Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- 新标点和合本 - 耶和华是我的亮光,是我的拯救, 我还怕谁呢? 耶和华是我性命的保障(“保障”或作“力量”), 我还惧谁呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华是我的亮光,是我的拯救, 我还怕谁呢? 耶和华是我生命的保障, 我还惧谁呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华是我的亮光,是我的拯救, 我还怕谁呢? 耶和华是我生命的保障, 我还惧谁呢?
- 当代译本 - 耶和华是我的光,我的拯救, 我还怕谁? 耶和华是我的堡垒, 我还怕谁?
- 圣经新译本 - 耶和华是我的亮光,是我的救恩, 我还怕谁呢? 耶和华是我性命的避难所, 我还惧谁呢? (本节在《马索拉文本》包括细字标题)
- 中文标准译本 - 耶和华是我的光,是我的救恩, 我还怕谁呢? 耶和华是我一生的保障, 我还惧怕谁呢?
- 现代标点和合本 - 耶和华是我的亮光,是我的拯救, 我还怕谁呢? 耶和华是我性命的保障 , 我还惧谁呢?
- 和合本(拼音版) - 耶和华是我的亮光,是我的拯救, 我还怕谁呢? 耶和华是我性命的保障 , 我还惧谁呢?
- New International Version - The Lord is my light and my salvation— whom shall I fear? The Lord is the stronghold of my life— of whom shall I be afraid?
- New International Reader's Version - The Lord is my light, and he saves me. Why should I fear anyone? The Lord is my place of safety. Why should I be afraid?
- English Standard Version - The Lord is my light and my salvation; whom shall I fear? The Lord is the stronghold of my life; of whom shall I be afraid?
- New Living Translation - The Lord is my light and my salvation— so why should I be afraid? The Lord is my fortress, protecting me from danger, so why should I tremble?
- The Message - Light, space, zest— that’s God! So, with him on my side I’m fearless, afraid of no one and nothing.
- Christian Standard Bible - The Lord is my light and my salvation — whom should I fear? The Lord is the stronghold of my life — whom should I dread?
- New American Standard Bible - The Lord is my light and my salvation; Whom should I fear? The Lord is the defense of my life; Whom should I dread?
- New King James Version - The Lord is my light and my salvation; Whom shall I fear? The Lord is the strength of my life; Of whom shall I be afraid?
- Amplified Bible - The Lord is my light and my salvation— Whom shall I fear? The Lord is the refuge and fortress of my life— Whom shall I dread?
- American Standard Version - Jehovah is my light and my salvation; Whom shall I fear? Jehovah is the strength of my life; Of whom shall I be afraid?
- King James Version - The Lord is my light and my salvation; whom shall I fear? the Lord is the strength of my life; of whom shall I be afraid?
- New English Translation - The Lord delivers and vindicates me! I fear no one! The Lord protects my life! I am afraid of no one!
- World English Bible - Yahweh is my light and my salvation. Whom shall I fear? Yahweh is the strength of my life. Of whom shall I be afraid?
- 新標點和合本 - 耶和華是我的亮光,是我的拯救, 我還怕誰呢? 耶和華是我性命的保障(或譯:力量), 我還懼誰呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華是我的亮光,是我的拯救, 我還怕誰呢? 耶和華是我生命的保障, 我還懼誰呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華是我的亮光,是我的拯救, 我還怕誰呢? 耶和華是我生命的保障, 我還懼誰呢?
- 當代譯本 - 耶和華是我的光,我的拯救, 我還怕誰? 耶和華是我的堡壘, 我還怕誰?
- 聖經新譯本 - 耶和華是我的亮光,是我的救恩, 我還怕誰呢? 耶和華是我性命的避難所, 我還懼誰呢? (本節在《馬索拉文本》包括細字標題)
- 呂振中譯本 - 永恆主是我的光,是拯救我的; 我還怕誰呢? 永恆主是我性命的逃難所; 我還懼怕誰呢?
- 中文標準譯本 - 耶和華是我的光,是我的救恩, 我還怕誰呢? 耶和華是我一生的保障, 我還懼怕誰呢?
- 現代標點和合本 - 耶和華是我的亮光,是我的拯救, 我還怕誰呢? 耶和華是我性命的保障 , 我還懼誰呢?
- 文理和合譯本 - 耶和華為我光、我之拯救、吾其誰懼兮、耶和華為我生命之保障、吾其誰惕兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華兮、賜予光明福祉、余何慮兮、扞衛我躬、予何懼兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主為我之光明、乃我之救主、我尚懼誰耶、主為我生命之保障、我尚畏誰耶、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主是我明德。何所用惕惕。主是我恩保。誰能褫我魄。
- Nueva Versión Internacional - El Señor es mi luz y mi salvación; ¿a quién temeré? El Señor es el baluarte de mi vida; ¿quién podrá amedrentarme?
- 현대인의 성경 - 여호와는 나의 빛, 나의 구원이시니 내가 누구를 두려워하리요? 여호와는 내 생명의 피난처이신데 내가 누구를 무서워하리요?
- Новый Русский Перевод - Псалом Давида. К Тебе я взываю, Господи, скала Моя, не будь ко мне равнодушен! Если Ты будешь хранить молчание, я уподоблюсь тем, кто нисходит в пропасть.
- Восточный перевод - Вечный, к Тебе я взываю; Скала Моя, не будь ко мне равнодушен! Если Ты будешь хранить молчание, я уподоблюсь тем, кто нисходит в пропасть.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный, к Тебе я взываю; Скала Моя, не будь ко мне равнодушен! Если Ты будешь хранить молчание, я уподоблюсь тем, кто нисходит в пропасть.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный, к Тебе я взываю; Скала Моя, не будь ко мне равнодушен! Если Ты будешь хранить молчание, я уподоблюсь тем, кто нисходит в пропасть.
- La Bible du Semeur 2015 - De David. Oui, l’Eternel est ma lumière ╵et mon Sauveur : de qui aurais-je crainte ? L’Eternel est ma forteresse : ╵il protège ma vie ; de qui aurais-je peur ?
- リビングバイブル - 主は私の光、また救いです。 だれを恐れる必要がありましょう。
- Nova Versão Internacional - O Senhor é a minha luz e a minha salvação; de quem terei temor? O Senhor é o meu forte refúgio; de quem terei medo?
- Hoffnung für alle - Von David. Der Herr ist mein Licht, er rettet mich. Vor wem sollte ich mich noch fürchten? Bei ihm bin ich geborgen wie in einer Burg. Vor wem sollte ich noch zittern und zagen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเป็นความสว่างและความรอดของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะต้องเกรงกลัวผู้ใด? องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเป็นที่กำบังแข็งแกร่งสำหรับชีวิตของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะต้องหวาดกลัวผู้ใด?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าเป็นแสงสว่างและความรอดพ้นของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะกลัวใครเล่า พระผู้เป็นเจ้าเป็นที่หลบภัยของชีวิตข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะหวั่นกลัวผู้ใด
Cross Reference
- Thi Thiên 43:2 - Vì Ngài là Đức Chúa Trời, là đồn lũy kiên cố của con. Sao nỡ khước từ con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp bức?
- Thi Thiên 11:1 - Tôi đã ẩn mình trong Chúa Hằng Hữu. Sao các anh cứ nói: “Hãy như chim bay về núi để an toàn!
- Thi Thiên 3:8 - Chiến thắng đến từ Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin ban phước trên con dân Ngài.
- Lu-ca 2:30 - Vì chính mắt con đã thấy Đấng Cứu Chuộc
- Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
- Y-sai 45:24 - Họ sẽ công bố: “Sự công chính và sức mạnh chúng ta ở trong Chúa Hằng Hữu.” Tất cả những người đã giận Ngài sẽ đến với Ngài và xấu hổ.
- Ma-thi-ơ 8:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi!” Rồi Ngài đứng dậy quở gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.
- Thi Thiên 56:2 - Ngày nào họ cũng săn đuổi, hung hãn xua quân tấn công con.
- Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
- Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
- Khải Huyền 22:5 - Tại đó sẽ không có ban đêm cũng không cần ánh đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ chiếu sáng họ. Họ sẽ cai trị đời đời.
- Y-sai 51:6 - Hãy nhìn lên bầu trời trên cao, rồi cúi nhìn dưới đất thấp. Vì bầu trời sẽ tan biến như làn khói, và đất sẽ cũ mòn như áo xống. Vì các dân tộc trên đất sẽ chết như ruồi, nhưng sự cứu rỗi Ta còn mãi đời đời. Công chính Ta sẽ không bao giờ tận!
- Y-sai 51:7 - Hãy nghe Ta, hỡi những người hiểu biết công lý và được luật pháp Ta ghi khắc trong lòng. Đừng sợ những lời khinh miệt của loài người, hay lời lăng mạ của họ.
- Y-sai 51:8 - Vì mối mọt sẽ ăn chúng như ăn chiếc áo mục. Sâu bọ sẽ cắn nát chúng như cắn len. Nhưng sự công chính Ta tồn tại đời đời. Sự cứu rỗi Ta truyền từ đời này sang đời khác.”
- Giăng 1:9 - Đấng là ánh sáng thật, nay xuống trần gian chiếu sáng mọi người.
- Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
- Thi Thiên 118:14 - Chúa Hằng Hữu là nguồn sinh lực và bài ca của tôi; Ngài đã thành sự cứu rỗi của tôi.
- Thi Thiên 118:15 - Bài hát vui mừng và chiến thắng vang dội trong trại người công chính. Tay hữu Chúa Hằng Hữu làm những việc vinh quang!
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.
- Thi Thiên 28:7 - Chúa Hằng Hữu là năng lực và tấm khiên của con. Con tin cậy Ngài trọn cả tấm lòng, Ngài cứu giúp con, lòng con hoan hỉ. Con sẽ dâng lời hát cảm tạ Ngài.
- Thi Thiên 28:8 - Chúa Hằng Hữu là năng lực của dân Ngài. Ngài là đồn lũy cho người Chúa xức dầu.
- Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
- Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
- Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
- Giăng 1:1 - Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở với Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời.
- Giăng 1:2 - Ngài ở với Đức Chúa Trời từ nguyên thủy vì Ngài là Đức Chúa Trời ngôi hai.
- Giăng 1:3 - Đức Chúa Trời đã sáng tạo vạn vật, mọi loài trong vũ trụ đều do tay Chúa tạo nên.
- Giăng 1:4 - Ngôi Lời là nguồn sống bất diệt, và nguồn sống ấy soi sáng cả nhân loại.
- Giăng 1:5 - Ánh sáng chiếu rọi trong bóng tối dày đặc, nhưng bóng tối không tiếp nhận ánh sáng.
- Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
- Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
- Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
- Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
- Thi Thiên 68:20 - Đức Chúa Trời chúng con là Đức Chúa Trời Cứu Rỗi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao giải cứu chúng con khỏi nanh vuốt tử thần.
- Thi Thiên 118:21 - Lạy Chúa, con cảm tạ Chúa vô cùng vì Chúa nhậm lời, giải cứu con!
- Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
- Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
- Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
- Gióp 29:3 - khi ngọn đèn Chúa còn soi sáng trên đầu tôi và tôi bước đi an toàn trong tối tăm.
- Thi Thiên 18:28 - Xin cho đèn con sáng mãi, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chiếu rọi nơi tối tăm của con.
- Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
- Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Thi Thiên 19:14 - Kính lạy Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con, Đấng cứu vớt con, nguyện lời nói của miệng con, và suy ngẫm của lòng con đẹp ý Ngài.
- Ma-la-chi 4:2 - Nhưng đối với những người kính sợ Danh Ta, Mặt Trời Công Chính sẽ mọc lên, trong cánh Ngài có quyền năng chữa bệnh. Các ngươi sẽ bước đi, nhảy nhót như bò con vừa ra khỏi chuồng.
- Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
- Giăng 8:12 - Sau đó, Chúa Giê-xu dạy dân chúng: “Ta là nguồn sáng cho nhân loại. Người nào theo Ta, sẽ không quờ quạng trong bóng tối, nhưng có ánh sáng sự sống soi đường.”
- Mi-ca 7:7 - Riêng tôi, tôi ngưỡng vọng Chúa Hằng Hữu. Tôi chờ đợi Đức Chúa Trời giải cứu tôi, Đức Chúa Trời tôi sẽ nghe tôi.
- Mi-ca 7:8 - Kẻ thù tôi ơi, khi thấy tôi đừng vội vui mừng! Dù bị ngã, tôi sẽ vùng dậy. Khi tôi ngồi trong bóng tối, Chúa Hằng Hữu là ánh sáng của tôi.
- Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
- Thi Thiên 84:11 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là mặt trời và khiên thuẫn. Ngài ban ân huệ và vinh quang. Chúa Hằng Hữu không tiếc điều tốt lành cho những ai làm điều công chính.
- Y-sai 60:19 - Ban ngày, ngươi sẽ không cần ánh sáng mặt trời, ban đêm cũng chẳng cần ánh trăng soi sáng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là Nguồn Sáng vĩnh cửu của ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.
- Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
- Thi Thiên 118:6 - Chúa Hằng Hữu đứng với tôi, tôi không sợ hãi? Loài người có thể làm gì tôi?