Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
24:4 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Do tri thức các phòng được đầy vật quý hiếm.
  • 新标点和合本 - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又因知识, 屋内充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又因知识, 屋内充满各样美好宝贵的财物。
  • 当代译本 - 借知识而充满各种珍宝。
  • 圣经新译本 - 并且藉着知识,各房间充满 各样宝贵和美好的财物。
  • 中文标准译本 - 室内藉着知识充满各样宝贵美好的财物。
  • 现代标点和合本 - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本(拼音版) - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • New International Version - through knowledge its rooms are filled with rare and beautiful treasures.
  • New International Reader's Version - Through knowledge its rooms are filled with priceless and beautiful things.
  • English Standard Version - by knowledge the rooms are filled with all precious and pleasant riches.
  • New Living Translation - Through knowledge its rooms are filled with all sorts of precious riches and valuables.
  • Christian Standard Bible - by knowledge the rooms are filled with every precious and beautiful treasure.
  • New American Standard Bible - And by knowledge the rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • New King James Version - By knowledge the rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • Amplified Bible - And by knowledge its rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • American Standard Version - And by knowledge are the chambers filled With all precious and pleasant riches.
  • King James Version - And by knowledge shall the chambers be filled with all precious and pleasant riches.
  • New English Translation - by knowledge its rooms are filled with all kinds of precious and pleasing treasures.
  • World English Bible - by knowledge the rooms are filled with all rare and beautiful treasure.
  • 新標點和合本 - 其中因知識充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又因知識, 屋內充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又因知識, 屋內充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 當代譯本 - 藉知識而充滿各種珍寶。
  • 聖經新譯本 - 並且藉著知識,各房間充滿 各樣寶貴和美好的財物。
  • 呂振中譯本 - 其房間因知識而充滿 各樣寶貴美好的財物。
  • 中文標準譯本 - 室內藉著知識充滿各樣寶貴美好的財物。
  • 現代標點和合本 - 其中因知識充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 文理和合譯本 - 其室充以貨財、皆寶貴可悅、由知識而致、
  • 文理委辦譯本 - 貨財充棟、必施睿心。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 屋中充滿諸類寶貴之貨財、皆以知識、
  • Nueva Versión Internacional - Con buen juicio se llenan sus cuartos de bellos y extraordinarios tesoros.
  • 현대인의 성경 - 그 방들은 지식을 통해서 여러 가지 진귀하고 아름다운 보물이 채워진다.
  • Новый Русский Перевод - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est grâce au savoir que les chambres se remplissent de toutes sortes de biens précieux et agréables.
  • Nova Versão Internacional - Pelo conhecimento os seus cômodos se enchem do que é precioso e agradável.
  • Hoffnung für alle - wer dazu noch Geschick besitzt, kann es mit wertvollen und schönen Dingen füllen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความรู้ ห้องต่างๆ ก็เต็มไปด้วย ทรัพย์สมบัติล้ำค่าที่งดงามและหายาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ห้อง​ทุก​ห้อง​บรรจุ​เต็ม​ด้วย​สมบัติ​อัน​มี​ค่า และ​สวย​งาม​ได้​ก็​ด้วย​ความรู้
Cross Reference
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • Châm Ngôn 27:23 - Hãy biết rõ tình trạng bầy chiên của con, và phải chịu khó chăm nom đàn súc vật,
  • Châm Ngôn 27:24 - vì giàu có chóng qua, và mão miện chẳng trường tồn.
  • Châm Ngôn 27:25 - Khi cỏ khô đã cắt và cỏ non lại mọc, và cỏ xanh trên đồi núi được gom về,
  • Châm Ngôn 27:26 - thì chiên cung cấp cho con quần áo che thân, và dê sẽ giúp con tiền mua đất ruộng.
  • Châm Ngôn 27:27 - Sữa dê sẽ dồi dào để nuôi con, nuôi cả gia đình và luôn cả các tớ gái con nữa.
  • 2 Sử Ký 4:18 - Sa-lô-môn cho làm rất nhiều dụng cụ bằng đồng như thế, không ai tính số lượng là bao nhiêu.
  • 2 Sử Ký 4:19 - Sa-lô-môn cũng cho làm tất cả dụng cụ thờ phượng trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời: bàn thờ vàng; những chiếc bàn sắp Bánh Hiện Diện;
  • 2 Sử Ký 4:20 - giá đèn và đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi Chí Thánh theo luật định;
  • 2 Sử Ký 4:21 - các hoa, đèn và nĩa—tất cả đều bằng vàng ròng;
  • 2 Sử Ký 4:22 - các kéo cắt tin đèn, chậu, đĩa, và lư hương cũng bằng vàng ròng; tất cả cửa ra vào Nơi Chí Thánh và phòng chính của Đền Thờ cũng đều bọc vàng.
  • Nê-hê-mi 10:39 - Toàn dân và người Lê-vi sẽ đem các lễ vật, ngũ cốc, rượu, và dầu vào kho đền thờ; những vật này được chứa trong các bình thánh để dành cho các thầy tế lễ người gác cổng và ca sĩ sử dụng. Chúng tôi hứa sẽ không dám bỏ bê Đền Thờ Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
  • 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
  • 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 2 Sử Ký 26:4 - Vua làm điều ngay trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gương A-ma-xia, cha vua.
  • 2 Sử Ký 26:5 - Vua tìm cầu Đức Chúa Trời suốt đời Xa-cha-ri, là người dạy vua kính sợ Đức Chúa Trời. Vua tìm cầu Chúa Hằng Hữu bao lâu, Đức Chúa Trời cho vua thành công hưng thịnh bấy lâu.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 26:10 - Vua cũng xây tháp canh trong miền hoang dã, đào nhiều giếng vì vua có nhiều súc vật trong vùng Sơ-phê-la và trong đồng bằng. Vua chuộng việc canh tác đất đai, nên nuôi nhiều nông phu và người trồng nho trên các đồi núi và vùng phì nhiêu.
  • 2 Sử Ký 26:11 - Ô-xia có một đạo quân tài giỏi, sẵn sàng chiến đấu, theo từng đơn vị. Đội quân này được tuyển mộ và thiết lập bởi Giê-i-ên, thư ký quân đội và người phụ tá là Ma-a-xê-gia. Họ được đặt dưới quyền chỉ huy của Ha-na-nia, là một đại thần của vua.
  • 1 Sử Ký 27:25 - Ách-ma-vết, con A-đi-ên, cai quản các kho tàng hoàng gia. Giô-na-than, con U-xi-gia, cai quản các kho tàng trong các thành phố, thôn làng và các pháo đài của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 27:26 - Ết-ri, con Kê-lúp, cai quản nông dân làm nghề canh nông trên đất của vua.
  • 1 Sử Ký 27:27 - Si-mê-i, quê ở Ra-ma, cai quản các vườn nho của vua. Xáp-đi, quê ở Xê-pham, cai quản kho rượu nho.
  • 1 Sử Ký 27:28 - Ba-anh Ha-nan, quê ở Ghê-đe, cai quản các vườn ô-liu của vua và các vườn sung trên đồi của Giu-đa. Giô-ách chịu trách nhiệm cung cấp dầu ô-liu.
  • 1 Sử Ký 27:29 - Sít-trai, quê ở Sa-rôn, cai quản các trại chăn nuôi ở Đồng bằng Sa-rôn. Sa-phát, con Át-lai, cai quản các trại chăn nuôi trong các thung lũng.
  • 1 Sử Ký 27:30 - Ô-binh, người Ích-ma-ên, cai quản các đàn lạc đà. Giê-đia, quê ở Mê-rô-nốt, cai quản các đàn lừa.
  • 1 Sử Ký 27:31 - Gia-xít, người Ha-ga-rít, cai quản các đàn chiên. Đó là những người cai quản các sản nghiệp của Vua Đa-vít.
  • 1 Các Vua 4:22 - Mỗi ngày hoàng gia cần số lương thực gồm 150 giạ bột mịn, 300 giạ bột thường,
  • 1 Các Vua 4:23 - 10 con bò béo tốt, 20 con bò nuôi ngoài đồng cỏ, 100 con chiên, chưa kể nai, hoàng dương, mang, và gà vịt béo tốt.
  • 1 Các Vua 4:24 - Lãnh thổ của Sa-lô-môn lan rộng đến tận phía tây Ơ-phơ-rát, từ Típ-sắc tới Ga-xa; vì vua giữ hòa khí với các nước lân bang,
  • 1 Các Vua 4:25 - nên suốt đời Sa-lô-môn, cả Giu-đa và Ít-ra-ên hưởng thái bình; từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba, người người sống an vui bên vườn nho, cây vả.
  • 1 Các Vua 4:26 - Sa-lô-môn có 4.000 ngựa kéo xe với 12.000 kỵ sĩ.
  • 1 Các Vua 4:27 - Mỗi tháng, các tổng đốc thay phiên cung cấp thực phẩm cho Vua Sa-lô-môn và hoàng gia không thiếu sót gì cả.
  • 1 Các Vua 4:28 - Họ cũng đem lúa mạch và rơm đến nơi được chỉ định để nuôi ngựa và lạc đà.
  • Châm Ngôn 8:21 - Ta cho người yêu ta hưởng giàu sang. Ta sẽ cho kho báu người luôn đầy dẫy.
  • Châm Ngôn 20:15 - Vàng bạc ngọc ngà không khó kiếm, nhưng lời khôn ngoan quý giá biết bao.
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 13:7 - Trở về Giê-ru-sa-lem tôi mới hay điều xấu xa Ê-li-a-síp làm, dọn cho Tô-bia một phòng ngủ ngay trong khuôn viên Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
  • Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.
  • Nê-hê-mi 13:10 - Tôi còn được biết người Lê-vi không nhận được phần lương thực đáng được cấp theo luật định, vì thế họ và các ca sĩ bỏ chức vụ về nhà làm ruộng.
  • Nê-hê-mi 13:11 - Tôi trách cứ các nhà lãnh đạo: “Tại sao để cho Đền Thờ Đức Chúa Trời bị bỏ bê như vậy?” Rồi, tôi gọi người Lê-vi trở lại chức vụ.
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • Nê-hê-mi 13:13 - Tôi chỉ định Thầy Tế lễ Sê-lê-mia, Thư ký Xa-đốc, và Phê-đa-gia, một người Lê-vi, cùng nhau lo việc cai quản kho tàng, còn Ha-nan, con Xác-cua, cháu Mát-ta-nia, được chỉ định làm phụ tá cho họ, vì họ là những người đáng tín nhiệm. Họ có bổn phận phân phối các lễ vật thu được cho người có quyền hưởng dụng.
  • Châm Ngôn 21:20 - Trong tay người khôn, tài sản còn lại, người dại hễ có là ăn tiêu hết ngay.
  • Châm Ngôn 15:6 - Nhà người công chính là kho tàng quý giá, lợi tức người gian tà đem lại đủ thứ rối ren.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Do tri thức các phòng được đầy vật quý hiếm.
  • 新标点和合本 - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又因知识, 屋内充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又因知识, 屋内充满各样美好宝贵的财物。
  • 当代译本 - 借知识而充满各种珍宝。
  • 圣经新译本 - 并且藉着知识,各房间充满 各样宝贵和美好的财物。
  • 中文标准译本 - 室内藉着知识充满各样宝贵美好的财物。
  • 现代标点和合本 - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • 和合本(拼音版) - 其中因知识充满各样美好宝贵的财物。
  • New International Version - through knowledge its rooms are filled with rare and beautiful treasures.
  • New International Reader's Version - Through knowledge its rooms are filled with priceless and beautiful things.
  • English Standard Version - by knowledge the rooms are filled with all precious and pleasant riches.
  • New Living Translation - Through knowledge its rooms are filled with all sorts of precious riches and valuables.
  • Christian Standard Bible - by knowledge the rooms are filled with every precious and beautiful treasure.
  • New American Standard Bible - And by knowledge the rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • New King James Version - By knowledge the rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • Amplified Bible - And by knowledge its rooms are filled With all precious and pleasant riches.
  • American Standard Version - And by knowledge are the chambers filled With all precious and pleasant riches.
  • King James Version - And by knowledge shall the chambers be filled with all precious and pleasant riches.
  • New English Translation - by knowledge its rooms are filled with all kinds of precious and pleasing treasures.
  • World English Bible - by knowledge the rooms are filled with all rare and beautiful treasure.
  • 新標點和合本 - 其中因知識充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又因知識, 屋內充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又因知識, 屋內充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 當代譯本 - 藉知識而充滿各種珍寶。
  • 聖經新譯本 - 並且藉著知識,各房間充滿 各樣寶貴和美好的財物。
  • 呂振中譯本 - 其房間因知識而充滿 各樣寶貴美好的財物。
  • 中文標準譯本 - 室內藉著知識充滿各樣寶貴美好的財物。
  • 現代標點和合本 - 其中因知識充滿各樣美好寶貴的財物。
  • 文理和合譯本 - 其室充以貨財、皆寶貴可悅、由知識而致、
  • 文理委辦譯本 - 貨財充棟、必施睿心。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 屋中充滿諸類寶貴之貨財、皆以知識、
  • Nueva Versión Internacional - Con buen juicio se llenan sus cuartos de bellos y extraordinarios tesoros.
  • 현대인의 성경 - 그 방들은 지식을 통해서 여러 가지 진귀하고 아름다운 보물이 채워진다.
  • Новый Русский Перевод - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - знание наполняет его комнаты дорогим и красивым добром.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est grâce au savoir que les chambres se remplissent de toutes sortes de biens précieux et agréables.
  • Nova Versão Internacional - Pelo conhecimento os seus cômodos se enchem do que é precioso e agradável.
  • Hoffnung für alle - wer dazu noch Geschick besitzt, kann es mit wertvollen und schönen Dingen füllen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความรู้ ห้องต่างๆ ก็เต็มไปด้วย ทรัพย์สมบัติล้ำค่าที่งดงามและหายาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ห้อง​ทุก​ห้อง​บรรจุ​เต็ม​ด้วย​สมบัติ​อัน​มี​ค่า และ​สวย​งาม​ได้​ก็​ด้วย​ความรู้
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • Châm Ngôn 27:23 - Hãy biết rõ tình trạng bầy chiên của con, và phải chịu khó chăm nom đàn súc vật,
  • Châm Ngôn 27:24 - vì giàu có chóng qua, và mão miện chẳng trường tồn.
  • Châm Ngôn 27:25 - Khi cỏ khô đã cắt và cỏ non lại mọc, và cỏ xanh trên đồi núi được gom về,
  • Châm Ngôn 27:26 - thì chiên cung cấp cho con quần áo che thân, và dê sẽ giúp con tiền mua đất ruộng.
  • Châm Ngôn 27:27 - Sữa dê sẽ dồi dào để nuôi con, nuôi cả gia đình và luôn cả các tớ gái con nữa.
  • 2 Sử Ký 4:18 - Sa-lô-môn cho làm rất nhiều dụng cụ bằng đồng như thế, không ai tính số lượng là bao nhiêu.
  • 2 Sử Ký 4:19 - Sa-lô-môn cũng cho làm tất cả dụng cụ thờ phượng trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời: bàn thờ vàng; những chiếc bàn sắp Bánh Hiện Diện;
  • 2 Sử Ký 4:20 - giá đèn và đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi Chí Thánh theo luật định;
  • 2 Sử Ký 4:21 - các hoa, đèn và nĩa—tất cả đều bằng vàng ròng;
  • 2 Sử Ký 4:22 - các kéo cắt tin đèn, chậu, đĩa, và lư hương cũng bằng vàng ròng; tất cả cửa ra vào Nơi Chí Thánh và phòng chính của Đền Thờ cũng đều bọc vàng.
  • Nê-hê-mi 10:39 - Toàn dân và người Lê-vi sẽ đem các lễ vật, ngũ cốc, rượu, và dầu vào kho đền thờ; những vật này được chứa trong các bình thánh để dành cho các thầy tế lễ người gác cổng và ca sĩ sử dụng. Chúng tôi hứa sẽ không dám bỏ bê Đền Thờ Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
  • 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
  • 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 2 Sử Ký 26:4 - Vua làm điều ngay trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gương A-ma-xia, cha vua.
  • 2 Sử Ký 26:5 - Vua tìm cầu Đức Chúa Trời suốt đời Xa-cha-ri, là người dạy vua kính sợ Đức Chúa Trời. Vua tìm cầu Chúa Hằng Hữu bao lâu, Đức Chúa Trời cho vua thành công hưng thịnh bấy lâu.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 26:10 - Vua cũng xây tháp canh trong miền hoang dã, đào nhiều giếng vì vua có nhiều súc vật trong vùng Sơ-phê-la và trong đồng bằng. Vua chuộng việc canh tác đất đai, nên nuôi nhiều nông phu và người trồng nho trên các đồi núi và vùng phì nhiêu.
  • 2 Sử Ký 26:11 - Ô-xia có một đạo quân tài giỏi, sẵn sàng chiến đấu, theo từng đơn vị. Đội quân này được tuyển mộ và thiết lập bởi Giê-i-ên, thư ký quân đội và người phụ tá là Ma-a-xê-gia. Họ được đặt dưới quyền chỉ huy của Ha-na-nia, là một đại thần của vua.
  • 1 Sử Ký 27:25 - Ách-ma-vết, con A-đi-ên, cai quản các kho tàng hoàng gia. Giô-na-than, con U-xi-gia, cai quản các kho tàng trong các thành phố, thôn làng và các pháo đài của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 27:26 - Ết-ri, con Kê-lúp, cai quản nông dân làm nghề canh nông trên đất của vua.
  • 1 Sử Ký 27:27 - Si-mê-i, quê ở Ra-ma, cai quản các vườn nho của vua. Xáp-đi, quê ở Xê-pham, cai quản kho rượu nho.
  • 1 Sử Ký 27:28 - Ba-anh Ha-nan, quê ở Ghê-đe, cai quản các vườn ô-liu của vua và các vườn sung trên đồi của Giu-đa. Giô-ách chịu trách nhiệm cung cấp dầu ô-liu.
  • 1 Sử Ký 27:29 - Sít-trai, quê ở Sa-rôn, cai quản các trại chăn nuôi ở Đồng bằng Sa-rôn. Sa-phát, con Át-lai, cai quản các trại chăn nuôi trong các thung lũng.
  • 1 Sử Ký 27:30 - Ô-binh, người Ích-ma-ên, cai quản các đàn lạc đà. Giê-đia, quê ở Mê-rô-nốt, cai quản các đàn lừa.
  • 1 Sử Ký 27:31 - Gia-xít, người Ha-ga-rít, cai quản các đàn chiên. Đó là những người cai quản các sản nghiệp của Vua Đa-vít.
  • 1 Các Vua 4:22 - Mỗi ngày hoàng gia cần số lương thực gồm 150 giạ bột mịn, 300 giạ bột thường,
  • 1 Các Vua 4:23 - 10 con bò béo tốt, 20 con bò nuôi ngoài đồng cỏ, 100 con chiên, chưa kể nai, hoàng dương, mang, và gà vịt béo tốt.
  • 1 Các Vua 4:24 - Lãnh thổ của Sa-lô-môn lan rộng đến tận phía tây Ơ-phơ-rát, từ Típ-sắc tới Ga-xa; vì vua giữ hòa khí với các nước lân bang,
  • 1 Các Vua 4:25 - nên suốt đời Sa-lô-môn, cả Giu-đa và Ít-ra-ên hưởng thái bình; từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba, người người sống an vui bên vườn nho, cây vả.
  • 1 Các Vua 4:26 - Sa-lô-môn có 4.000 ngựa kéo xe với 12.000 kỵ sĩ.
  • 1 Các Vua 4:27 - Mỗi tháng, các tổng đốc thay phiên cung cấp thực phẩm cho Vua Sa-lô-môn và hoàng gia không thiếu sót gì cả.
  • 1 Các Vua 4:28 - Họ cũng đem lúa mạch và rơm đến nơi được chỉ định để nuôi ngựa và lạc đà.
  • Châm Ngôn 8:21 - Ta cho người yêu ta hưởng giàu sang. Ta sẽ cho kho báu người luôn đầy dẫy.
  • Châm Ngôn 20:15 - Vàng bạc ngọc ngà không khó kiếm, nhưng lời khôn ngoan quý giá biết bao.
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 13:7 - Trở về Giê-ru-sa-lem tôi mới hay điều xấu xa Ê-li-a-síp làm, dọn cho Tô-bia một phòng ngủ ngay trong khuôn viên Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
  • Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.
  • Nê-hê-mi 13:10 - Tôi còn được biết người Lê-vi không nhận được phần lương thực đáng được cấp theo luật định, vì thế họ và các ca sĩ bỏ chức vụ về nhà làm ruộng.
  • Nê-hê-mi 13:11 - Tôi trách cứ các nhà lãnh đạo: “Tại sao để cho Đền Thờ Đức Chúa Trời bị bỏ bê như vậy?” Rồi, tôi gọi người Lê-vi trở lại chức vụ.
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • Nê-hê-mi 13:13 - Tôi chỉ định Thầy Tế lễ Sê-lê-mia, Thư ký Xa-đốc, và Phê-đa-gia, một người Lê-vi, cùng nhau lo việc cai quản kho tàng, còn Ha-nan, con Xác-cua, cháu Mát-ta-nia, được chỉ định làm phụ tá cho họ, vì họ là những người đáng tín nhiệm. Họ có bổn phận phân phối các lễ vật thu được cho người có quyền hưởng dụng.
  • Châm Ngôn 21:20 - Trong tay người khôn, tài sản còn lại, người dại hễ có là ăn tiêu hết ngay.
  • Châm Ngôn 15:6 - Nhà người công chính là kho tàng quý giá, lợi tức người gian tà đem lại đủ thứ rối ren.
Bible
Resources
Plans
Donate