Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
16:21 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người đặt tay mình lên đầu nó, xưng tất cả tội của người Ít-ra-ên trên đầu nó để nó mang tội của toàn dân, và một người được chỉ định sẵn sẽ đem nó vào hoang mạc.
  • 新标点和合本 - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他的双手要按在活的山羊的头上,承认以色列人所有的罪孽过犯,就是他们一切的罪,把这些罪都归在羊的头上,再指派一个人把它送到旷野去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他的双手要按在活的山羊的头上,承认以色列人所有的罪孽过犯,就是他们一切的罪,把这些罪都归在羊的头上,再指派一个人把它送到旷野去。
  • 当代译本 - 把双手放在羊头上,承认以色列人的所有过犯、叛逆和罪恶,将这一切罪归到公山羊的头上,然后派人把它送到旷野。
  • 圣经新译本 - 亚伦两手按在那只活山羊头上,承认以色列人的一切罪孽和他们的过犯,就是他们一切罪孽。把它们都归在那山羊的头上;然后经由已预定的人,把羊送到旷野里去。
  • 中文标准译本 - 亚伦要双手按在那只活的公山羊头上,在它身上承认以色列子民的一切罪孽和过犯,无论什么罪恶,都归在那只公山羊头上,然后藉着指定的人把它释放到旷野去。
  • 现代标点和合本 - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • 和合本(拼音版) - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽、过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • New International Version - He is to lay both hands on the head of the live goat and confess over it all the wickedness and rebellion of the Israelites—all their sins—and put them on the goat’s head. He shall send the goat away into the wilderness in the care of someone appointed for the task.
  • New International Reader's Version - He must place both of his hands on its head. While he does that, he must tell me about all the sins the Israelites have committed. He must tell me about all their evil acts and the times they did not obey me. In that way he puts their sins on the goat’s head. Then he will send the goat away into the desert. The goat will be led away by a man appointed to do it.
  • English Standard Version - And Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, and confess over it all the iniquities of the people of Israel, and all their transgressions, all their sins. And he shall put them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man who is in readiness.
  • New Living Translation - He will lay both of his hands on the goat’s head and confess over it all the wickedness, rebellion, and sins of the people of Israel. In this way, he will transfer the people’s sins to the head of the goat. Then a man specially chosen for the task will drive the goat into the wilderness.
  • Christian Standard Bible - Aaron will lay both his hands on the head of the live goat and confess over it all the Israelites’ iniquities and rebellious acts — all their sins. He is to put them on the goat’s head and send it away into the wilderness by the man appointed for the task.
  • New American Standard Bible - Then Aaron shall lay both of his hands on the head of the live goat, and confess over it all the wrongdoings of the sons of Israel and all their unlawful acts regarding all their sins; and he shall place them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man who stands ready.
  • New King James Version - Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, confess over it all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, concerning all their sins, putting them on the head of the goat, and shall send it away into the wilderness by the hand of a suitable man.
  • Amplified Bible - Then Aaron shall lay both of his hands on the head of the live goat, and confess over it all the wickedness of the sons of Israel and all their transgressions in regard to all their sins; and he shall lay them on the head of the goat [the scapegoat, the sin-bearer], and send it away into the wilderness by the hand of a man who is prepared [for the task].
  • American Standard Version - and Aaron shall lay both his hands upon the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, even all their sins; and he shall put them upon the head of the goat, and shall send him away by the hand of a man that is in readiness into the wilderness:
  • King James Version - And Aaron shall lay both his hands upon the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions in all their sins, putting them upon the head of the goat, and shall send him away by the hand of a fit man into the wilderness:
  • New English Translation - Aaron is to lay his two hands on the head of the live goat and confess over it all the iniquities of the Israelites and all their transgressions in regard to all their sins, and thus he is to put them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man standing ready.
  • World English Bible - Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, even all their sins; and he shall put them on the head of the goat, and shall send him away into the wilderness by the hand of a man who is ready.
  • 新標點和合本 - 兩手按在羊頭上,承認以色列人諸般的罪孽過犯,就是他們一切的罪愆,把這罪都歸在羊的頭上,藉着所派之人的手,送到曠野去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他的雙手要按在活的山羊的頭上,承認以色列人所有的罪孽過犯,就是他們一切的罪,把這些罪都歸在羊的頭上,再指派一個人把牠送到曠野去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他的雙手要按在活的山羊的頭上,承認以色列人所有的罪孽過犯,就是他們一切的罪,把這些罪都歸在羊的頭上,再指派一個人把牠送到曠野去。
  • 當代譯本 - 把雙手放在羊頭上,承認以色列人的所有過犯、叛逆和罪惡,將這一切罪歸到公山羊的頭上,然後派人把牠送到曠野。
  • 聖經新譯本 - 亞倫兩手按在那隻活山羊頭上,承認以色列人的一切罪孽和他們的過犯,就是他們一切罪孽。把它們都歸在那山羊的頭上;然後經由已預定的人,把羊送到曠野裡去。
  • 呂振中譯本 - 亞倫 要把兩手按在那隻活的公山羊頭上,在羊身上承認 以色列 人的一切罪愆、一切過犯跟一切的罪,把這一切都歸在那公山羊頭上, 交 在一個隨時有準備的人手裏,去放到曠野。
  • 中文標準譯本 - 亞倫要雙手按在那隻活的公山羊頭上,在牠身上承認以色列子民的一切罪孽和過犯,無論什麼罪惡,都歸在那隻公山羊頭上,然後藉著指定的人把牠釋放到曠野去。
  • 現代標點和合本 - 兩手按在羊頭上,承認以色列人諸般的罪孽過犯,就是他們一切的罪愆,把這罪都歸在羊的頭上,藉著所派之人的手,送到曠野去。
  • 文理和合譯本 - 亞倫按二手於其首、承認以色列族之過犯愆尤、所有罪戾、使之悉歸羊首、俾預簡之人牽至曠野、
  • 文理委辦譯本 - 亞倫按手其上、代以色列族任咎負愆、使其罪惡、悉置羊首、簡人縱羊於曠野。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞倫 以兩手按生牡山羊之首、認 以色列 人之過失愆尤罪戾、悉加於羊之首、以羊授於預定之人、縱於曠野、
  • Nueva Versión Internacional - y le impondrá las manos sobre la cabeza. Confesará entonces todas las iniquidades y transgresiones de los israelitas, cualesquiera que hayan sido sus pecados. Así el macho cabrío cargará con ellos, y será enviado al desierto por medio de un hombre designado para esto.
  • 현대인의 성경 - 그 머리에 두 손을 얹어 이스라엘 백성의 모든 죄를 고백하고 그 죄를 염소의 머리에 지운 다음 지정된 사람에게 맡겨 그 염소를 광야로 보내야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним все нечестие и отступничества израильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлет козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого .
  • Восточный перевод - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исраильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исраильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исроильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il posera ses deux mains sur la tête du bouc vivant et confessera sur lui toutes les désobéissances, tous les péchés, toutes les fautes des Israélites ; ainsi il les fera passer sur la tête du bouc, puis il fera chasser celui-ci au désert par un homme désigné pour cela.
  • リビングバイブル - その頭に両手を置き、民の犯した罪をすべて告白する。すべての罪をやぎの頭に載せ、特別その仕事に任じられた者が荒野に放つ。
  • Nova Versão Internacional - Então colocará as duas mãos sobre a cabeça do bode vivo e confessará todas as iniquidades e rebeliões dos israelitas, todos os seus pecados, e os porá sobre a cabeça do bode. Em seguida, enviará o bode para o deserto aos cuidados de um homem designado para isso.
  • Hoffnung für alle - legt die Hände auf seinen Kopf und bekennt alle Vergehen und alle Schuld des Volkes. So lädt er die Sünden der Israeliten auf den Kopf des Ziegenbocks und lässt ihn durch einen Mann, den er dazu bestimmt hat, in die Wüste treiben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วางมือทั้งสองบนหัวแพะ สารภาพความชั่วร้ายและการละเมิดฝ่าฝืนของชนอิสราเอล ปลดเปลื้องบาปทั้งหมดลงบนแพะ แล้วมอบหมายให้ชายคนหนึ่งจูงแพะเข้าไปในถิ่นกันดาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาโรน​จะ​วาง​มือ​ทั้ง​สอง​ลง​บน​หัว​แพะ​ตัว​นั้น​พร้อม​กับ​สารภาพ​ความ​ผิด​ของ​ชาว​อิสราเอล การ​ล่วง​ละเมิด​และ​บาป​ของ​พวก​เขา เพื่อ​ให้​แพะ​รับ​ทุก​สิ่ง​ไว้​บน​หัว​ของ​มัน ก่อน​จะ​ให้​คน​ที่​รับ​มอบ​หมาย​นำ​ตัว​แพะ​ออก​ไป​ยัง​ถิ่น​ทุรกันดาร
Cross Reference
  • Lê-vi Ký 5:5 - Người mắc tội trong các trường hợp kể trên phải xưng tội mình,
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • E-xơ-ra 10:1 - Trong khi E-xơ-ra phủ phục trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, cầu nguyện, xưng tội, khóc lóc, một đám đông người Ít-ra-ên gồm cả đàn ông, đàn bà và trẻ con họp lại chung quanh ông, cũng khóc lóc nức nở.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Đa-ni-ên 9:4 - Tôi cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, và xưng tội với Ngài: “Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và đáng kính sợ! Ngài giữ đúng giao ước và tỏ lòng thương xót những người yêu mến Ngài và giữ các điều răn Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
  • Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Đa-ni-ên 9:15 - Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đã lưu danh thiên cổ vì Ngài đem dân Ngài ra khỏi Ai Cập với quyền năng vĩ đại; nhưng chúng con đã phạm tội, sống độc ác.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Đa-ni-ên 9:17 - Lạy Đức Chúa Trời của chúng con, xin nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Ngài! Xin lưu ý đến nguyện vọng con! Vì Chúa, xin cho mặt Ngài chiếu sáng trên nơi thánh Ngài, sau những ngày tăm tối điêu linh.
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
  • Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • Đa-ni-ên 9:20 - Tôi đang trình bày, khẩn nguyện, xưng tội lỗi tôi và tội lỗi dân chúng, cùng thiết tha nài nỉ với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời tôi vì Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Nê-hê-mi 9:4 - Có những người Lê-vi như Giê-sua, Ba-ni, Cát-mi-ên, Sê-ba-nia, Bun-ni, Sê-rê-bia, Bu-ni, và Kê-na-ni đứng trên một cái bệ, lớn tiếng kêu cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
  • Nê-hê-mi 9:5 - Kế đến, tất cả lãnh đạo người Lê-vi là Giê-sua, Cát-mi-ên, Ba-ni, Ha-sáp-nia, Sê-rê-bia, Hô-đia, Sê-ba-nia, và Phê-ta-hia—kêu gọi dân: “Xin toàn dân đứng lên tôn vinh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời vĩnh hằng!” Họ cầu nguyện: “Ngài đáng được tôn vinh, trổi vượt cả hơn mọi lời chúc tụng!
  • Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Rô-ma 10:10 - Vì do lòng tin, anh chị em được kể là người công chính, và do miệng xưng nhận Ngài, anh chị em được cứu rỗi.
  • Nê-hê-mi 1:6 - xin Chúa nhìn thấy con đang ngày đêm cầu nguyện cho người Ít-ra-ên của Ngài; xin Chúa lắng tai nghe lời con. Con thú nhận rằng chúng con đã phạm tội với Chúa. Đúng thế, con và tổ tiên con có tội.
  • Nê-hê-mi 1:7 - Chúng con làm điều rất gian ác, không tuân hành điều răn và luật lệ Chúa truyền cho Môi-se, đầy tớ Chúa.
  • Thi Thiên 51:3 - Con xưng nhận những điều vi phạm, tội ác con trước mắt nào quên.
  • Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
  • Châm Ngôn 28:13 - Người che giấu lỗi mình sẽ không được may mắn nhưng nếu thú nhận và từ bỏ tội, sẽ tìm được xót thương.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người đặt tay mình lên đầu nó, xưng tất cả tội của người Ít-ra-ên trên đầu nó để nó mang tội của toàn dân, và một người được chỉ định sẵn sẽ đem nó vào hoang mạc.
  • 新标点和合本 - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他的双手要按在活的山羊的头上,承认以色列人所有的罪孽过犯,就是他们一切的罪,把这些罪都归在羊的头上,再指派一个人把它送到旷野去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他的双手要按在活的山羊的头上,承认以色列人所有的罪孽过犯,就是他们一切的罪,把这些罪都归在羊的头上,再指派一个人把它送到旷野去。
  • 当代译本 - 把双手放在羊头上,承认以色列人的所有过犯、叛逆和罪恶,将这一切罪归到公山羊的头上,然后派人把它送到旷野。
  • 圣经新译本 - 亚伦两手按在那只活山羊头上,承认以色列人的一切罪孽和他们的过犯,就是他们一切罪孽。把它们都归在那山羊的头上;然后经由已预定的人,把羊送到旷野里去。
  • 中文标准译本 - 亚伦要双手按在那只活的公山羊头上,在它身上承认以色列子民的一切罪孽和过犯,无论什么罪恶,都归在那只公山羊头上,然后藉着指定的人把它释放到旷野去。
  • 现代标点和合本 - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • 和合本(拼音版) - 两手按在羊头上,承认以色列人诸般的罪孽、过犯,就是他们一切的罪愆,把这罪都归在羊的头上,藉着所派之人的手,送到旷野去。
  • New International Version - He is to lay both hands on the head of the live goat and confess over it all the wickedness and rebellion of the Israelites—all their sins—and put them on the goat’s head. He shall send the goat away into the wilderness in the care of someone appointed for the task.
  • New International Reader's Version - He must place both of his hands on its head. While he does that, he must tell me about all the sins the Israelites have committed. He must tell me about all their evil acts and the times they did not obey me. In that way he puts their sins on the goat’s head. Then he will send the goat away into the desert. The goat will be led away by a man appointed to do it.
  • English Standard Version - And Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, and confess over it all the iniquities of the people of Israel, and all their transgressions, all their sins. And he shall put them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man who is in readiness.
  • New Living Translation - He will lay both of his hands on the goat’s head and confess over it all the wickedness, rebellion, and sins of the people of Israel. In this way, he will transfer the people’s sins to the head of the goat. Then a man specially chosen for the task will drive the goat into the wilderness.
  • Christian Standard Bible - Aaron will lay both his hands on the head of the live goat and confess over it all the Israelites’ iniquities and rebellious acts — all their sins. He is to put them on the goat’s head and send it away into the wilderness by the man appointed for the task.
  • New American Standard Bible - Then Aaron shall lay both of his hands on the head of the live goat, and confess over it all the wrongdoings of the sons of Israel and all their unlawful acts regarding all their sins; and he shall place them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man who stands ready.
  • New King James Version - Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, confess over it all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, concerning all their sins, putting them on the head of the goat, and shall send it away into the wilderness by the hand of a suitable man.
  • Amplified Bible - Then Aaron shall lay both of his hands on the head of the live goat, and confess over it all the wickedness of the sons of Israel and all their transgressions in regard to all their sins; and he shall lay them on the head of the goat [the scapegoat, the sin-bearer], and send it away into the wilderness by the hand of a man who is prepared [for the task].
  • American Standard Version - and Aaron shall lay both his hands upon the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, even all their sins; and he shall put them upon the head of the goat, and shall send him away by the hand of a man that is in readiness into the wilderness:
  • King James Version - And Aaron shall lay both his hands upon the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions in all their sins, putting them upon the head of the goat, and shall send him away by the hand of a fit man into the wilderness:
  • New English Translation - Aaron is to lay his two hands on the head of the live goat and confess over it all the iniquities of the Israelites and all their transgressions in regard to all their sins, and thus he is to put them on the head of the goat and send it away into the wilderness by the hand of a man standing ready.
  • World English Bible - Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, and confess over him all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, even all their sins; and he shall put them on the head of the goat, and shall send him away into the wilderness by the hand of a man who is ready.
  • 新標點和合本 - 兩手按在羊頭上,承認以色列人諸般的罪孽過犯,就是他們一切的罪愆,把這罪都歸在羊的頭上,藉着所派之人的手,送到曠野去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他的雙手要按在活的山羊的頭上,承認以色列人所有的罪孽過犯,就是他們一切的罪,把這些罪都歸在羊的頭上,再指派一個人把牠送到曠野去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他的雙手要按在活的山羊的頭上,承認以色列人所有的罪孽過犯,就是他們一切的罪,把這些罪都歸在羊的頭上,再指派一個人把牠送到曠野去。
  • 當代譯本 - 把雙手放在羊頭上,承認以色列人的所有過犯、叛逆和罪惡,將這一切罪歸到公山羊的頭上,然後派人把牠送到曠野。
  • 聖經新譯本 - 亞倫兩手按在那隻活山羊頭上,承認以色列人的一切罪孽和他們的過犯,就是他們一切罪孽。把它們都歸在那山羊的頭上;然後經由已預定的人,把羊送到曠野裡去。
  • 呂振中譯本 - 亞倫 要把兩手按在那隻活的公山羊頭上,在羊身上承認 以色列 人的一切罪愆、一切過犯跟一切的罪,把這一切都歸在那公山羊頭上, 交 在一個隨時有準備的人手裏,去放到曠野。
  • 中文標準譯本 - 亞倫要雙手按在那隻活的公山羊頭上,在牠身上承認以色列子民的一切罪孽和過犯,無論什麼罪惡,都歸在那隻公山羊頭上,然後藉著指定的人把牠釋放到曠野去。
  • 現代標點和合本 - 兩手按在羊頭上,承認以色列人諸般的罪孽過犯,就是他們一切的罪愆,把這罪都歸在羊的頭上,藉著所派之人的手,送到曠野去。
  • 文理和合譯本 - 亞倫按二手於其首、承認以色列族之過犯愆尤、所有罪戾、使之悉歸羊首、俾預簡之人牽至曠野、
  • 文理委辦譯本 - 亞倫按手其上、代以色列族任咎負愆、使其罪惡、悉置羊首、簡人縱羊於曠野。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞倫 以兩手按生牡山羊之首、認 以色列 人之過失愆尤罪戾、悉加於羊之首、以羊授於預定之人、縱於曠野、
  • Nueva Versión Internacional - y le impondrá las manos sobre la cabeza. Confesará entonces todas las iniquidades y transgresiones de los israelitas, cualesquiera que hayan sido sus pecados. Así el macho cabrío cargará con ellos, y será enviado al desierto por medio de un hombre designado para esto.
  • 현대인의 성경 - 그 머리에 두 손을 얹어 이스라엘 백성의 모든 죄를 고백하고 그 죄를 염소의 머리에 지운 다음 지정된 사람에게 맡겨 그 염소를 광야로 보내야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним все нечестие и отступничества израильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлет козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого .
  • Восточный перевод - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исраильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исраильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть он возложит ему на голову обе руки, открыто признает над ним всё нечестие и отступничества исроильтян – все их грехи – и возложит их ему на голову. Пусть он отошлёт козла в пустыню под надзором человека, назначенного для этого.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il posera ses deux mains sur la tête du bouc vivant et confessera sur lui toutes les désobéissances, tous les péchés, toutes les fautes des Israélites ; ainsi il les fera passer sur la tête du bouc, puis il fera chasser celui-ci au désert par un homme désigné pour cela.
  • リビングバイブル - その頭に両手を置き、民の犯した罪をすべて告白する。すべての罪をやぎの頭に載せ、特別その仕事に任じられた者が荒野に放つ。
  • Nova Versão Internacional - Então colocará as duas mãos sobre a cabeça do bode vivo e confessará todas as iniquidades e rebeliões dos israelitas, todos os seus pecados, e os porá sobre a cabeça do bode. Em seguida, enviará o bode para o deserto aos cuidados de um homem designado para isso.
  • Hoffnung für alle - legt die Hände auf seinen Kopf und bekennt alle Vergehen und alle Schuld des Volkes. So lädt er die Sünden der Israeliten auf den Kopf des Ziegenbocks und lässt ihn durch einen Mann, den er dazu bestimmt hat, in die Wüste treiben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วางมือทั้งสองบนหัวแพะ สารภาพความชั่วร้ายและการละเมิดฝ่าฝืนของชนอิสราเอล ปลดเปลื้องบาปทั้งหมดลงบนแพะ แล้วมอบหมายให้ชายคนหนึ่งจูงแพะเข้าไปในถิ่นกันดาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาโรน​จะ​วาง​มือ​ทั้ง​สอง​ลง​บน​หัว​แพะ​ตัว​นั้น​พร้อม​กับ​สารภาพ​ความ​ผิด​ของ​ชาว​อิสราเอล การ​ล่วง​ละเมิด​และ​บาป​ของ​พวก​เขา เพื่อ​ให้​แพะ​รับ​ทุก​สิ่ง​ไว้​บน​หัว​ของ​มัน ก่อน​จะ​ให้​คน​ที่​รับ​มอบ​หมาย​นำ​ตัว​แพะ​ออก​ไป​ยัง​ถิ่น​ทุรกันดาร
  • Lê-vi Ký 5:5 - Người mắc tội trong các trường hợp kể trên phải xưng tội mình,
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • E-xơ-ra 10:1 - Trong khi E-xơ-ra phủ phục trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, cầu nguyện, xưng tội, khóc lóc, một đám đông người Ít-ra-ên gồm cả đàn ông, đàn bà và trẻ con họp lại chung quanh ông, cũng khóc lóc nức nở.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Đa-ni-ên 9:4 - Tôi cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, và xưng tội với Ngài: “Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và đáng kính sợ! Ngài giữ đúng giao ước và tỏ lòng thương xót những người yêu mến Ngài và giữ các điều răn Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
  • Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Đa-ni-ên 9:15 - Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đã lưu danh thiên cổ vì Ngài đem dân Ngài ra khỏi Ai Cập với quyền năng vĩ đại; nhưng chúng con đã phạm tội, sống độc ác.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Đa-ni-ên 9:17 - Lạy Đức Chúa Trời của chúng con, xin nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Ngài! Xin lưu ý đến nguyện vọng con! Vì Chúa, xin cho mặt Ngài chiếu sáng trên nơi thánh Ngài, sau những ngày tăm tối điêu linh.
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
  • Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • Đa-ni-ên 9:20 - Tôi đang trình bày, khẩn nguyện, xưng tội lỗi tôi và tội lỗi dân chúng, cùng thiết tha nài nỉ với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời tôi vì Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Nê-hê-mi 9:4 - Có những người Lê-vi như Giê-sua, Ba-ni, Cát-mi-ên, Sê-ba-nia, Bun-ni, Sê-rê-bia, Bu-ni, và Kê-na-ni đứng trên một cái bệ, lớn tiếng kêu cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
  • Nê-hê-mi 9:5 - Kế đến, tất cả lãnh đạo người Lê-vi là Giê-sua, Cát-mi-ên, Ba-ni, Ha-sáp-nia, Sê-rê-bia, Hô-đia, Sê-ba-nia, và Phê-ta-hia—kêu gọi dân: “Xin toàn dân đứng lên tôn vinh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời vĩnh hằng!” Họ cầu nguyện: “Ngài đáng được tôn vinh, trổi vượt cả hơn mọi lời chúc tụng!
  • Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Rô-ma 10:10 - Vì do lòng tin, anh chị em được kể là người công chính, và do miệng xưng nhận Ngài, anh chị em được cứu rỗi.
  • Nê-hê-mi 1:6 - xin Chúa nhìn thấy con đang ngày đêm cầu nguyện cho người Ít-ra-ên của Ngài; xin Chúa lắng tai nghe lời con. Con thú nhận rằng chúng con đã phạm tội với Chúa. Đúng thế, con và tổ tiên con có tội.
  • Nê-hê-mi 1:7 - Chúng con làm điều rất gian ác, không tuân hành điều răn và luật lệ Chúa truyền cho Môi-se, đầy tớ Chúa.
  • Thi Thiên 51:3 - Con xưng nhận những điều vi phạm, tội ác con trước mắt nào quên.
  • Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
  • Châm Ngôn 28:13 - Người che giấu lỗi mình sẽ không được may mắn nhưng nếu thú nhận và từ bỏ tội, sẽ tìm được xót thương.
  • Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
Bible
Resources
Plans
Donate