Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy tôi đứng dậy và đi, tại đó tôi thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu, giống như tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên bên bờ Sông Kê-ba. Tôi liền sấp mặt xuống đất.
- 新标点和合本 - 于是我起来往平原去,不料,耶和华的荣耀正如我在迦巴鲁河边所见的一样,停在那里,我就俯伏于地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是我起来,到平原去,看哪,耶和华的荣耀停在那里,正如我在迦巴鲁河边所见到的一样,我就脸伏于地。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是我起来,到平原去,看哪,耶和华的荣耀停在那里,正如我在迦巴鲁河边所见到的一样,我就脸伏于地。
- 当代译本 - 我就起来,到了平原,看见耶和华的荣耀停在那里,那荣耀和我在迦巴鲁河边所见的一样,我就俯伏在地。
- 圣经新译本 - 于是,我起来,出到平原去,看见耶和华的荣耀停在那里,这荣耀就像我在迦巴鲁河边看见的一样。于是我俯伏在地。
- 现代标点和合本 - 于是我起来往平原去,不料耶和华的荣耀正如我在迦巴鲁河边所见的一样,停在那里,我就俯伏于地。
- 和合本(拼音版) - 于是我起来往平原去。不料,耶和华的荣耀,正如我在迦巴鲁河边所见的一样,停在那里,我就俯伏于地。
- New International Version - So I got up and went out to the plain. And the glory of the Lord was standing there, like the glory I had seen by the Kebar River, and I fell facedown.
- New International Reader's Version - So I got up and went out to the plain. The glory of the Lord was standing there. It was just like the glory I had seen by the Kebar River. So I fell with my face toward the ground.
- English Standard Version - So I arose and went out into the valley, and behold, the glory of the Lord stood there, like the glory that I had seen by the Chebar canal, and I fell on my face.
- New Living Translation - So I got up and went, and there I saw the glory of the Lord, just as I had seen in my first vision by the Kebar River. And I fell face down on the ground.
- The Message - So I got up and went out on the plain. I couldn’t believe my eyes: the Glory of God! Right there! It was like the Glory I had seen at the Kebar River. I fell to the ground, prostrate.
- Christian Standard Bible - So I got up and went out to the plain. The Lord’s glory was present there, like the glory I had seen by the Chebar Canal, and I fell facedown.
- New American Standard Bible - So I got up and went out to the plain; and behold, the glory of the Lord was standing there, like the glory that I saw by the river Chebar, and I fell on my face.
- New King James Version - So I arose and went out into the plain, and behold, the glory of the Lord stood there, like the glory which I saw by the River Chebar; and I fell on my face.
- Amplified Bible - So I got up and went out to the plain; and behold, the glory and brilliance of the Lord was standing there, like the glory I had seen by the River Chebar, and I fell face downward.
- American Standard Version - Then I arose, and went forth into the plain: and, behold, the glory of Jehovah stood there, as the glory which I saw by the river Chebar; and I fell on my face.
- King James Version - Then I arose, and went forth into the plain: and, behold, the glory of the Lord stood there, as the glory which I saw by the river of Chebar: and I fell on my face.
- New English Translation - So I got up and went out to the valley, and the glory of the Lord was standing there, just like the glory I had seen by the Kebar River, and I threw myself face down.
- World English Bible - Then I arose, and went out into the plain, and behold, Yahweh’s glory stood there, like the glory which I saw by the river Chebar. Then I fell on my face.
- 新標點和合本 - 於是我起來往平原去,不料,耶和華的榮耀正如我在迦巴魯河邊所見的一樣,停在那裏,我就俯伏於地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是我起來,到平原去,看哪,耶和華的榮耀停在那裏,正如我在迦巴魯河邊所見到的一樣,我就臉伏於地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是我起來,到平原去,看哪,耶和華的榮耀停在那裏,正如我在迦巴魯河邊所見到的一樣,我就臉伏於地。
- 當代譯本 - 我就起來,到了平原,看見耶和華的榮耀停在那裡,那榮耀和我在迦巴魯河邊所見的一樣,我就俯伏在地。
- 聖經新譯本 - 於是,我起來,出到平原去,看見耶和華的榮耀停在那裡,這榮耀就像我在迦巴魯河邊看見的一樣。於是我俯伏在地。
- 呂振中譯本 - 於是我起來,出去到平原;見永恆主的榮耀正停在那裏呢!正如我在 迦巴魯 河邊所見的一樣;我就臉伏於地。
- 現代標點和合本 - 於是我起來往平原去,不料耶和華的榮耀正如我在迦巴魯河邊所見的一樣,停在那裡,我就俯伏於地。
- 文理和合譯本 - 我乃起往平原、見耶和華之榮光、如在迦巴魯河濱所見、我則面伏於地、
- 文理委辦譯本 - 我往平原、見耶和華之榮光、與昔基八河濱所見無異、我俯伏於地。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我起往平原、見主之榮光立於彼、與昔在 迦巴魯 河濱所見之榮光無異、我面伏於地、
- Nueva Versión Internacional - Yo me levanté y salí al campo. Allí vi la gloria del Señor, tal como la había visto a orillas del río Quebar, y caí rostro en tierra.
- 현대인의 성경 - 그래서 나는 일어나 평지로 나아갔는데 거기에는 전에 내가 그발 강가에서 본 것과 같은 여호와의 영광의 광채가 머물러 있었다. 내가 땅에 엎드리자
- Новый Русский Перевод - Я встал и вышел на равнину. Слава Господня стояла там, подобная славе, которую я видел у реки Кевара, и я пал ниц.
- Восточный перевод - Я встал и вышел на равнину. Слава Вечного стояла там, подобная славе, которую я видел у реки Кевар, и я пал лицом на землю.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я встал и вышел на равнину. Слава Вечного стояла там, подобная славе, которую я видел у реки Кевар, и я пал лицом на землю.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я встал и вышел на равнину. Слава Вечного стояла там, подобная славе, которую я видел у реки Кевар, и я пал лицом на землю.
- La Bible du Semeur 2015 - Je me levai donc et je sortis vers la vallée. Et voici que la gloire de l’Eternel se tenait là, identique à la gloire que j’avais contemplée près du canal du Kebar. Alors je tombai la face contre terre.
- リビングバイブル - 私はすぐに立って谷間へ出て行きました。すると、ケバル川のほとりで最初に見たのと同じ主の栄光を、そこでも見たのです。私は思わず地面にひれ伏しました。
- Nova Versão Internacional - Então me levantei e fui para a planície. E lá estava a glória do Senhor, glória como a que eu tinha visto junto ao rio Quebar. Prostrei-me com o rosto em terra,
- Hoffnung für alle - Ich stand auf und ging ins Tal hinaus. Dort erblickte ich den Herrn in seiner Herrlichkeit, so wie ich ihn schon am Fluss Kebar gesehen hatte. Ich fiel nieder und berührte mit meinem Gesicht den Boden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นข้าพเจ้าจึงลุกขึ้นและออกไปยังที่ราบนั้น พระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้าอยู่ที่นั่น เช่นเดียวกับพระเกียรติสิริซึ่งข้าพเจ้าได้เห็นที่ริมแม่น้ำเคบาร์และข้าพเจ้าก็หมอบกราบซบหน้าลงถึงดิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าลุกขึ้น และเข้าไปในหุบเขา ดูเถิด พระบารมีของพระผู้เป็นเจ้าอยู่ที่นั่น เหมือนกับพระบารมีที่ข้าพเจ้าได้เห็นแล้วที่ข้างแม่น้ำเคบาร์ และข้าพเจ้าซบหน้าลงกับพื้น
Cross Reference
- Ê-xê-chi-ên 9:3 - Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên chiếu ra từ giữa các chê-ru-bim, nơi thường ngự, và dừng lại nơi ngạch cửa Đền Thờ. Chúa Hằng Hữu gọi người mặc áo vải gai đang đeo hộp bút mực.
- Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Dân Số Ký 16:42 - Họ họp nhau lại để chống nghịch Môi-se và A-rôn. Nhưng khi vừa quay lại phía Đền Tạm, họ thấy đám mây bao phủ đền, đồng thời vinh quang của Chúa Hằng Hữu xuất hiện.
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Ê-xê-chi-ên 1:1 - Ngày năm tháng tư năm thứ ba mươi, lúc tôi đang sống với những người Giu-đa bên Sông Kê-ba trong Ba-by-lôn, bầu trời mở ra, tôi thấy khải tượng của Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
- Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.
- Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
- Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
- Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.