終わりです。死んでのち復活し、今は永遠に生きる者となり、死と地獄とのかぎを持っています。
- Nestle Aland 28 - Καὶ ὅτε εἶδον αὐτόν, ἔπεσα πρὸς τοὺς πόδας αὐτοῦ ὡς νεκρός, καὶ ἔθηκεν τὴν δεξιὰν αὐτοῦ ἐπ’ ἐμὲ λέγων· μὴ φοβοῦ· ἐγώ εἰμι ὁ πρῶτος καὶ ὁ ἔσχατος
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὅτε εἶδον αὐτόν, ἔπεσα πρὸς τοὺς πόδας αὐτοῦ, ὡς νεκρός. καὶ ἔθηκεν τὴν δεξιὰν αὐτοῦ ἐπ’ ἐμὲ λέγων, μὴ φοβοῦ; ἐγώ εἰμι ὁ πρῶτος καὶ ὁ ἔσχατος,
- Nova Versão Internacional - Quando o vi, caí aos seus pés como morto. Então ele colocou sua mão direita sobre mim e disse: “Não tenha medo. Eu sou o Primeiro e o Último.
- Hoffnung für alle - Als ich das sah, fiel ich wie tot vor seinen Füßen nieder. Aber er legte seine rechte Hand auf mich und sagte: »Fürchte dich nicht! Ich bin der Erste und der Letzte,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเห็นพระองค์ข้าพเจ้าก็ล้มลงแทบพระบาทเสมือนกับตายแล้ว จากนั้นพระองค์ทรงวางพระหัตถ์ขวาบนข้าพเจ้าและตรัสว่า “อย่ากลัวเลย เราเป็นเบื้องต้นและเบื้องปลาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อข้าพเจ้าเห็นพระองค์ ข้าพเจ้าก็หมอบลงที่แทบเท้าของพระองค์ อย่างคนตาย แล้วพระองค์ก็วางมือขวาบนตัวข้าพเจ้า และกล่าวว่า “อย่ากลัวเลย เราเป็นเบื้องต้นและเบื้องปลาย
Cross Reference
- Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
- Giăng 13:23 - Thấy môn đệ Chúa Giê-xu yêu ngồi bên cạnh Ngài,
- Ma-thi-ơ 28:4 - Bọn lính canh run rẩy khiếp sợ, trở nên bất động như xác chết.
- Xuất Ai Cập 20:20 - Môi-se ân cần đáp: “Anh chị em đừng sợ! Đức Chúa Trời đến đây để chứng tỏ uy quyền của Ngài, để anh chị em không dám phạm tội với Ngài nữa.”
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Giăng 21:20 - Phi-e-rơ quay lại, thấy môn đệ Chúa Giê-xu yêu—người đã dựa vào ngực Chúa trong buổi ăn tối cuối cùng mà hỏi rằng: “Thưa Chúa, ai là người phản Chúa?”
- Sáng Thế Ký 15:1 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram trong giấc mộng: “Đừng sợ Áp-ram. Ta sẽ bảo vệ con và cho con phần thưởng lớn.”
- Đa-ni-ên 10:15 - Nghe những lời ấy, tôi cúi mặt xuống và câm nín.
- Lu-ca 24:37 - Ai nấy đều khiếp sợ, tưởng thấy thần linh.
- Lu-ca 24:38 - Chúa hỏi: “Sao các con sợ? Sao vẫn còn nghi ngờ?
- Lu-ca 24:39 - Hãy xem tay chân Ta! Chính Ta đây! Hãy sờ Ta xem, vì thần linh đâu có thân thể như Ta!”
- Khải Huyền 1:11 - “Hãy ghi chép những điều con thấy và gửi cho bảy Hội Thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi, và Lao-đi-xê.”
- Mác 16:5 - Khi bước vào trong mộ, họ thấy một thanh niên mặc áo trắng ngồi bên phải, họ giật mình hoảng sợ.
- Mác 16:6 - Thanh niên nói: “Đừng sợ! Tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu ở Na-xa-rét. Ngài chịu đóng đinh nhưng đã sống lại rồi, không còn ở đây đâu! Hãy xem chỗ người ta đặt xác Ngài,
- Đa-ni-ên 10:12 - Người tiếp: “Đa-ni-ên ơi, đừng sợ! Vì từ ngày anh chuyên tâm tìm hiểu và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời, lời cầu nguyện của anh đã được nhậm. Tôi được Chúa sai đến để trả lời về lời cầu nguyện đó.
- Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
- Ma-thi-ơ 17:3 - Thình lình Môi-se và Ê-li hiện ra thưa chuyện với Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 17:4 - Phi-e-rơ buột miệng: “Thưa Chúa, ở đây thật tuyệt! Nếu Chúa muốn, con sẽ dựng ba chiếc lều cho Chúa, Môi-se và Ê-li.”
- Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
- Ma-thi-ơ 17:6 - Các môn đệ vô cùng kinh hãi, quỳ sấp mặt xuống đất.
- Ma-thi-ơ 17:7 - Chúa Giê-xu đến bên cạnh sờ họ, phán: “Đứng dậy, đừng sợ hãi.”
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- Đa-ni-ên 10:17 - Con không thể nào thưa thốt gì với ngài vì con hoàn toàn kiệt lực, thậm chí hơi thở thoi thóp cũng muốn tắt luôn!”
- Đa-ni-ên 10:18 - Đấng giống như con người lại chạm đến người tôi, truyền cho tôi sức mạnh,
- Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
- Khải Huyền 1:8 - Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga—là đầu tiên và cuối cùng. Ta là Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời—là Đấng Toàn Năng.”
- Khải Huyền 2:8 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-nơ. Đây là thông điệp của Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng, Đấng đã chết và sống lại:
- Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
- Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
- Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
- Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
- Đa-ni-ên 8:18 - Khi thiên sứ nói, tôi ngất đi, mặt vẫn áp xuống đất. Nhưng Gáp-ri-ên lay tôi dậy và nâng tôi đứng lên rồi tiếp:
- Y-sai 41:4 - Ai đã làm những việc vĩ đại đó, ai gọi mỗi thế hệ mới đến từ ban đầu? Đó là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng. Chính Ta là Đấng ấy.”
- Y-sai 48:12 - “Hãy nghe Ta, hỡi nhà Gia-cốp, Ít-ra-ên, dân Ta đã chọn! Ta là Đức Chúa Trời, là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Khải Huyền 22:13 - Ta là An-pha và Ô-mê-ga, Đầu Tiên và Cuối Cùng, Khởi Thủy và Chung Kết.”
- Y-sai 44:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu—Vua Ít-ra-ên và Đấng Cứu Chuộc, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng; ngoài Ta, không có Đức Chúa Trời nào khác.