Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
- 新标点和合本 - 你比世人更美; 在你嘴里满有恩惠; 所以 神赐福给你,直到永远。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你比世人更美, 你嘴里满有恩惠; 所以上帝赐福给你,直到永远。
- 和合本2010(神版-简体) - 你比世人更美, 你嘴里满有恩惠; 所以 神赐福给你,直到永远。
- 当代译本 - 你俊美无比,口出恩言, 因此上帝永远赐福给你。
- 圣经新译本 - 你比世人都美好; 你的嘴唇吐出恩 言; 因此, 神赐福给你,直到永远。
- 中文标准译本 - 你比世人更美, 恩惠浇灌在你的嘴唇上, 因此神祝福你,直到永远。
- 现代标点和合本 - 你比世人更美, 在你嘴里满有恩惠, 所以神赐福给你,直到永远。
- 和合本(拼音版) - 你比世人更美, 在你嘴里满有恩惠, 所以上帝赐福给你,直到永远。
- New International Version - You are the most excellent of men and your lips have been anointed with grace, since God has blessed you forever.
- New International Reader's Version - You are the most excellent of men. Your lips have been given the ability to speak gracious words. God has blessed you forever.
- English Standard Version - You are the most handsome of the sons of men; grace is poured upon your lips; therefore God has blessed you forever.
- New Living Translation - You are the most handsome of all. Gracious words stream from your lips. God himself has blessed you forever.
- The Message - “You’re the handsomest of men; every word from your lips is sheer grace, and God has blessed you, blessed you so much. Strap your sword to your side, warrior! Accept praise! Accept due honor! Ride majestically! Ride triumphantly! Ride on the side of truth! Ride for the righteous meek!
- Christian Standard Bible - You are the most handsome of men; grace flows from your lips. Therefore God has blessed you forever.
- New American Standard Bible - You are the most handsome of the sons of mankind; Grace is poured upon Your lips; Therefore God has blessed You forever.
- New King James Version - You are fairer than the sons of men; Grace is poured upon Your lips; Therefore God has blessed You forever.
- Amplified Bible - You are fairer than the sons of men; Graciousness is poured upon Your lips; Therefore God has blessed You forever.
- American Standard Version - Thou art fairer than the children of men; Grace is poured into thy lips: Therefore God hath blessed thee for ever.
- King James Version - Thou art fairer than the children of men: grace is poured into thy lips: therefore God hath blessed thee for ever.
- New English Translation - You are the most handsome of all men! You speak in an impressive and fitting manner! For this reason God grants you continual blessings.
- World English Bible - You are the most excellent of the sons of men. Grace has anointed your lips, therefore God has blessed you forever.
- 新標點和合本 - 你比世人更美; 在你嘴裏滿有恩惠; 所以神賜福給你,直到永遠。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你比世人更美, 你嘴裏滿有恩惠; 所以上帝賜福給你,直到永遠。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你比世人更美, 你嘴裏滿有恩惠; 所以 神賜福給你,直到永遠。
- 當代譯本 - 你俊美無比,口出恩言, 因此上帝永遠賜福給你。
- 聖經新譯本 - 你比世人都美好; 你的嘴唇吐出恩 言; 因此, 神賜福給你,直到永遠。
- 呂振中譯本 - 你比任何人類都美麗; 有溫文爾雅洋溢於你的嘴脣上; 故此上帝賜福與你到永遠。
- 中文標準譯本 - 你比世人更美, 恩惠澆灌在你的嘴唇上, 因此神祝福你,直到永遠。
- 現代標點和合本 - 你比世人更美, 在你嘴裡滿有恩惠, 所以神賜福給你,直到永遠。
- 文理和合譯本 - 爾之美好、逾於世人、口銜慈惠、故上帝錫嘏爾、永世靡暨兮、
- 文理委辦譯本 - 王兮、爾較世人、尤為美兮、口出嘉言、上帝祝汝、永世靡暨兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾秀美遠勝世人、口吐文雅、因此天主賜福於爾、永世無窮、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 美辭湧心府。作頌頌吾王。舌如書家筆。瞬息即成章。
- Nueva Versión Internacional - Tú eres el más apuesto de los hombres; tus labios son fuente de elocuencia, ya que Dios te ha bendecido para siempre.
- 현대인의 성경 - 왕은 사람들 중에서도 가장 아름답고 그 입술로 은혜를 베푸시니 하나님이 언제나 왕을 축복해 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Бог – прибежище нам и сила, неизменный помощник в бедах.
- Восточный перевод - Всевышний – прибежище нам и сила, верный помощник в бедах.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах – прибежище нам и сила, верный помощник в бедах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний – прибежище нам и сила, верный помощник в бедах.
- La Bible du Semeur 2015 - Mon cœur est tout vibrant ╵de paroles très belles. Je dis : Mon œuvre est pour le roi ! Je voudrais que ma langue ╵soit comme le roseau ╵d’un habile écrivain.
- リビングバイブル - あなたはだれより美しい。 あなたのことばは優しさにあふれている。 あなたは永遠に神の祝福に包まれる人。
- Nova Versão Internacional - És dos homens o mais notável; derramou-se graça em teus lábios, visto que Deus te abençoou para sempre.
- Hoffnung für alle - Mein Herz ist von Freude erfüllt, ein schönes Lied will ich für den König singen. Wie ein Dichter seine Feder, so gebrauche ich meine Zunge für ein kunstvolles Lied:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเลิศล้ำที่สุดในหมู่มนุษย์ ริมฝีปากของพระองค์ได้รับการเจิมด้วยพระเมตตาคุณ เพราะพระเจ้าทรงอวยพรพระองค์นิรันดร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านรูปงามที่สุดในบรรดาบุตรของมนุษย์ สิ่งที่ท่านพูดมีแต่พระคุณ ฉะนั้นพระเจ้าอวยพรท่านตลอดกาล
Cross Reference
- Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
- Cô-lô-se 1:15 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của Đức Chúa Trời vô hình. Ngài có trước mọi vật trong vũ trụ,
- Cô-lô-se 1:16 - vì bởi Ngài, Đức Chúa Trời sáng tạo vạn vật, dù trên trời hay dưới đất, hữu hình hay vô hình, ngôi vua hay quyền lực, người cai trị hay giới cầm quyền, tất cả đều do Chúa Cứu Thế tạo lập và đều đầu phục Ngài.
- Cô-lô-se 1:17 - Chúa Cứu Thế có trước vạn vật, Ngài an bài và chi phối vạn vật.
- Cô-lô-se 1:18 - Chúa là đầu của thân thể, tức là Đầu Hội Thánh. Chúa sống lại đầu tiên, làm Căn nguyên của sự sống lại. Nên Chúa đứng đầu vạn vật.
- Châm Ngôn 22:11 - Lòng trong sạch, môi thanh nhã, đức tính ấy, làm bạn của vua.
- Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
- Giăng 7:46 - Họ thưa: “Chúng tôi chưa bao giờ nghe ai giảng dạy tuyệt diệu như ông ấy!”
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
- Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
- Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Xa-cha-ri 9:17 - Ngày ấy mọi sự sẽ tốt lành đẹp đẽ biết bao! Thóc lúa, rượu nho nuôi dưỡng thanh niên nam nữ nên người tuấn tú.
- Nhã Ca 5:10 - Người yêu em ngăm đen và rạng rỡ, đẹp nhất trong muôn người!
- Nhã Ca 5:11 - Đầu chàng bằng vàng ròng tinh chất. Tóc chàng gợn sóng và đen như quạ.
- Nhã Ca 5:12 - Mắt chàng lấp lánh như bồ câu bên cạnh dòng suối nước; hình thể như cặp trân châu được tắm trong sữa.
- Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
- Nhã Ca 5:14 - Đôi tay chàng như những ống vàng khảm đầy lam ngọc. Thân hình chàng như ngà voi chói sáng, rực rỡ màu ngọc xanh.
- Nhã Ca 5:15 - Đôi chân chàng như hai trụ đá đặt trên hai đế vàng ròng. Dáng dấp chàng oai nghiêm, như cây bá hương trên rừng Li-ban.
- Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
- Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Khải Huyền 1:13 - Giữa các giá đèn có ai giống như Con Người, mặc áo dài, ngực thắt đai vàng.
- Khải Huyền 1:14 - Tóc Ngài trắng như lông chiên, như tuyết, mắt sáng như ngọn lửa,
- Khải Huyền 1:15 - chân như đồng sáng loáng trong lò, tiếng nói vang ầm như thác đổ.
- Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
- Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Hê-bơ-rơ 1:4 - Đức Chúa Con cao trọng hơn các thiên sứ nên danh vị Ngài cũng cao cả hơn.
- Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
- Thi Thiên 21:6 - Ngài tặng người những ơn phước vĩnh hằng, cho người hân hoan bởi Ngài hiện diện.
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”