Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lòng con đau xót, hoang mang, như lạc bước sa chân vào chỗ chết.
- 新标点和合本 - 我心在我里面甚是疼痛; 死的惊惶临到我身。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我的心在我里面阵痛, 死亡的恐怖落在我身。
- 和合本2010(神版-简体) - 我的心在我里面阵痛, 死亡的恐怖落在我身。
- 当代译本 - 我内心悲痛, 被死亡的恐怖笼罩。
- 圣经新译本 - 我的心在我里面绞痛, 死亡的恐怖落在我身上。
- 中文标准译本 - 我的心在我里面痛苦, 死亡的恐怖落在我身上。
- 现代标点和合本 - 我心在我里面甚是疼痛, 死的惊惶临到我身。
- 和合本(拼音版) - 我心在我里面甚是疼痛, 死的惊惶临到我身。
- New International Version - My heart is in anguish within me; the terrors of death have fallen on me.
- New International Reader's Version - I feel great pain deep down inside me. The terrors of death have fallen on me.
- English Standard Version - My heart is in anguish within me; the terrors of death have fallen upon me.
- New Living Translation - My heart pounds in my chest. The terror of death assaults me.
- The Message - My insides are turned inside out; specters of death have me down. I shake with fear, I shudder from head to foot. “Who will give me wings,” I ask— “wings like a dove?” Get me out of here on dove wings; I want some peace and quiet. I want a walk in the country, I want a cabin in the woods. I’m desperate for a change from rage and stormy weather.
- Christian Standard Bible - My heart shudders within me; terrors of death sweep over me.
- New American Standard Bible - My heart is in anguish within me, And the terrors of death have fallen upon me.
- New King James Version - My heart is severely pained within me, And the terrors of death have fallen upon me.
- Amplified Bible - My heart is in anguish within me, And the terrors of death have fallen upon me.
- American Standard Version - My heart is sore pained within me: And the terrors of death are fallen upon me.
- King James Version - My heart is sore pained within me: and the terrors of death are fallen upon me.
- New English Translation - My heart beats violently within me; the horrors of death overcome me.
- World English Bible - My heart is severely pained within me. The terrors of death have fallen on me.
- 新標點和合本 - 我心在我裏面甚是疼痛; 死的驚惶臨到我身。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的心在我裏面陣痛, 死亡的恐怖落在我身。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我的心在我裏面陣痛, 死亡的恐怖落在我身。
- 當代譯本 - 我內心悲痛, 被死亡的恐怖籠罩。
- 聖經新譯本 - 我的心在我裡面絞痛, 死亡的恐怖落在我身上。
- 呂振中譯本 - 我心裏翻騰難過; 死亡的恐怖落於我身。
- 中文標準譯本 - 我的心在我裡面痛苦, 死亡的恐怖落在我身上。
- 現代標點和合本 - 我心在我裡面甚是疼痛, 死的驚惶臨到我身。
- 文理和合譯本 - 我心痛甚、死亡之懼臨我兮、
- 文理委辦譯本 - 我甚痛心、臨死而懼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我心在我懷中、甚為憂懼、死之驚恐、臨及我身、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 起坐不能平。憂心自悄悄。被逼於仇讎。見慍於群小。
- Nueva Versión Internacional - Se me estremece el corazón dentro del pecho, y me invade un pánico mortal.
- 현대인의 성경 - 내가 마음으로 심히 괴로워하는 것은 죽음의 공포가 나를 엄습함이라.
- Новый Русский Перевод - Когда мне страшно, я на Тебя полагаюсь.
- Восточный перевод - Когда мне страшно, я на Тебя полагаюсь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда мне страшно, я на Тебя полагаюсь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда мне страшно, я на Тебя полагаюсь.
- La Bible du Semeur 2015 - Je suis troublé ╵quand j’entends les propos ╵de l’ennemi, quand je vois l’oppression ╵qu’imposent les méchants. Les gens m’accablent ╵de leurs méfaits ; avec colère, ╵ils me pourchassent.
- リビングバイブル - 私は身もだえして苦しみ、 恐怖の戦慄が全身を貫きます。
- Nova Versão Internacional - O meu coração está acelerado; os pavores da morte me assaltam.
- Hoffnung für alle - Denn die Feinde pöbeln mich an und bedrängen mich von allen Seiten. Diese gottlosen Menschen wollen mir schaden, voller Hass feinden sie mich an.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จิตใจข้าพระองค์ร้าวรานอยู่ภายใน ความหวาดผวาต่อความตายจู่โจมข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าหวั่นหวาดในทรวงอก และความกลัวตายครอบครองจิตใจข้าพเจ้า
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 26:37 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ cùng hai con trai của Xê-bê-đê, Gia-cơ và Giăng, theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy đau buồn sầu não vô cùng.
- Ma-thi-ơ 26:38 - Ngài phán với họ: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây thức canh với Ta.”
- Thi Thiên 88:3 - Vì linh hồn con tràn đầy khổ đau, và mạng sống con gần kề âm phủ.
- Giăng 12:27 - Bây giờ linh hồn Ta phiền não quá. Ta có thể nói: ‘Xin Cha cho Con thoát khỏi giờ này’ không? Không, chính vì việc ấy mà Ta xuống trần gian.
- 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
- 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
- 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
- Thi Thiên 102:3 - Ngày tháng đời con tan như khói, xương cốt con cháy như củi đốt.
- Thi Thiên 102:4 - Lòng con đau đớn héo mòn như cỏ, vì con quên cả ăn uống.
- Thi Thiên 102:5 - Vì con rên siết mãi, con chỉ còn da bọc xương.
- Y-sai 38:10 - Tôi nói: “Vào thời điểm tốt đẹp nhất của đời tôi, lẽ nào tôi phải vào nơi âm phủ? Lẽ nào tôi bị tước đoạt những năm còn lại của đời mình?”
- Y-sai 38:11 - Tôi nói: “Chẳng bao giờ tôi còn thấy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời trên đất của người sống. Chẳng bao giờ tôi còn thấy bạn bè hay những người sống trong trần gian.
- Y-sai 38:12 - Đời sống tôi đã bị thổi bay như lều của người chăn trong cơn giông bão. Chúa rút ngắn đời sống tôi như thợ dệt cắt canh chỉ. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Y-sai 38:13 - Suốt đêm, tôi kiên nhẫn đợi chờ nhưng tôi bị xé từng mảnh như sư tử. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
- Thi Thiên 6:3 - Linh hồn con vô cùng bối rối. Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Ngài chữa lành con?
- Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
- Thi Thiên 18:4 - Dây tử vong đã quấn lấy con; những dòng thác hủy diệt tràn ngập con,
- Thi Thiên 18:5 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
- Mác 14:33 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ, Gia-cơ, và Giăng theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy bối rối, sầu não vô cùng.
- Mác 14:34 - Ngài nói: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây và thức canh với Ta.”
- Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.