Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) đã sinh cho Giô-sép hai con trai tại nước Ai Cập là Ma-na-se và Ép-ra-im.
- 新标点和合本 - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,就是安城的祭司波提非拉的女儿亚西纳给约瑟生的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,是安城的祭司波提‧非拉的女儿亚西纳为约瑟生的。
- 和合本2010(神版-简体) - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,是安城的祭司波提‧非拉的女儿亚西纳为约瑟生的。
- 当代译本 - 约瑟在埃及生的儿子是玛拿西和以法莲,他们的母亲是安城祭司波提非拉的女儿亚西纳。
- 圣经新译本 - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,就是安城的祭司波提非拉的女儿亚西纳给约瑟生的。
- 中文标准译本 - 玛拿西和以法莲是安城的祭司波提·非拉的女儿娅希纳在埃及地为约瑟所生的;
- 现代标点和合本 - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,就是安城的祭司波提非拉的女儿亚西纳给约瑟生的。
- 和合本(拼音版) - 约瑟在埃及地生了玛拿西和以法莲,就是安城的祭司波提非拉的女儿亚西纳给约瑟生的。
- New International Version - In Egypt, Manasseh and Ephraim were born to Joseph by Asenath daughter of Potiphera, priest of On.
- New International Reader's Version - In Egypt, Asenath had Manasseh and Ephraim by Joseph. Asenath was the daughter of Potiphera. Potiphera was the priest of On.
- English Standard Version - And to Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Potiphera the priest of On, bore to him.
- New Living Translation - Joseph’s sons, born in the land of Egypt, were Manasseh and Ephraim. Their mother was Asenath, daughter of Potiphera, the priest of On.
- Christian Standard Bible - Manasseh and Ephraim were born to Joseph in the land of Egypt. They were born to him by Asenath daughter of Potiphera, a priest at On.
- New American Standard Bible - Now to Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Potiphera, priest of On, bore to him.
- New King James Version - And to Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Poti-Pherah priest of On, bore to him.
- Amplified Bible - Now to Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Potiphera, priest of On (Heliopolis in Egypt), bore to him.
- American Standard Version - And unto Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Poti-phera priest of On, bare unto him.
- King James Version - And unto Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, which Asenath the daughter of Poti–phera priest of On bare unto him.
- New English Translation - Manasseh and Ephraim were born to Joseph in the land of Egypt. Asenath daughter of Potiphera, priest of On, bore them to him.
- World English Bible - To Joseph in the land of Egypt were born Manasseh and Ephraim, whom Asenath, the daughter of Potiphera, priest of On, bore to him.
- 新標點和合本 - 約瑟在埃及地生了瑪拿西和以法蓮,就是安城的祭司波提非拉的女兒亞西納給約瑟生的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約瑟在埃及地生了瑪拿西和以法蓮,是安城的祭司波提‧非拉的女兒亞西納為約瑟生的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約瑟在埃及地生了瑪拿西和以法蓮,是安城的祭司波提‧非拉的女兒亞西納為約瑟生的。
- 當代譯本 - 約瑟在埃及生的兒子是瑪拿西和以法蓮,他們的母親是安城祭司波提非拉的女兒亞西納。
- 聖經新譯本 - 約瑟在埃及地生了瑪拿西和以法蓮,就是安城的祭司波提非拉的女兒亞西納給約瑟生的。
- 呂振中譯本 - 約瑟 在 埃及 地生了 瑪拿西 和 以法蓮 ,就是 安 城 祭司 波提非拉 的女兒 亞西納 給 約瑟 生的:
- 中文標準譯本 - 瑪拿西和以法蓮是安城的祭司波提·非拉的女兒婭希納在埃及地為約瑟所生的;
- 現代標點和合本 - 約瑟在埃及地生了瑪拿西和以法蓮,就是安城的祭司波提非拉的女兒亞西納給約瑟生的。
- 文理和合譯本 - 安邑祭司波提非拉女亞西納、在埃及從約瑟生瑪拿西、以法蓮、
- 文理委辦譯本 - 約瑟在埃及、娶安之祭司波提非拉女亞西納、生馬拿西、以法蓮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約瑟 在 伊及 時、 安 之祭司 波提非拉 女 亞西納 、從 約瑟 生子 瑪拿西 、 以法蓮 、
- Nueva Versión Internacional - En Egipto, José tuvo los siguientes hijos con Asenat, hija de Potifera, sacerdote de On: Manasés y Efraín.
- 현대인의 성경 - 요셉은 이집트에서 헬리오폴리스의 제사장 보디베라의 딸인 아스낫과 결혼하여 므낫세와 에브라임을 낳았다.
- Новый Русский Перевод - В Египте Асенефа, дочь Потифера, жреца города Она, родила Иосифу Манассию и Ефрема.
- Восточный перевод - В Египте Асенефа, дочь Потифера, жреца города Она, родила Юсуфу Манассу и Ефраима.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В Египте Асенефа, дочь Потифера, жреца города Она, родила Юсуфу Манассу и Ефраима.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В Египте Асенефа, дочь Потифера, жреца города Она, родила Юсуфу Манассу и Ефраима.
- La Bible du Semeur 2015 - Au pays d’Egypte, Joseph eut deux fils d’Asnath, fille de Poti-Phéra, prêtre d’On : Manassé et Ephraïm.
- Nova Versão Internacional - Azenate, filha de Potífera, sacerdote de Om , deu dois filhos a José no Egito: Manassés e Efraim.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยเซฟมีบุตรชายในอียิปต์สองคนคือ มนัสเสห์และเอฟราอิม ทั้งคู่เกิดจากนางอาเสนัทบุตรสาวของโปทิเฟราปุโรหิตแห่งเมืองโอน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มนัสเสห์ และเอฟราอิมเป็นบุตร 2 คนที่โยเซฟมีกับอาเสนัทบุตรหญิงของโปทิเฟราปุโรหิตแห่งโอนที่อียิปต์
Cross Reference
- Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
- Dân Số Ký 1:33 - có 40.500 người.
- Dân Số Ký 1:34 - Đại tộc Ma-na-se, con của Giô-sép
- Dân Số Ký 1:35 - Ma-na-se con trai của Giô-sép có 32.200 người.
- Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:13 - Về đại tộc Giô-sép, Môi-se chúc: “Đất họ được Chúa ban phước lành, với những bổng lộc chọn lọc từ trời xanh, và từ nơi sâu thẳm của lòng đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:14 - Xin cho họ các sản phẩm quý nhất, dưới đôi vầng nhật nguyệt, tháng tháng mùa màng thu hoạch đầy kho;
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:15 - cho họ hưởng hoa màu tuyệt hảo, tài vật nghìn năm của núi đồi,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:16 - và các thổ sản thượng hạng. Xin ân sủng của Đấng hiện ra nơi bụi gai đang cháy, đổ trên Giô-sép, ông hoàng của tất cả anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
- 1 Sử Ký 5:23 - Người của nửa đại tộc Ma-na-se ở từ Ba-san cho đến tận Ba-anh Hẹt-môn, Sê-nia, và Núi Hẹt-môn. Họ đông vô số.
- 1 Sử Ký 5:24 - Người Ma-na-se có các tộc trưởng sau đây: Ê-phe, Di-si, Ê-li-ên, Ách-ri-ên, Giê-rê-mi, Hô-đa-via, và Giắc-đi-ên. Họ đều là những chiến sĩ dũng mãnh, những nhà lãnh đạo danh tiếng.
- 1 Sử Ký 5:25 - Nhưng họ bất trung cùng Đức Chúa Trời của tổ tiên, thờ các thần của những thổ dân đã bị Đức Chúa Trời tiêu diệt và lấy đất cho họ ở.
- 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.
- Dân Số Ký 26:28 - Riêng trường hợp Giô-sép, con cháu ông họp thành hai gia tộc mang tên hai con trai ông là Ma-na-se và Ép-ra-im.
- Dân Số Ký 26:29 - Con cháu Ma-na-se: Từ Ma-ki sinh ra gia tộc Ma-ki. Từ Ga-la-át (con Ma-ki) sinh ra gia tộc Ga-la-át.
- Dân Số Ký 26:30 - Con cháu của Ga-la-át là: Từ Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe. Từ Hê-léc sinh ra gia tộc Hê-léc.
- Dân Số Ký 26:31 - Từ Ách-ri-ên sinh ra gia tộc Ách-ri-ên. Từ Si-chem sinh ra gia tộc Si-chem.
- Dân Số Ký 26:32 - Từ Sê-mi-đa sinh ra gia tộc Sê-mi-đa. Từ Hê-phe sinh ra gia tộc Hê-phe.
- Dân Số Ký 26:33 - Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa, chứ không có con trai.
- Dân Số Ký 26:34 - Đó là các gia tộc của đại tộc Ma-na-se có 52.700 người.
- Dân Số Ký 26:35 - Con cháu Ép-ra-im: Từ Su-tê-la sinh ra gia tộc Su-thê-lách. Từ Bê-ka sinh ra gia tộc Bê-ka. Từ Tha-chan sinh ra gia tộc Tha-han.
- Dân Số Ký 26:36 - Con của Su-tê-la là Ê-ran. Từ Ê-ran sinh ra gia tộc Ê-ran.
- Dân Số Ký 26:37 - Tất cả thuộc gia tộc của đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Đó là đại tộc Ma-na-se vá Ép-ra-im, con cháu của Giô-sép.
- 1 Sử Ký 7:14 - Ma-na-se có với bà vợ lẽ người A-ram hai con: Ách-ri-ên và Ma-ki. Ma-ki là cha Ga-la-át.
- 1 Sử Ký 7:15 - Ma-ki cưới vợ là Ma-a-ca, em gái của Hốp-bim và Súp-bim. Vợ thứ của ông là Xê-lô-phát chỉ sinh được con gái.
- 1 Sử Ký 7:16 - Ma-a-ca, vợ Ma-ki sinh được một người con, đặt tên là Phê-rết. Em Phê-rết là Sê-rết. Con Phê-rết là U-lam và Rê-kim.
- 1 Sử Ký 7:17 - Con U-lam là Bê-đan. Đó là con cháu Ga-la-át, con Ma-ki, cháu Ma-na-se.
- 1 Sử Ký 7:18 - Ha-mô-lê-kết, em gái Ga-la-át sinh Y-sốt, A-bi-ê-xe, và Mách-la.
- 1 Sử Ký 7:19 - Các con Sê-mi-đa là A-hi-an, Si-chem, Li-khi, và A-ni-am.
- 1 Sử Ký 7:20 - Con trai Ép-ra-im là Su-tê-la, Bê-re, Ta-hát, Ê-lê-a-đa, Ta-hát,
- 1 Sử Ký 7:21 - Xa-bát, Su-tê-la, Ê-xe, và Ê-lê-át. Hai người trong số này bị người địa phương đánh chết khi xuống đất Gát cướp súc vật.
- 1 Sử Ký 7:22 - Cha của họ, Ép-ra-im thương khóc con nhiều ngày, cho đến khi các anh em ông đến an ủi, ông mới nguôi.
- 1 Sử Ký 7:23 - Sau đó, vợ Ép-ra-im thụ thai, sinh một trai. Ép-ra-im đặt tên là Bê-ri-a, để đánh dấu gia biến vừa xảy ra.
- 1 Sử Ký 7:24 - Ép-ra-im có một con gái tên Sê-ê-ra, là người xây Bết-hô-rôn Thượng, Bết Hô-rôn Hạ, và U-xên Sê-ê-ra.
- 1 Sử Ký 7:25 - Con cháu của Ép-ra-im còn có Rê-pha, Rê-sép, Tê-la, Tha-han,
- 1 Sử Ký 7:26 - La-ê-đan, A-mi-hút, Ê-li-sa-ma,
- 1 Sử Ký 7:27 - Nun, và Giô-suê.
- 1 Sử Ký 7:28 - Vùng đất con cháu Ép-ra-im chiếm cứ để sinh sống được giới hạn một mặt bởi Bê-tên và các thôn ấp phụ cận, Na-a-ran ở phía đông, Ghê-xe và các thôn ấp phụ cận ở phía tây, mặt khác bởi Si-chem và các thôn ấp phụ cận, chạy dài cho đến A-đa và các thôn ấp phụ cận.
- 1 Sử Ký 7:29 - Con cháu Ma-na-se ở trong các thành Bết-sê-an, Tha-a-nác, Mê-ghi-đô, và Đô-rơ, kể cả các thôn ấp phụ cận các thành ấy. Đó là nơi con cháu Giô-sép, con của Ít-ra-ên, sống.
- Sáng Thế Ký 48:13 - Tay phải ông nắm Ép-ra-im để đưa sang phía trái Ít-ra-ên; tay trái ông nắm Ma-na-se để đưa sang phía tay phải của cha.
- Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
- Sáng Thế Ký 48:4 - Ngài bảo: ‘Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở nhanh chóng và trở thành một dân tộc đông đảo. Ta sẽ ban xứ này cho dòng dõi con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.’
- Sáng Thế Ký 48:5 - Bây giờ, Ép-ra-im và Ma-na-se, hai đứa con trai con, đã sinh tại Ai Cập trước khi cha đến, sẽ thuộc về cha, và hưởng cơ nghiệp của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.
- Sáng Thế Ký 41:45 - Vua Pha-ra-ôn đặt tên cho Giô-sép là “Người Cứu Mạng” và gả A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) cho chàng. Vậy, Giô-sép nổi tiếng khắp nước Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 41:50 - Trước những năm đói kém, A-sê-na (vợ Giô-sép, con gái Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) sinh hai con trai.
- Sáng Thế Ký 41:51 - Giô-sép đặt tên con đầu lòng là Ma-na-se, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta quên mọi nỗi gian khổ tha hương.”
- Sáng Thế Ký 41:52 - Con thứ hai tên là Ép-ra-im, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta thịnh đạt trong nơi khốn khổ.”