Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thật vô ích cho người thức khuya dậy sớm, lao nhọc kiếm ăn; trong khi Chúa ban giấc ngủ êm đềm cho người Chúa thương.
- 新标点和合本 - 你们清晨早起,夜晚安歇, 吃劳碌得来的饭,本是枉然; 惟有耶和华所亲爱的,必叫他安然睡觉。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们清晨早起,夜晚安歇, 吃劳碌得来的饭,本是枉然; 惟有耶和华所亲爱的, 必叫他安然睡觉。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们清晨早起,夜晚安歇, 吃劳碌得来的饭,本是枉然; 惟有耶和华所亲爱的, 必叫他安然睡觉。
- 当代译本 - 你早起晚睡, 为生活操劳也是徒然, 因为耶和华使祂所爱的人安眠。
- 圣经新译本 - 你们清早起来,很晚才歇息, 吃劳碌得来的饭,都是徒然; 因为 主必使他所爱的安睡。
- 中文标准译本 - 你们早早起来,迟迟安歇, 吃劳苦得来的饭,也是枉然; 要知道, 耶和华必使他所爱的人安睡。
- 现代标点和合本 - 你们清晨早起,夜晚安歇, 吃劳碌得来的饭,本是枉然; 唯有耶和华所亲爱的,必叫他安然睡觉。
- 和合本(拼音版) - 你们清晨早起,夜晚安歇, 吃劳碌得来的饭,本是枉然; 惟有耶和华所亲爱的,必叫他安然睡觉。
- New International Version - In vain you rise early and stay up late, toiling for food to eat— for he grants sleep to those he loves.
- New International Reader's Version - It’s useless for you to work from early morning until late at night just to get food to eat. God provides for those he loves even while they sleep.
- English Standard Version - It is in vain that you rise up early and go late to rest, eating the bread of anxious toil; for he gives to his beloved sleep.
- New Living Translation - It is useless for you to work so hard from early morning until late at night, anxiously working for food to eat; for God gives rest to his loved ones.
- Christian Standard Bible - In vain you get up early and stay up late, working hard to have enough food — yes, he gives sleep to the one he loves.
- New American Standard Bible - It is futile for you to rise up early, To stay up late, To eat the bread of painful labor; This is how He gives to His beloved sleep.
- New King James Version - It is vain for you to rise up early, To sit up late, To eat the bread of sorrows; For so He gives His beloved sleep.
- Amplified Bible - It is vain for you to rise early, To retire late, To eat the bread of anxious labors— For He gives [blessings] to His beloved even in his sleep.
- American Standard Version - It is vain for you to rise up early, To take rest late, To eat the bread of toil; For so he giveth unto his beloved sleep.
- King James Version - It is vain for you to rise up early, to sit up late, to eat the bread of sorrows: for so he giveth his beloved sleep.
- New English Translation - It is vain for you to rise early, come home late, and work so hard for your food. Yes, he can provide for those whom he loves even when they sleep.
- World English Bible - It is vain for you to rise up early, to stay up late, eating the bread of toil, for he gives sleep to his loved ones.
- 新標點和合本 - 你們清晨早起,夜晚安歇, 吃勞碌得來的飯,本是枉然; 惟有耶和華所親愛的,必叫他安然睡覺。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們清晨早起,夜晚安歇, 吃勞碌得來的飯,本是枉然; 惟有耶和華所親愛的, 必叫他安然睡覺。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們清晨早起,夜晚安歇, 吃勞碌得來的飯,本是枉然; 惟有耶和華所親愛的, 必叫他安然睡覺。
- 當代譯本 - 你早起晚睡, 為生活操勞也是徒然, 因為耶和華使祂所愛的人安眠。
- 聖經新譯本 - 你們清早起來,很晚才歇息, 吃勞碌得來的飯,都是徒然; 因為 主必使他所愛的安睡。
- 呂振中譯本 - 你們早早就起來,晚晚才歇息, 喫勤勞得來的飯,盡是枉然; 因為 主 在所愛的人睡覺時, 已賜給他了 。
- 中文標準譯本 - 你們早早起來,遲遲安歇, 吃勞苦得來的飯,也是枉然; 要知道, 耶和華必使他所愛的人安睡。
- 現代標點和合本 - 你們清晨早起,夜晚安歇, 吃勞碌得來的飯,本是枉然; 唯有耶和華所親愛的,必叫他安然睡覺。
- 文理和合譯本 - 爾曹夙興晏寢、勞苦謀食、俱係徒然、上帝所愛者、偃息之時、錫以綏安兮、
- 文理委辦譯本 - 由是觀之、縱夙興夜寐、心緒紛紜、以謀餬口、亦係徒勞、上帝所愛者、必得安寢兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹早起遲眠、辛苦求食、亦屬徒勞、惟主所喜愛者、主必使之安然寢寐、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 擾擾復攘攘。孜孜度晨昏。究竟何所得。愁苦供盤飱。小人長戚戚。君子坦蕩蕩。心安身亦泰。美睡主所賞。
- Nueva Versión Internacional - En vano madrugan ustedes, y se acuestan muy tarde, para comer un pan de fatigas, porque Dios concede el sueño a sus amados.
- 현대인의 성경 - 아침 일찍 일어나고 밤 늦게 자면서 고달프게 벌어 먹고 사는 것도 헛된 일이다. 그래서 여호와께서는 자기가 사랑하는 자에게 잠을 주신다.
- Новый Русский Перевод - Ты будешь есть плоды труда своих рук; блажен ты и процветание будет у тебя.
- Восточный перевод - Ты будешь есть плоды своего труда; благословение и процветание будут у тебя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты будешь есть плоды своего труда; благословение и процветание будут у тебя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты будешь есть плоды своего труда; благословение и процветание будут у тебя.
- La Bible du Semeur 2015 - Oui, il est vain ╵de vous lever très tôt ╵et de vous coucher tard, et de vous donner tant de peine ╵pour gagner votre pain. Car Dieu en donne autant ╵à ceux qui lui sont chers ╵pendant qu’ils dorment.
- リビングバイブル - 暮らしを支えるために朝早くから夜遅くまで 身を粉にして働いたとしても、 それが何になるでしょう。 主は、愛する者には必要な休息を 与えようとなさるお方です。
- Nova Versão Internacional - Será inútil levantar cedo e dormir tarde, trabalhando arduamente por alimento. O Senhor concede o sono àqueles a quem ele ama.
- Hoffnung für alle - Ihr steht frühmorgens auf und gönnt euch erst spät am Abend Ruhe, um das sauer verdiente Brot zu essen. Doch ohne Gottes Segen ist alles umsonst! Denen, die er liebt, gibt Gott alles Nötige im Schlaf!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เป็นการเหนื่อยเปล่าที่ท่านลุกขึ้นแต่เช้ามืด ทำงานจนดึกดื่น ตรากตรำเพื่อปากเพื่อท้อง เพราะพระเจ้าทรงให้ผู้ที่พระองค์ทรงรักหลับสบาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่เกิดประโยชน์อันใดเลยถ้าท่านตื่นขึ้นแต่เช้าตรู่ และนอนดึก เพื่อตรากตรำหาอาหารเลี้ยงตนเอง เพราะพระองค์ให้บรรดาผู้ที่พระองค์รักได้หลับพักผ่อน
Cross Reference
- Truyền Đạo 6:7 - Mọi người dành hết đời sống mình vì miếng ăn, thế mà họ vẫn không được thỏa mãn.
- Thi Thiên 39:5 - Đời con dài lắm độ gang tay, khác chi hư không trước mặt Chúa; đời người đều ví như hơi thở.”
- Thi Thiên 39:6 - Chúng con chập chờn như chiếc bóng, chen chúc lợi danh trò ảo mộng, tiền tài tích trữ để cho ai.
- Sáng Thế Ký 3:17 - Ngài phán với A-đam: “Vì con nghe lời vợ và ăn trái cây Ta đã ngăn cấm, nên đất bị nguyền rủa. Trọn đời con phải làm lụng vất vả mới có miếng ăn.
- Sáng Thế Ký 3:18 - Đất sẽ mọc gai góc và gai độc; con sẽ ăn rau cỏ ngoài đồng.
- Sáng Thế Ký 3:19 - Con phải đổi mồ hôi lấy miếng ăn, cho đến ngày con trở về đất, mà con đã được tạc nơi đó. Vì con là bụi đất, nên con sẽ trở về bụi đất.”
- Truyền Đạo 4:8 - Đây là trường hợp của người kia sống một mình, không có con hay anh em, nhưng người ấy cứ làm việc khổ nhọc để tạo ra nhiều của cải. Nhưng rồi người ấy tự hỏi: “Vì ai tôi phải khổ nhọc? Tại sao tôi phải bỏ mọi thứ vui hiện có?” Tất cả thật vô nghĩa và gây sầu não.
- Thi Thiên 60:5 - Để giải cứu dân Chúa yêu. Xin đáp lời và đưa tay giúp họ chiến thắng.
- Châm Ngôn 31:15 - Thức giấc khi trời chưa sáng, nàng sửa soạn thức ăn cho gia đình, sắp đặt công việc cho các tớ gái.
- Châm Ngôn 31:16 - Nàng lưu ý một thửa ruộng và mua nó, với lợi tức làm ra, nàng lập một vườn nho.
- Châm Ngôn 31:17 - Nàng đảm đang, chịu khó, và hết sức làm công việc gia đình.
- Châm Ngôn 31:18 - Thức làm việc đến khuya; theo dõi giá hàng hóa, để mua bán kịp thời.
- Truyền Đạo 2:1 - Tôi lại tự bảo: “Hãy đến, tận hưởng khoái lạc. Hãy xem thử ‘những điều tốt’ trong cuộc sống.” Nhưng tôi khám phá rằng đó là điều vô nghĩa.
- Truyền Đạo 2:2 - Vậy, tôi nói: “Cười là điên rồ. Tìm kiếm thú vui đem lại được gì chăng?”
- Truyền Đạo 2:3 - Sau nhiều suy nghĩ, tôi quyết định dùng men rượu cho lòng phấn khởi. Và trong khi tìm kiếm sự khôn ngoan, tôi thử làm theo điều dại dột. Trong cách này, tôi cố gắng để thấy điều gì là vui vẻ cho con người trong cuộc đời phù du trên đất.
- Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
- Truyền Đạo 2:5 - Tôi lập cho mình những vườn hoa và vườn cây đủ mọi loài cây ăn trái.
- Truyền Đạo 2:6 - Tôi đào cho mình những hồ chứa nước để tưới ruộng vườn.
- Truyền Đạo 2:7 - Tôi lại mua nhiều nô lệ, cả nam lẫn nữ, và có nhiều nô lệ đã sinh trong nhà tôi. Tôi cũng làm chủ nhiều bầy súc vật và bầy chiên, nhiều hơn những vua đã sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem.
- Truyền Đạo 2:8 - Tôi thu góp vô số bạc và vàng, của cải của các vua và các tỉnh. Tôi thuê nhiều những ca sĩ tuyệt vời, cả nam lẫn nữ, và có nhiều thê thiếp và cung nữ. Tôi có mọi lạc thú mà đàn ông ước muốn!
- Truyền Đạo 2:9 - Như thế, tôi trở nên vượt trội hơn tất cả ai sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem, và sự khôn ngoan của tôi không bao giờ phản lại tôi.
- Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
- Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
- Truyền Đạo 1:14 - Tôi nhận thấy mọi công trình dưới mặt trời, và thật, tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Truyền Đạo 2:20 - Lòng tôi tràn đầy thất vọng về mọi công việc khó nhọc mình đã làm trong thế giới này.
- Truyền Đạo 2:21 - Vài người đã làm việc cách khôn ngoan với tri thức và tài năng để tạo dựng cơ nghiệp, rồi cuối cùng phải để lại tất cả cho người chẳng hề lao nhọc gì cả. Thật là bất công, vô nghĩa.
- Truyền Đạo 2:22 - Vậy, con người làm lụng vất vả suốt đời sẽ được gì?
- Truyền Đạo 2:23 - Họ đã phải lao khổ buồn rầu suốt ngày, trằn trọc suốt đêm để làm giàu, nhưng rồi cuối cùng tất cả đều vô nghĩa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:5 - Vậy Phi-e-rơ bị giam trong ngục, còn Hội Thánh cứ tha thiết cầu nguyện cho ông trước mặt Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:6 - Trước ngày Hê-rốt định đem ông ra xử tử, Phi-e-rơ bị trói chặt bằng hai dây xích, nằm ngủ giữa hai binh sĩ. Trước cửa ngục có lính canh gác.
- Ê-xê-chi-ên 34:25 - “Ta sẽ lập giao ước hòa bình với dân Ta và đuổi những thú nguy hiểm ra khỏi xứ. Vậy họ có thể sống an toàn ngoài đồng hoang và ngủ trong rừng mà không sợ hãi.
- Thi Thiên 3:5 - Tôi nằm xuống và ngủ yên giấc, rồi thức giấc trong an toàn, vì Chúa Hằng Hữu đỡ nâng tôi.
- Gióp 11:18 - Anh sẽ tin tưởng và hy vọng. Sống thảnh thơi và ngơi nghỉ an bình.
- Giê-rê-mi 31:26 - Đến đây, tôi thức dậy và nhìn quanh. Giấc ngủ của tôi thật êm đềm.
- Truyền Đạo 5:12 - Người làm lụng nặng nhọc được giấc ngủ ngon, dù ăn ít hay nhiều. Còn người giàu vì lo nghĩ đến của cải nên ngủ chẳng yên giấc.
- Thi Thiên 4:8 - Con sẽ được nằm yên ngon giấc, vì chỉ trong Ngài, con mới tìm được sự bình an.