Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - dân trong xứ mướn các mưu sĩ bàn ra để phá hoại công tác. Họ làm như vậy suốt triều Si-ru, và luôn cho đến thời Vua Đa-ri-út cai trị Ba Tư.
- 新标点和合本 - 从波斯王居鲁士年间,直到波斯王大流士登基的时候,贿买谋士,要败坏他们的谋算。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从波斯王居鲁士年间,直到波斯王大流士在位的时候,那些人贿赂谋士,要破坏他们的计划。
- 和合本2010(神版-简体) - 从波斯王居鲁士年间,直到波斯王大流士在位的时候,那些人贿赂谋士,要破坏他们的计划。
- 当代译本 - 从波斯王塞鲁士统治年间,一直到波斯王大流士统治期间,当地人收买谋士,破坏他们的计划。
- 圣经新译本 - 又在波斯王古列的日子,直到波斯王大利乌在位的时候,常常贿买参谋,来敌对犹大人,要破坏他们的建殿计划。
- 中文标准译本 - 还收买官员来反对他们,破坏他们的工程计划。在波斯王居鲁士的所有日子里,一直到波斯王大流士执政时,都是这样。
- 现代标点和合本 - 从波斯王居鲁士年间直到波斯王大流士登基的时候,贿买谋士,要败坏他们的谋算。
- 和合本(拼音版) - 从波斯王居鲁士年间,直到波斯王大流士登基的时候,贿买谋士,要败坏他们的谋算。
- New International Version - They bribed officials to work against them and frustrate their plans during the entire reign of Cyrus king of Persia and down to the reign of Darius king of Persia.
- New International Reader's Version - So those nations paid some of the Jewish officials to work against the people of Judah. They wanted their plans to fail. They did it during the whole time Cyrus was king of Persia. They kept doing it until Darius became king.
- English Standard Version - and bribed counselors against them to frustrate their purpose, all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- New Living Translation - They bribed agents to work against them and to frustrate their plans. This went on during the entire reign of King Cyrus of Persia and lasted until King Darius of Persia took the throne.
- Christian Standard Bible - They also bribed officials to act against them to frustrate their plans throughout the reign of King Cyrus of Persia and until the reign of King Darius of Persia.
- New American Standard Bible - and bribed advisers against them to frustrate their advice all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- New King James Version - and hired counselors against them to frustrate their purpose all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- Amplified Bible - and hired advisers [to work] against them to frustrate their plans during the entire time that Cyrus king of Persia reigned, [and this lasted] even until the reign of Darius king of Persia.
- American Standard Version - and hired counsellors against them, to frustrate their purpose, all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- King James Version - And hired counsellors against them, to frustrate their purpose, all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- New English Translation - They were hiring advisers to oppose them, so as to frustrate their plans, throughout the time of King Cyrus of Persia until the reign of King Darius of Persia.
- World English Bible - They hired counselors against them, to frustrate their purpose, all the days of Cyrus king of Persia, even until the reign of Darius king of Persia.
- 新標點和合本 - 從波斯王塞魯士年間,直到波斯王大流士登基的時候,賄買謀士,要敗壞他們的謀算。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從波斯王居魯士年間,直到波斯王大流士在位的時候,那些人賄賂謀士,要破壞他們的計劃。
- 和合本2010(神版-繁體) - 從波斯王居魯士年間,直到波斯王大流士在位的時候,那些人賄賂謀士,要破壞他們的計劃。
- 當代譯本 - 從波斯王塞魯士統治年間,一直到波斯王大流士統治期間,當地人收買謀士,破壞他們的計劃。
- 聖經新譯本 - 又在波斯王古列的日子,直到波斯王大利烏在位的時候,常常賄買參謀,來敵對猶大人,要破壞他們的建殿計劃。
- 呂振中譯本 - 儘 波斯 王 古列 掌權 的日子、直到 波斯 王 大利烏 執掌國政的時候、他們總是買賂了一些參謀來反對他們,要破壞他們所計畫的。
- 中文標準譯本 - 還收買官員來反對他們,破壞他們的工程計劃。在波斯王居魯士的所有日子裡,一直到波斯王大流士執政時,都是這樣。
- 現代標點和合本 - 從波斯王居魯士年間直到波斯王大流士登基的時候,賄買謀士,要敗壞他們的謀算。
- 文理和合譯本 - 賄通議士、以敗其志、自波斯王古列在位之日、至波斯王大利烏即位之年、皆如是、
- 文理委辦譯本 - 巴西王古列在位之日、至巴西王大利烏即位之年、敵國之民賄通議士、以敗其成。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巴西 王 古列 年間、至 巴西 王 大利烏 在位時、賄議士以敗 猶大 人之謀、
- Nueva Versión Internacional - Y hasta llegaron a sobornar a algunos de los consejeros para impedirles llevar a cabo sus planes. Esto sucedió durante todo el reinado de Ciro, rey de Persia, y hasta el reinado de Darío, que también fue rey de Persia.
- 현대인의 성경 - 페르시아 정부 관리들을 뇌물로 매수하여 그들의 계획을 좌절시켰다. 이런 일은 키루스황제가 통치하던 시대부터 다리우스황제가 통치할 때까지 계속되었다.
- Новый Русский Перевод - Враги подкупали советников, чтобы расстраивать планы народа во все время правления Кира, царя Персии, и до правления Дария , царя Персии .
- Восточный перевод - Враги подкупали советников, чтобы расстраивать планы народа Иудеи во всё время правления Кира, царя Персии, и до правления Дария , царя Персии .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Враги подкупали советников, чтобы расстраивать планы народа Иудеи во всё время правления Кира, царя Персии, и до правления Дария , царя Персии .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Враги подкупали советников, чтобы расстраивать планы народа Иудеи во всё время правления Куруша, царя Персии, и до правления Дария , царя Персии .
- La Bible du Semeur 2015 - Ils soudoyèrent des conseillers pour s’opposer à eux et faire échouer leur entreprise. Ils y parvinrent durant le règne de Cyrus et jusqu’au règne de Darius, tous deux empereurs de Perse .
- Nova Versão Internacional - Pagaram alguns funcionários para que se opusessem ao povo e frustrassem o seu plano. E fizeram isso durante todo o reinado de Ciro até o reinado de Dario, reis da Pérsia.
- Hoffnung für alle - Es gelang den Samaritern sogar, einige Berater des persischen Königs Kyrus zu bestechen und so den Bau des Tempels bis zur Regierungszeit von König Darius zu verhindern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านั้นว่าจ้างที่ปรึกษาไว้คอยก่อกวนขัดขวางงานของพวกเขาตลอดรัชกาลกษัตริย์ไซรัสแห่งเปอร์เซียจวบจนรัชกาลกษัตริย์ดาริอัสแห่งเปอร์เซีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และยังได้จ้างเจ้าหน้าที่ให้ต่อต้านพวกเขา ซึ่งทำให้อึดอัดใจกับการก่อสร้าง ตลอดทั้งสมัยของไซรัสกษัตริย์แห่งเปอร์เซีย จนถึงสมัยการปกครองของกษัตริย์ดาริอัสแห่งเปอร์เซีย
Cross Reference
- Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
- Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
- E-xơ-ra 4:24 - Vậy công tác xây cất Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem đình lại cho đến năm thứ hai triều Vua Đa-ri-út, nước Ba Tư.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:1 - Năm ngày sau, Thầy Thượng tế A-na-nia cùng các nhà lãnh đạo Do Thái và luật sư Tẹt-tu-lu đến tố cáo Phao-lô trước tòa tổng trấn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:2 - Khi Phao-lô được gọi lên, Tẹt-tu-lu bắt đầu trình bày cáo trạng trước tổng trấn: “Thưa ngài tổng trấn, nhờ tài lãnh đạo sáng suốt của ngài, nên nhiều công cuộc cải cách tốt đẹp đã được thực hiện và dân tộc chúng tôi được hưởng thái bình an lạc lâu dài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:3 - Thưa ngài tổng trấn, chúng tôi ở nơi nào cũng hưởng ân đức của ngài đủ mọi phương diện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:4 - Nhưng chẳng dám dài dòng làm phiền hà ngài, chỉ xin ngài rộng lượng lắng nghe chúng tôi tóm lược đôi lời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:5 - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:6 - Nó làm ô uế Đền Thờ, nên chúng tôi bắt giữ để xét xử theo luật chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:7 - Nhưng Ly-si-a, vị chỉ huy trưởng của quân đồn trú đến can thiệp, dùng bạo lực cướp nó khỏi tay chúng tôi,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:8 - và bảo nguyên cáo đến hầu quý tòa. Bây giờ xin tổng trấn xét hỏi nó, sẽ thấy những điều chúng tôi tố cáo đều đúng sự thật”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:9 - Người Do Thái cũng phụ họa theo Tẹt-tu-lu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:10 - Tổng trấn ra hiệu cho Phao-lô nói. Phao-lô liền tự biện hộ: “Thưa tổng trấn. Được biết ngài từng ngồi ghế phán quan tại nước tôi lâu năm nên tôi vui mừng trình bày mọi việc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:11 - Ngài cho điều tra thì biết ngay tôi vừa lên Giê-ru-sa-lem không quá mười hai ngày nay để thờ phượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:12 - Những người kiện cáo tôi không hề thấy tôi cãi vã với ai trong Đền Thờ, hoặc sách động quần chúng nổi loạn giữa các hội đường hay ngoài đường phố.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:13 - Những người này không đưa ra được tang chứng nào về những điều họ tố cáo tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:15 - Tôi cũng tin như những người này rằng Đức Chúa Trời sẽ khiến người công chính và người gian ác sống lại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:16 - Do đó tôi luôn luôn cố gắng giữ lương tâm cho trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời và loài người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:17 - Sau nhiều năm xa vắng, tôi trở về Giê-ru-sa-lem, mang theo tặng phẩm để cứu tế anh chị em và dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:18 - Họ gặp tôi đang làm lễ thanh tẩy trong Đền Thờ, chứ tôi chẳng tập họp đám đông hay làm náo loạn gì cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:19 - Mấy người Do Thái đến từ Tiểu Á có mặt ở đó đáng lẽ phải ở đây nếu muốn tố cáo tôi trước tòa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:20 - Xin ngài hỏi các vị lãnh đạo ngồi đây, Hội Đồng Quốc Gia đã tìm thấy tôi có lỗi lầm gì không?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:21 - Tôi chỉ nói: ‘Vì sự sống lại của người chết mà hôm nay tôi bị Hội Đồng xét xử.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:22 - Phê-lít đã biết rõ về Đạo Chúa, nên quyết định hoãn phiên tòa: “Khi nào Chỉ Huy trưởng Ly-si-a đến đây, ta sẽ phân xử nội vụ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:23 - Tổng trấn ra lệnh cho một viên sĩ quan giam giữ Phao-lô, nhưng cho dễ dãi phần nào, không cấm đoán người thân đến viếng thăm, giúp đỡ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:24 - Vài ngày sau, Phê-lít trở lại cùng với vợ là Đa-ru-si, người Do Thái. Ông sai mời Phao-lô đến để trình bày về đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:25 - Khi Phao-lô giải luận về nếp sống công chính, tự chủ, và cuộc xét xử tương lai của Chúa. Phê-lít run sợ gạt đi: “Bây giờ anh về đi, khi nào có dịp ta sẽ gọi lại!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:26 - Phê-lít cũng mong Phao-lô đút lót cho mình nên thường đòi Phao-lô đến nói chuyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:27 - Hai năm sau, Bốt-xi Phê-tu được bổ nhiệm đến thay Phê-lít. Vì muốn được lòng người Do Thái, nên Phê-lít cứ tiếp tục giam giữ Phao-lô.
- E-xơ-ra 5:5 - Nhưng trong sự quan phòng của Đức Chúa Trời, những người lãnh đạo Giu-đa không ra lệnh đình chỉ công tác, mà chỉ báo lên Đa-ri-út để quyết định.
- E-xơ-ra 5:6 - Đây là sớ của Tác-tê-nai, là tổng trấn phía tây Sông Ơ-phơ-rát, Sê-ta Bô-xê-nai, và các viên chức khác tâu lên Vua Đa-ri-út như sau:
- E-xơ-ra 5:7 - “Vua Đa-ri-út vạn tuế!
- E-xơ-ra 5:8 - Thưa vua, chúng tôi đã đến tận nơi xây cất Đền Thờ của Đức Chúa Trời vĩ đại trong tỉnh Giu-đa. Đền này được xây bằng đá tảng lớn, xà gỗ được gác trên vách tường. Họ làm việc cần mẫn và công trình đang tiến triển nhanh chóng.
- E-xơ-ra 5:9 - Chúng tôi đã hỏi các trưởng lão ở đó để biết ai cho phép họ xây Đền và vách thành này,
- E-xơ-ra 5:10 - cùng lấy danh tính của những người chủ xướng để trình lên vua.
- E-xơ-ra 5:11 - Họ trả lời: ‘Chúng tôi là đầy tớ của Đức Chúa Trời, Chủ Tể trời và đất. Chúng tôi đang cất lại Đền Thờ mà một vị vua Ít-ra-ên vĩ đại đã xây.
- E-xơ-ra 5:12 - Vì tổ tiên chúng tôi chọc giận Đức Chúa Trời, nên Ngài giao dân tộc chúng tôi cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, người đã phá hủy Đền Thờ này, lưu đày chúng tôi qua Ba-by-lôn.
- E-xơ-ra 5:13 - Vào năm thứ nhất triều Vua Si-ru, nước Ba-by-lôn ra lệnh cất lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 5:14 - Vua Si-ru cũng đem trả lại cho người Giu-đa các dụng cụ bằng vàng và bằng bạc trước kia để trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, nhưng đã bị Nê-bu-cát-nết-sa tịch thu đem về Ba-by-lôn và để trong các đền miếu. Vua Si-ru lấy các dụng cụ này giao cho Sết-ba-xa, người được vua chỉ định làm tổng trấn Giu-đa, và dặn:
- E-xơ-ra 5:15 - Đem các vật dụng này về đặt trong đền thờ Giê-ru-sa-lem sau khi xây cất lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại chỗ cũ.
- E-xơ-ra 5:16 - Sết-ba-xa đến Giê-ru-sa-lem, đặt nền Đền Thờ Đức Chúa Trời. Từ đó đến nay, công trình xây cất tiếp tục nhưng vẫn chưa hoàn tất.’
- E-xơ-ra 5:17 - Bây giờ xin vua vui lòng cho người tra cứu hồ sơ trong hoàng cung tại Ba-by-lôn, xem thử Vua Si-ru có ban sắc lệnh cho xây lại Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem không. Sau đó xin vua cho chúng tôi biết ý chỉ.”
- Na-hum 1:11 - Từ trong ngươi sẽ xuất hiện một người âm mưu chống lại Chúa Hằng Hữu và bày mưu gian ác.