Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
1:51 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • 新标点和合本 - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将驻扎的时候,利未人要支搭帐幕。近前来的外人必被处死。
  • 和合本2010(神版-简体) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将驻扎的时候,利未人要支搭帐幕。近前来的外人必被处死。
  • 当代译本 - 在迁移的时候,利未人要负责拆卸和支搭圣幕。外人若近前来,必被处死。
  • 圣经新译本 - 帐幕要起行的时候,利未人要把它拆卸下来;帐幕要支搭的时候,利未人要把它竖立起来;如果有外人走近,必须处死。
  • 中文标准译本 - 起行的时候,利未人要拆卸帐幕;扎营的时候,利未人要立起帐幕。接近帐幕的外人,必须被处死。
  • 现代标点和合本 - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • 和合本(拼音版) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • New International Version - Whenever the tabernacle is to move, the Levites are to take it down, and whenever the tabernacle is to be set up, the Levites shall do it. Anyone else who approaches it is to be put to death.
  • New International Reader's Version - When the holy tent must be moved, the Levites must take it down. And when the tent must be set up, the Levites must do it. Anyone else who approaches it must be put to death.
  • English Standard Version - When the tabernacle is to set out, the Levites shall take it down, and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up. And if any outsider comes near, he shall be put to death.
  • New Living Translation - Whenever it is time for the Tabernacle to move, the Levites will take it down. And when it is time to stop, they will set it up again. But any unauthorized person who goes too near the Tabernacle must be put to death.
  • Christian Standard Bible - Whenever the tabernacle is to move, the Levites are to take it down, and whenever it is to stop at a campsite, the Levites are to set it up. Any unauthorized person who comes near it is to be put to death.
  • New American Standard Bible - So when the tabernacle is to move on, the Levites shall take it down; and when the tabernacle encamps, the Levites shall set it up. But the layman who comes near it shall be put to death.
  • New King James Version - And when the tabernacle is to go forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be set up, the Levites shall set it up. The outsider who comes near shall be put to death.
  • Amplified Bible - When the tabernacle is to go forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to [be set up for] camp, the Levites shall set it up. But the layman (non-Levite) who approaches the tabernacle shall be put to death.
  • American Standard Version - And when the tabernacle setteth forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up: and the stranger that cometh nigh shall be put to death.
  • King James Version - And when the tabernacle setteth forward, the Levites shall take it down: and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up: and the stranger that cometh nigh shall be put to death.
  • New English Translation - Whenever the tabernacle is to move, the Levites must take it down, and whenever the tabernacle is to be reassembled, the Levites must set it up. Any unauthorized person who approaches it must be killed.
  • World English Bible - When the tabernacle is to move, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be set up, the Levites shall set it up. The stranger who comes near shall be put to death.
  • 新標點和合本 - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將支搭的時候,利未人要豎起。近前來的外人必被治死。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將駐紮的時候,利未人要支搭帳幕。近前來的外人必被處死。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將駐紮的時候,利未人要支搭帳幕。近前來的外人必被處死。
  • 當代譯本 - 在遷移的時候,利未人要負責拆卸和支搭聖幕。外人若近前來,必被處死。
  • 聖經新譯本 - 帳幕要起行的時候,利未人要把它拆卸下來;帳幕要支搭的時候,利未人要把它豎立起來;如果有外人走近,必須處死。
  • 呂振中譯本 - 帳幕要往前行的時候, 利未 人要把它拆卸下來;帳幕要支搭的時候, 利未 人要把它豎起來;走近前來非 利未 族的平常人、必須被處死。
  • 中文標準譯本 - 起行的時候,利未人要拆卸帳幕;紮營的時候,利未人要立起帳幕。接近帳幕的外人,必須被處死。
  • 現代標點和合本 - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將支搭的時候,利未人要豎起。近前來的外人必被治死。
  • 文理和合譯本 - 徙幕時、利未人撤之、張幕時、利未人立之、外人近其側、必致之死、
  • 文理委辦譯本 - 如徙會幕、利未人移之、如立會幕、利未人建之、外人近其側、必致死亡。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 運幕之時、 利未 人撤之、立幕之時、 利未 人建之、外人近前當治死、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando haya que trasladar el santuario, los levitas se encargarán de desarmarlo; cuando haya que instalarlo, serán ellos quienes lo armen. Pero cualquiera que se acerque al santuario y no sea sacerdote morirá.
  • 현대인의 성경 - 성막을 다른 곳으로 옮길 때에는 레위인들이 그것을 걷고 세워야 한다. 그 외에 다른 사람이 이 성막에 접근하면 처형시켜라.
  • Новый Русский Перевод - Когда скинию нужно будет перенести, пусть левиты снимают ее, а когда ее нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к ней приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il sera déplacé, les lévites le démonteront, puis ils le dresseront au nouveau campement. Tout membre étranger à leur tribu qui en approchera sera puni de mort.
  • リビングバイブル - よそへ移るときはいつでも、天幕を解体し、また組み立てる。ほかの者が手を出してはいけない。幕屋にさわるだけでも死刑に処せられる。
  • Nova Versão Internacional - Sempre que o tabernáculo tiver que ser removido, os levitas o desmontarão e, sempre que tiver que ser armado, os levitas o farão. Qualquer pessoa não autorizada que se aproximar do tabernáculo terá que ser executada.
  • Hoffnung für alle - Wenn das Volk weiterzieht, sollen sie das Zelt abbauen. Unterwegs müssen sie es tragen, und wenn Halt gemacht wird, sollen sie es wieder aufstellen. Nur die Leviten dürfen sich dem Heiligtum nähern. Wer es sonst tut, muss getötet werden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อใดก็ตามที่มีการเคลื่อนย้ายพลับพลา คนเลวีจะเป็นผู้ปลดพลับพลาลงหรือตั้งขึ้นใหม่ ผู้อื่นที่เข้าใกล้พลับพลาจะต้องถูกประหารชีวิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​เมื่อ​มี​การ​ย้าย​กระโจม​ที่​พำนัก พวก​เลวี​จะ​ต้อง​รื้อ และ​เป็น​พวก​เลวี​ที่​ต้อง​ตั้ง​กระโจม​ที่​พำนัก แต่​ถ้า​ผู้​อื่น​เข้า​มา​ใกล้​ก็​จะ​ต้อง​รับ​โทษ​ถึง​ตาย
Cross Reference
  • Lê-vi Ký 22:10 - Ngoài con cháu A-rôn, không ai được ăn lễ vật thánh. Khách đến thăm và đầy tớ trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn.
  • Lê-vi Ký 22:11 - Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua đem về, và những người sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:12 - Nếu con gái thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, thì sẽ không được ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:13 - Nhưng nếu con gái thầy tế lễ là một góa phụ hay đã ly dị, không con, về ở với cha như thuở còn nhỏ, thì người ấy được phép ăn thực phẩm cha mình ăn. Ngoài ra, không ai khác ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn cả.
  • Dân Số Ký 4:1 - Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 4:2 - “Hãy kiểm kê dân số người Kê-hát, tức là một gia tộc trong đại tộc Lê-vi, theo từng họ hàng và gia đình.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:16 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, có nhiệm vụ lo về dầu thắp đèn, hương liệu, lễ vật chay hằng dâng và dầu xức; cũng phải coi sóc cả Đền Tạm và các vật dụng bên trong, kể cả các đồ bạc và vật dụng thánh.”
  • Dân Số Ký 4:17 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 4:18 - “Đừng để gia tộc Kê-hát phải bị tiêu diệt.
  • Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
  • Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 4:21 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 4:22 - “Cũng hãy kiểm kê các con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo gia tộc và họ hàng họ.
  • Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
  • Dân Số Ký 4:25 - Họ sẽ khiêng các bức màn của Đền Tạm, nóc của Đền Tạm, tấm da phủ nóc đền, tấm màn che cửa Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:26 - Các màn quanh hành lang, màn che cửa hành lang, hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, dây thừng và các dụng cụ khác. Những người thuộc gia tộc Ghẹt-sôn có nhiệm vụ di chuyển các vật ấy.
  • Dân Số Ký 4:27 - Hết thảy công việc của con cháu Ghẹt-sôn, món chi họ phải khiêng đi, và việc chi họ phải làm đều sẽ theo lệnh A-rôn và các con trai người chỉ bảo. Họ phải giao cho người Ghẹt-sôn coi sóc các món chi phải khiêng đi.
  • Dân Số Ký 4:28 - Trong Đền Tạm, ấy là công việc của các họ hàng con cháu Ghẹt-sôn. Họ sẽ giữ chức phận mình dưới quyền cai trị của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
  • Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
  • Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
  • Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
  • 1 Sa-mu-ên 6:19 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đánh giết bảy mươi người Bết-sê-mết vì họ tò mò nhìn vào trong Hòm Giao Ước.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 3:10 - Con hãy bổ nhiệm A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ. Bất cứ người nào khác xâm phạm vào chức vụ này sẽ bị xử tử.”
  • Dân Số Ký 3:38 - Môi-se và A-rôn cùng các con trai người phải cắm trại ở phía đông Đền Tạm, về phía mặt trời mọc ngay trước Trại Hội Kiến. Họ phải chịu trách nhiệm coi sóc nơi thánh thay cho người Ít-ra-ên. Người nào xâm phạm đến gần nơi thánh sẽ bị xử tử.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • 新标点和合本 - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将驻扎的时候,利未人要支搭帐幕。近前来的外人必被处死。
  • 和合本2010(神版-简体) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将驻扎的时候,利未人要支搭帐幕。近前来的外人必被处死。
  • 当代译本 - 在迁移的时候,利未人要负责拆卸和支搭圣幕。外人若近前来,必被处死。
  • 圣经新译本 - 帐幕要起行的时候,利未人要把它拆卸下来;帐幕要支搭的时候,利未人要把它竖立起来;如果有外人走近,必须处死。
  • 中文标准译本 - 起行的时候,利未人要拆卸帐幕;扎营的时候,利未人要立起帐幕。接近帐幕的外人,必须被处死。
  • 现代标点和合本 - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • 和合本(拼音版) - 帐幕将往前行的时候,利未人要拆卸;将支搭的时候,利未人要竖起。近前来的外人必被治死。
  • New International Version - Whenever the tabernacle is to move, the Levites are to take it down, and whenever the tabernacle is to be set up, the Levites shall do it. Anyone else who approaches it is to be put to death.
  • New International Reader's Version - When the holy tent must be moved, the Levites must take it down. And when the tent must be set up, the Levites must do it. Anyone else who approaches it must be put to death.
  • English Standard Version - When the tabernacle is to set out, the Levites shall take it down, and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up. And if any outsider comes near, he shall be put to death.
  • New Living Translation - Whenever it is time for the Tabernacle to move, the Levites will take it down. And when it is time to stop, they will set it up again. But any unauthorized person who goes too near the Tabernacle must be put to death.
  • Christian Standard Bible - Whenever the tabernacle is to move, the Levites are to take it down, and whenever it is to stop at a campsite, the Levites are to set it up. Any unauthorized person who comes near it is to be put to death.
  • New American Standard Bible - So when the tabernacle is to move on, the Levites shall take it down; and when the tabernacle encamps, the Levites shall set it up. But the layman who comes near it shall be put to death.
  • New King James Version - And when the tabernacle is to go forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be set up, the Levites shall set it up. The outsider who comes near shall be put to death.
  • Amplified Bible - When the tabernacle is to go forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to [be set up for] camp, the Levites shall set it up. But the layman (non-Levite) who approaches the tabernacle shall be put to death.
  • American Standard Version - And when the tabernacle setteth forward, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up: and the stranger that cometh nigh shall be put to death.
  • King James Version - And when the tabernacle setteth forward, the Levites shall take it down: and when the tabernacle is to be pitched, the Levites shall set it up: and the stranger that cometh nigh shall be put to death.
  • New English Translation - Whenever the tabernacle is to move, the Levites must take it down, and whenever the tabernacle is to be reassembled, the Levites must set it up. Any unauthorized person who approaches it must be killed.
  • World English Bible - When the tabernacle is to move, the Levites shall take it down; and when the tabernacle is to be set up, the Levites shall set it up. The stranger who comes near shall be put to death.
  • 新標點和合本 - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將支搭的時候,利未人要豎起。近前來的外人必被治死。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將駐紮的時候,利未人要支搭帳幕。近前來的外人必被處死。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將駐紮的時候,利未人要支搭帳幕。近前來的外人必被處死。
  • 當代譯本 - 在遷移的時候,利未人要負責拆卸和支搭聖幕。外人若近前來,必被處死。
  • 聖經新譯本 - 帳幕要起行的時候,利未人要把它拆卸下來;帳幕要支搭的時候,利未人要把它豎立起來;如果有外人走近,必須處死。
  • 呂振中譯本 - 帳幕要往前行的時候, 利未 人要把它拆卸下來;帳幕要支搭的時候, 利未 人要把它豎起來;走近前來非 利未 族的平常人、必須被處死。
  • 中文標準譯本 - 起行的時候,利未人要拆卸帳幕;紮營的時候,利未人要立起帳幕。接近帳幕的外人,必須被處死。
  • 現代標點和合本 - 帳幕將往前行的時候,利未人要拆卸;將支搭的時候,利未人要豎起。近前來的外人必被治死。
  • 文理和合譯本 - 徙幕時、利未人撤之、張幕時、利未人立之、外人近其側、必致之死、
  • 文理委辦譯本 - 如徙會幕、利未人移之、如立會幕、利未人建之、外人近其側、必致死亡。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 運幕之時、 利未 人撤之、立幕之時、 利未 人建之、外人近前當治死、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando haya que trasladar el santuario, los levitas se encargarán de desarmarlo; cuando haya que instalarlo, serán ellos quienes lo armen. Pero cualquiera que se acerque al santuario y no sea sacerdote morirá.
  • 현대인의 성경 - 성막을 다른 곳으로 옮길 때에는 레위인들이 그것을 걷고 세워야 한다. 그 외에 다른 사람이 이 성막에 접근하면 처형시켜라.
  • Новый Русский Перевод - Когда скинию нужно будет перенести, пусть левиты снимают ее, а когда ее нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к ней приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда священный шатёр нужно будет перенести, пусть левиты снимают его, а когда его нужно будет поставить, то пусть и это делают они. Если к шатру приблизится посторонний, он будет предан смерти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il sera déplacé, les lévites le démonteront, puis ils le dresseront au nouveau campement. Tout membre étranger à leur tribu qui en approchera sera puni de mort.
  • リビングバイブル - よそへ移るときはいつでも、天幕を解体し、また組み立てる。ほかの者が手を出してはいけない。幕屋にさわるだけでも死刑に処せられる。
  • Nova Versão Internacional - Sempre que o tabernáculo tiver que ser removido, os levitas o desmontarão e, sempre que tiver que ser armado, os levitas o farão. Qualquer pessoa não autorizada que se aproximar do tabernáculo terá que ser executada.
  • Hoffnung für alle - Wenn das Volk weiterzieht, sollen sie das Zelt abbauen. Unterwegs müssen sie es tragen, und wenn Halt gemacht wird, sollen sie es wieder aufstellen. Nur die Leviten dürfen sich dem Heiligtum nähern. Wer es sonst tut, muss getötet werden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อใดก็ตามที่มีการเคลื่อนย้ายพลับพลา คนเลวีจะเป็นผู้ปลดพลับพลาลงหรือตั้งขึ้นใหม่ ผู้อื่นที่เข้าใกล้พลับพลาจะต้องถูกประหารชีวิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​เมื่อ​มี​การ​ย้าย​กระโจม​ที่​พำนัก พวก​เลวี​จะ​ต้อง​รื้อ และ​เป็น​พวก​เลวี​ที่​ต้อง​ตั้ง​กระโจม​ที่​พำนัก แต่​ถ้า​ผู้​อื่น​เข้า​มา​ใกล้​ก็​จะ​ต้อง​รับ​โทษ​ถึง​ตาย
  • Lê-vi Ký 22:10 - Ngoài con cháu A-rôn, không ai được ăn lễ vật thánh. Khách đến thăm và đầy tớ trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn.
  • Lê-vi Ký 22:11 - Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua đem về, và những người sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:12 - Nếu con gái thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, thì sẽ không được ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:13 - Nhưng nếu con gái thầy tế lễ là một góa phụ hay đã ly dị, không con, về ở với cha như thuở còn nhỏ, thì người ấy được phép ăn thực phẩm cha mình ăn. Ngoài ra, không ai khác ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn cả.
  • Dân Số Ký 4:1 - Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 4:2 - “Hãy kiểm kê dân số người Kê-hát, tức là một gia tộc trong đại tộc Lê-vi, theo từng họ hàng và gia đình.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:16 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, có nhiệm vụ lo về dầu thắp đèn, hương liệu, lễ vật chay hằng dâng và dầu xức; cũng phải coi sóc cả Đền Tạm và các vật dụng bên trong, kể cả các đồ bạc và vật dụng thánh.”
  • Dân Số Ký 4:17 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Dân Số Ký 4:18 - “Đừng để gia tộc Kê-hát phải bị tiêu diệt.
  • Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
  • Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 4:21 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 4:22 - “Cũng hãy kiểm kê các con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo gia tộc và họ hàng họ.
  • Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
  • Dân Số Ký 4:25 - Họ sẽ khiêng các bức màn của Đền Tạm, nóc của Đền Tạm, tấm da phủ nóc đền, tấm màn che cửa Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:26 - Các màn quanh hành lang, màn che cửa hành lang, hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, dây thừng và các dụng cụ khác. Những người thuộc gia tộc Ghẹt-sôn có nhiệm vụ di chuyển các vật ấy.
  • Dân Số Ký 4:27 - Hết thảy công việc của con cháu Ghẹt-sôn, món chi họ phải khiêng đi, và việc chi họ phải làm đều sẽ theo lệnh A-rôn và các con trai người chỉ bảo. Họ phải giao cho người Ghẹt-sôn coi sóc các món chi phải khiêng đi.
  • Dân Số Ký 4:28 - Trong Đền Tạm, ấy là công việc của các họ hàng con cháu Ghẹt-sôn. Họ sẽ giữ chức phận mình dưới quyền cai trị của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
  • Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
  • Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
  • Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
  • 1 Sa-mu-ên 6:19 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đánh giết bảy mươi người Bết-sê-mết vì họ tò mò nhìn vào trong Hòm Giao Ước.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 3:10 - Con hãy bổ nhiệm A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ. Bất cứ người nào khác xâm phạm vào chức vụ này sẽ bị xử tử.”
  • Dân Số Ký 3:38 - Môi-se và A-rôn cùng các con trai người phải cắm trại ở phía đông Đền Tạm, về phía mặt trời mọc ngay trước Trại Hội Kiến. Họ phải chịu trách nhiệm coi sóc nơi thánh thay cho người Ít-ra-ên. Người nào xâm phạm đến gần nơi thánh sẽ bị xử tử.
Bible
Resources
Plans
Donate