Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong lễ này, họ dâng 100 con bò đực, 200 chiên đực, 400 chiên con, và 12 dê đực làm tế lễ chuộc tội cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 行奉献 神殿的礼就献公牛一百只,公绵羊二百只,绵羊羔四百只,又照以色列支派的数目献公山羊十二只,为以色列众人作赎罪祭;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们为这上帝殿的奉献礼献了一百头公牛、二百只公绵羊、四百只小绵羊,又照以色列支派的数目献十二只公山羊,作以色列众人的赎罪祭。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们为这 神殿的奉献礼献了一百头公牛、二百只公绵羊、四百只小绵羊,又照以色列支派的数目献十二只公山羊,作以色列众人的赎罪祭。
- 当代译本 - 他们为此献上一百头公牛犊、二百只公绵羊和四百只绵羊羔,又照以色列十二支派的数目献上十二只公山羊,作全体以色列人的赎罪祭。
- 圣经新译本 - 在奉献这神殿的典礼中,他们献上公牛一百头、公绵羊二百只、绵羊羔四百只;又照着以色列支派的数目献上公山羊十二只,作全以色列的赎罪祭。
- 中文标准译本 - 他们为这座神殿的奉献礼献上一百头公牛、两百只公绵羊、四百只公羊羔;又按着以色列支派的数目,献上十二只公山羊,作为全以色列的赎罪祭。
- 现代标点和合本 - 行奉献神殿的礼就献公牛一百只,公绵羊二百只,绵羊羔四百只;又照以色列支派的数目献公山羊十二只,为以色列众人做赎罪祭。
- 和合本(拼音版) - 行奉献上帝殿的礼就献公牛一百只、公绵羊二百只、绵羊羔四百只,又照以色列支派的数目,献公山羊十二只,为以色列众人作赎罪祭。
- New International Version - For the dedication of this house of God they offered a hundred bulls, two hundred rams, four hundred male lambs and, as a sin offering for all Israel, twelve male goats, one for each of the tribes of Israel.
- New International Reader's Version - When the house of God was set apart to him, the people sacrificed 100 bulls. They also sacrificed 200 rams and 400 male lambs. As a sin offering for the whole nation of Israel, the people sacrificed 12 male goats. One goat was sacrificed for each tribe in Israel.
- English Standard Version - They offered at the dedication of this house of God 100 bulls, 200 rams, 400 lambs, and as a sin offering for all Israel 12 male goats, according to the number of the tribes of Israel.
- New Living Translation - During the dedication ceremony for the Temple of God, 100 young bulls, 200 rams, and 400 male lambs were sacrificed. And 12 male goats were presented as a sin offering for the twelve tribes of Israel.
- Christian Standard Bible - For the dedication of God’s house they offered one hundred bulls, two hundred rams, and four hundred lambs, as well as twelve male goats as a sin offering for all Israel — one for each Israelite tribe.
- New American Standard Bible - They offered for the dedication of this temple of God a hundred bulls, two hundred rams, four hundred lambs, and as a sin offering for all Israel twelve male goats, corresponding to the number of the tribes of Israel.
- New King James Version - And they offered sacrifices at the dedication of this house of God, one hundred bulls, two hundred rams, four hundred lambs, and as a sin offering for all Israel twelve male goats, according to the number of the tribes of Israel.
- Amplified Bible - They offered at the dedication of this house of God 100 bulls, 200 rams, 400 lambs, and, as a sin offering for all Israel, 12 male goats, according to the number of Israel’s tribes.
- American Standard Version - And they offered at the dedication of this house of God a hundred bullocks, two hundred rams, four hundred lambs; and for a sin-offering for all Israel, twelve he-goats, according to the number of the tribes of Israel.
- King James Version - And offered at the dedication of this house of God an hundred bullocks, two hundred rams, four hundred lambs; and for a sin offering for all Israel, twelve he goats, according to the number of the tribes of Israel.
- New English Translation - For the dedication of this temple of God they offered one hundred bulls, two hundred rams, four hundred lambs, and twelve male goats for the sin of all Israel, according to the number of the tribes of Israel.
- World English Bible - They offered at the dedication of this house of God one hundred bulls, two hundred rams, four hundred lambs; and for a sin offering for all Israel, twelve male goats, according to the number of the tribes of Israel.
- 新標點和合本 - 行奉獻神殿的禮就獻公牛一百隻,公綿羊二百隻,綿羊羔四百隻,又照以色列支派的數目獻公山羊十二隻,為以色列眾人作贖罪祭;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們為這上帝殿的奉獻禮獻了一百頭公牛、二百隻公綿羊、四百隻小綿羊,又照以色列支派的數目獻十二隻公山羊,作以色列眾人的贖罪祭。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們為這 神殿的奉獻禮獻了一百頭公牛、二百隻公綿羊、四百隻小綿羊,又照以色列支派的數目獻十二隻公山羊,作以色列眾人的贖罪祭。
- 當代譯本 - 他們為此獻上一百頭公牛犢、二百隻公綿羊和四百隻綿羊羔,又照以色列十二支派的數目獻上十二隻公山羊,作全體以色列人的贖罪祭。
- 聖經新譯本 - 在奉獻這神殿的典禮中,他們獻上公牛一百頭、公綿羊二百隻、綿羊羔四百隻;又照著以色列支派的數目獻上公山羊十二隻,作全以色列的贖罪祭。
- 呂振中譯本 - 在這上帝之殿的奉獻禮上,他們供獻了公牛一百隻、公綿羊二百隻、綿羊羔四百隻;又照 以色列 族派的數目 供獻了 公山羊十二隻、為 以色列 眾人做解罪祭。
- 中文標準譯本 - 他們為這座神殿的奉獻禮獻上一百頭公牛、兩百隻公綿羊、四百隻公羊羔;又按著以色列支派的數目,獻上十二隻公山羊,作為全以色列的贖罪祭。
- 現代標點和合本 - 行奉獻神殿的禮就獻公牛一百隻,公綿羊二百隻,綿羊羔四百隻;又照以色列支派的數目獻公山羊十二隻,為以色列眾人做贖罪祭。
- 文理和合譯本 - 行此禮、獻牡犢一百、牡綿羊二百、綿羊羔四百、又為以色列眾、獻牡山羊十二、如其支派之數、以為贖罪之祭、
- 文理委辦譯本 - 獻犢一百、牡綿羊二百、綿羊羔四百、為落成獻祭、以色列支派十二、故獻牡山羊、亦如其數、為眾贖罪。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 為天主殿行告成禮時、獻牛一百、牡綿羊二百、綿羊羔四百、又循 以色列 十二支派之數、獻牡山羊十二、為 以色列 人眾贖罪、
- Nueva Versión Internacional - Como ofrenda de dedicación, ofrecieron a Dios cien becerros, doscientos carneros, cuatrocientos corderos y doce chivos, conforme al número de las tribus de Israel, para expiación por el pecado del pueblo.
- 현대인의 성경 - 그들은 이 봉헌식에 수소 100마리, 숫양 200마리, 어린 양 400마리를 제물로 바치고 이스라엘 열두 지파를 위해 속죄제물로 숫염소 12마리를 드렸다.
- Новый Русский Перевод - Для освящения этого Божьего дома они принесли в жертву сто быков, двести баранов, четыреста ягнят и в жертву за грех всего Израиля – двенадцать козлов, по одному за каждый израильский род.
- Восточный перевод - Для освящения этого дома Всевышнего они принесли в жертву сто быков, двести баранов, четыреста ягнят и в жертву за грех всего Исраила – двенадцать козлов, по одному за каждый исраильский род.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Для освящения этого дома Аллаха они принесли в жертву сто быков, двести баранов, четыреста ягнят и в жертву за грех всего Исраила – двенадцать козлов, по одному за каждый исраильский род.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Для освящения этого дома Всевышнего они принесли в жертву сто быков, двести баранов, четыреста ягнят и в жертву за грех всего Исроила – двенадцать козлов, по одному за каждый исроильский род.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils offrirent, pour l’inauguration de ce temple, cent taureaux, deux cents béliers, quatre cents agneaux et, en sacrifices pour le péché de tout Israël, douze boucs, selon le nombre des tribus d’Israël.
- リビングバイブル - 雄牛百頭、雄羊二百頭、子羊四百頭がいけにえとしてささげられ、雄やぎ十二頭がイスラエル十二部族の罪の赦しのためのいけにえとしてささげられました。
- Nova Versão Internacional - Para a dedicação do templo de Deus ofereceram cem touros, duzentos carneiros, quatrocentos cordeiros e, como oferta pelo pecado de todo o Israel, doze bodes, de acordo com o número das tribos de Israel.
- Hoffnung für alle - Sie opferten 100 Stiere, 200 Schafböcke und 400 Lämmer, und für ganz Israel brachten sie als Sündopfer 12 Ziegenböcke dar, für jeden Stamm Israels einen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในพิธีถวายพระนิเวศของพระเจ้า พวกเขาถวายวัวผู้หนึ่งร้อยตัว แกะผู้สองร้อยตัว และลูกแกะตัวผู้สี่ร้อยตัว และนำแพะผู้สิบสองตัวมาเป็นเครื่องบูชาไถ่บาปสำหรับอิสราเอลทั้งปวง หนึ่งตัวสำหรับอิสราเอลหนึ่งเผ่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในงานถวายพระตำหนักของพระเจ้าแห่งนี้ พวกเขามอบโคตัวผู้ 100 ตัว แกะตัวผู้ 200 ตัว ลูกแกะ 400 ตัว และแพะตัวผู้ 12 ตัว เป็นเครื่องสักการะชดใช้บาปสำหรับอิสราเอลทั้งปวง ตามจำนวนเผ่าของอิสราเอล
Cross Reference
- Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Lu-ca 22:30 - Các con sẽ được ăn uống chung bàn với Ta trong Nước Ta và ngồi trên ngai xét xử mười hai đại tộc Ít-ra-ên.”
- Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
- Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
- Lê-vi Ký 4:13 - Nếu toàn dân Ít-ra-ên vô tình vi phạm một điều gì Chúa Hằng Hữu cấm đoán,
- Lê-vi Ký 4:14 - và nhận biết lỗi mình, thì họ phải dâng một con bò tơ để chuộc tội. Bò sẽ được dẫn đến cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 4:3 - Nếu một thầy tế lễ vô tình vi phạm, gây cho dân mang lỗi, thì thầy tế lễ đó phải dâng một con bò tơ không tì vít lên Chúa Hằng Hữu để chuộc tội,
- 2 Sử Ký 7:5 - Vua Sa-lô-môn dâng sinh tế gồm 22.000 con bò và 120.000 chiên. Và vua cùng toàn dân khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 29:21 - Họ đem theo bảy bò đực, bảy chiên đực, bảy chiên con dâng tế lễ thiêu, và bảy dê đực dâng tế lễ chuộc tội cho vương quốc, cho Đền Thờ, và cho Giu-đa. Vua bảo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn, dâng các sinh tế ấy trên bàn thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:22 - Vậy, họ giết bò và các thầy tế lễ lấy máu rảy trên bàn thờ. Họ cũng giết chiên đực và chiên con rồi rảy máu trên bàn thờ.
- 2 Sử Ký 29:23 - Họ đem các dê đực làm sinh tế chuộc tội đến trước mặt vua và hội chúng để những người này đặt tay trên chúng.
- Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
- Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
- Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
- Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
- Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
- Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
- Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
- Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
- Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
- Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
- Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
- Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
- Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
- Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
- Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
- Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
- Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
- Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
- Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
- Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
- Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
- Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
- Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
- Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
- Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
- Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
- Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
- Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
- Dân Số Ký 7:89 - Khi Môi-se vào Đền Tạm thưa chuyện với Chúa Hằng Hữu, ông nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán dạy vang ra từ trên nắp chuộc tội, trên Hòm Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim.
- Lê-vi Ký 4:28 - và nhận biết tội mình, thì phải dâng một con dê cái không tì vít để chuộc tội.
- 2 Sử Ký 29:31 - Ê-xê-chia dặn bảo: “Các ngươi đã dọn mình nên thánh cho Chúa Hằng Hữu, vậy hãy đem các sinh tế và lễ vật cảm tạ vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Hội chúng bèn đem các sinh tế và các lễ vật cảm tạ cùng những người tình nguyện dâng các tế lễ thiêu.
- 2 Sử Ký 29:32 - Hội chúng đem đến 70 bò đực, 100 chiên đực, và 200 chiên con dâng tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:33 - Ngoài ra còn có 600 bò đực và 3.000 chiên được dâng làm tế lễ thánh.
- 2 Sử Ký 29:34 - Tuy nhiên, số thầy tế lễ còn ít, không làm kịp các sinh tế, nên người Lê-vi phải giúp họ cho đến khi hoàn tất và có thêm số thầy tế lễ dọn mình nên thánh, vì trong việc dọn mình nên thánh, người Lê-vi hăng hái hơn các thầy tế lễ.
- 2 Sử Ký 29:35 - Cũng có nhiều tế lễ thiêu, mỡ tế lễ bình an, các lễ quán dâng kèm theo mỗi tế lễ thiêu. Vậy, các chức việc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu được tái lập.
- 1 Các Vua 8:63 - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
- 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.
- Lê-vi Ký 4:22 - Nếu một cấp lãnh đạo Ít-ra-ên vô tình vi phạm điều gì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ cấm đoán,
- Lê-vi Ký 4:23 - và nhận biết tội mình, thì phải dâng một con dê đực không tì vít để chuộc tội.
- 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
- 1 Sử Ký 16:1 - Họ đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đặt trong lều đặc biệt mà Đa-vít đã dựng lên. Rồi họ dâng các tế lễ thiêu và tế lễ bình an trước mặt Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 16:2 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa chúc phước lành cho dân.
- 1 Sử Ký 16:3 - Ông phân phát mỗi người, nam lẫn nữ trong Ít-ra-ên, một ổ bánh, một miếng thịt, và một chiếc bánh nho.
- E-xơ-ra 8:35 - Chúng tôi, những người lưu đày hồi hương, dâng lễ thiêu lên Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, gồm có mười hai con bò cho tất cả người Ít-ra-ên, chín mươi sáu chiên đực, bảy mươi bảy chiên con, và mười hai dê đực làm lễ vật chuộc tội.