Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
19:16 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • 新标点和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电,和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 到了第三天早晨,山上有雷轰、闪电和密云,并且角声非常响亮,营中的百姓尽都战抖。
  • 和合本2010(神版-简体) - 到了第三天早晨,山上有雷轰、闪电和密云,并且角声非常响亮,营中的百姓尽都战抖。
  • 当代译本 - 到了第三天早晨,山上雷电大作,乌云密布,又有嘹亮的号角声,营中的百姓都胆战心惊。
  • 圣经新译本 - 到了第三天早晨的时候,山上有雷声、闪电和密云,并且角声非常强大,以致所有在营中的人民都颤抖。
  • 中文标准译本 - 到了第三天早晨的时候,山上有雷声、闪电和浓厚的云彩,又有极其大的号角声,营中的全体民众都战兢。
  • 现代标点和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • 和合本(拼音版) - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • New International Version - On the morning of the third day there was thunder and lightning, with a thick cloud over the mountain, and a very loud trumpet blast. Everyone in the camp trembled.
  • New International Reader's Version - On the morning of the third day there was thunder and lightning. A thick cloud covered the mountain. A trumpet gave out a very loud blast. Everyone in the camp trembled with fear.
  • English Standard Version - On the morning of the third day there were thunders and lightnings and a thick cloud on the mountain and a very loud trumpet blast, so that all the people in the camp trembled.
  • New Living Translation - On the morning of the third day, thunder roared and lightning flashed, and a dense cloud came down on the mountain. There was a long, loud blast from a ram’s horn, and all the people trembled.
  • The Message - On the third day at daybreak, there were loud claps of thunder, flashes of lightning, a thick cloud covering the mountain, and an ear-piercing trumpet blast. Everyone in the camp shuddered in fear.
  • Christian Standard Bible - On the third day, when morning came, there was thunder and lightning, a thick cloud on the mountain, and a very loud blast from a ram’s horn, so that all the people in the camp shuddered.
  • New American Standard Bible - So it came about on the third day, when it was morning, that there were thunder and lightning flashes and a thick cloud over the mountain and a very loud trumpet sound, so that all the people who were in the camp trembled.
  • New King James Version - Then it came to pass on the third day, in the morning, that there were thunderings and lightnings, and a thick cloud on the mountain; and the sound of the trumpet was very loud, so that all the people who were in the camp trembled.
  • Amplified Bible - So it happened on the third day, when it was morning, that there were thunder and flashes of lightning, and a thick cloud was on the mountain, and a very loud blast was sounded on a ram’s horn, so that all the people who were in the camp trembled.
  • American Standard Version - And it came to pass on the third day, when it was morning, that there were thunders and lightnings, and a thick cloud upon the mount, and the voice of a trumpet exceeding loud; and all the people that were in the camp trembled.
  • King James Version - And it came to pass on the third day in the morning, that there were thunders and lightnings, and a thick cloud upon the mount, and the voice of the trumpet exceeding loud; so that all the people that was in the camp trembled.
  • New English Translation - On the third day in the morning there was thunder and lightning and a dense cloud on the mountain, and the sound of a very loud horn; all the people who were in the camp trembled.
  • World English Bible - On the third day, when it was morning, there were thunders and lightnings, and a thick cloud on the mountain, and the sound of an exceedingly loud trumpet; and all the people who were in the camp trembled.
  • 新標點和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轟、閃電,和密雲,並且角聲甚大,營中的百姓盡都發顫。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 到了第三天早晨,山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲非常響亮,營中的百姓盡都戰抖。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 到了第三天早晨,山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲非常響亮,營中的百姓盡都戰抖。
  • 當代譯本 - 到了第三天早晨,山上雷電大作,烏雲密佈,又有嘹亮的號角聲,營中的百姓都膽戰心驚。
  • 聖經新譯本 - 到了第三天早晨的時候,山上有雷聲、閃電和密雲,並且角聲非常強大,以致所有在營中的人民都顫抖。
  • 呂振中譯本 - 到了第三天、早晨的時候,在山上有雷轟、閃電和濃雲;號角聲強大的很,營裏人民盡都顫抖。
  • 中文標準譯本 - 到了第三天早晨的時候,山上有雷聲、閃電和濃厚的雲彩,又有極其大的號角聲,營中的全體民眾都戰兢。
  • 現代標點和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲甚大,營中的百姓盡都發顫。
  • 文理和合譯本 - 三日黎明、雷電交作、密雲蔽山、角鳴甚厲、營中之民、罔不戰慄、
  • 文理委辦譯本 - 三日黎明、雷電交作、黑雲蔽山、角鳴甚厲、遍營之民、無不戰慄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至第三日黎明、山上有雷電密雲、角聲甚厲、營中之民、無不戰慄、
  • Nueva Versión Internacional - En la madrugada del tercer día hubo truenos y relámpagos, y una densa nube se posó sobre el monte. Un toque muy fuerte de trompeta puso a temblar a todos los que estaban en el campamento.
  • 현대인의 성경 - 3일째 되는 날 아침에 천둥 소리가 나고 번개가 치며 빽빽한 구름이 산을 뒤덮은 가운데 큰 나팔 소리가 들려오자 야영지에 있는 백성들이 모두 두려워 떨었다.
  • Новый Русский Перевод - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громовой звук рога. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le surlendemain, dès le lever du jour, il y eut des coups de tonnerre et des éclairs, une épaisse nuée couvrit la montagne et l’on entendit un son de corne très puissant. Dans le camp, tout le peuple se mit à trembler de peur.
  • リビングバイブル - いよいよ三日目です。朝から恐ろしい嵐になりました。雷は耳をつんざき、いなずまは宙を走ります。厚い雲が山に垂れ込め、雄羊の角笛のような大きな音が長く響き渡りました。あまりの恐ろしさに、人々はみな震え上がりました。
  • Nova Versão Internacional - Ao amanhecer do terceiro dia houve trovões e raios, uma densa nuvem cobriu o monte, e uma trombeta ressoou fortemente. Todos no acampamento tremeram de medo.
  • Hoffnung für alle - Früh am Morgen des dritten Tages begann es, zu donnern und zu blitzen. Eine dichte Wolke umhüllte den Berg, und man hörte den lauten Klang eines Widderhorns. Die Israeliten im Lager zitterten vor Angst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช้าวันที่สามมีฟ้าแลบฟ้าร้องน่าสะพรึงกลัวและมีเมฆทะมึนปกคลุมภูเขานั้น แล้วมีเสียงเป่าแตรดังก้อง ทุกคนในค่ายตกใจกลัวจนตัวสั่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เช้า​ของ​วัน​ที่​สาม​ก็​เกิด​ฟ้า​แลบ​ฟ้า​ร้อง มี​เมฆ​หนา​ก้อน​หนึ่ง​ปกคลุม​อยู่​บริเวณ​ภูเขา เสียง​แตรงอน​ดัง​กึกก้อง​จน​ทำ​ให้​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใน​ค่าย​หวาด​กลัว
Cross Reference
  • Gióp 37:1 - “Tim tôi run rẩy trước cảnh tượng uy nghiêm. Như muốn nhảy vọt khỏi lồng ngực.
  • Gióp 37:2 - Hãy lắng nghe tiếng Đức Chúa Trời vang rền như sấm, nghe kỹ âm thanh phát ra từ miệng Ngài
  • Gióp 37:3 - Chúa phát tiếng vang dội khắp các tầng trời, phóng chớp nhoáng đến tận cùng mặt đất.
  • Gióp 37:4 - Rồi có tiếng ầm ầm dữ dội, Chúa cất giọng uy nghiêm như sấm nổ, Ngài lên tiếng, cho chớp nhoáng mặc sức tung hoành.
  • Gióp 37:5 - Tiếng sấm kỳ diệu ấy là giọng nói của Đức Chúa Trời. Chúng ta không thể tưởng tượng được năng quyền vĩ đại của Ngài.
  • Gióp 38:25 - Ai đào kênh cho mưa lũ? Ai chỉ đường cho sấm chớp?
  • Xuất Ai Cập 9:28 - Xin cầu Chúa Hằng Hữu cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho người Ít-ra-ên ra đi lập tức.”
  • Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
  • Xuất Ai Cập 40:34 - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
  • Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
  • 1 Sa-mu-ên 12:17 - Anh chị em biết hiện tại không có mưa trong mùa gặt lúa mì. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho có sấm sét và mưa hôm nay, rồi anh chị em sẽ nhận biết mình mang tội rất nặng vì đòi phải có vua!”
  • 1 Sa-mu-ên 12:18 - Sa-mu-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu; ngay hôm ấy Chúa Hằng Hữu liền cho sấm sét vang rền và mưa trút xuống. Mọi người khiếp sợ Chúa Hằng Hữu và Sa-mu-ên.
  • 2 Sử Ký 5:14 - Các thầy tế lễ không thể tiếp tục phục vụ trong Đền Thờ được, vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đầy dẫy trên Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
  • Thi Thiên 29:3 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vang dội trên các dòng nước. Đức Chúa Trời của vinh quang vang rền như sấm. Chúa Hằng Hữu nổi sấm sét trên nước lũ.
  • Thi Thiên 29:4 - Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng; tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
  • Thi Thiên 29:5 - Tiếng Chúa Hằng Hữu bẻ gãy cây hương nam; phải, tiếng Chúa Hằng Hữu làm gãy nát cây bá hương Li-ban.
  • Thi Thiên 29:6 - Ngài khiến núi Li-ban nhảy như bò con; Ngài khiến núi Si-ri-ôn nhảy như bê rừng.
  • Thi Thiên 29:7 - Tiếng Chúa Hằng Hữu phát chớp nhoáng.
  • Thi Thiên 29:8 - Tiếng Chúa Hằng Hữu khiến chấn động vùng hoang mạc; Chúa Hằng Hữu chấn động hoang mạc Ca-đe.
  • Thi Thiên 29:9 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vặn đổ cây sồi, làm cho cây rừng trụi lá. Trong Đền Thờ Ngài, tất cả tung hô: “Vinh quang!”
  • Thi Thiên 29:10 - Chúa Hằng Hữu ngự trên nước lụt, Chúa Hằng Hữu cai trị trên ngôi vua muôn đời.
  • Thi Thiên 29:11 - Chúa Hằng Hữu ban sức mạnh cho dân Ngài. Chúa Hằng Hữu ban phước bình an cho họ.
  • Thi Thiên 50:3 - Đức Chúa Trời chúng ta quang lâm, không lặng lẽ, âm thầm. Lửa ăn nuốt mọi thứ trong đường Ngài, và bão tố gầm chung quanh Chúa.
  • Thi Thiên 97:4 - Ánh sáng Ngài chiếu rạng thế gian. Khắp đất trông thấy liền run rẩy.
  • Xuất Ai Cập 19:9 - Chúa Hằng Hữu hứa với Môi-se: “Ta sẽ đến cùng con trong đám mây dày đặc, để dân chúng sẽ nghe Ta nói với con, và sẽ tin tưởng nơi con mãi mãi.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Xuất Ai Cập 9:23 - Môi-se cầm gậy đưa lên trời, Chúa Hằng Hữu làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội trên toàn xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
  • Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • 新标点和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电,和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 到了第三天早晨,山上有雷轰、闪电和密云,并且角声非常响亮,营中的百姓尽都战抖。
  • 和合本2010(神版-简体) - 到了第三天早晨,山上有雷轰、闪电和密云,并且角声非常响亮,营中的百姓尽都战抖。
  • 当代译本 - 到了第三天早晨,山上雷电大作,乌云密布,又有嘹亮的号角声,营中的百姓都胆战心惊。
  • 圣经新译本 - 到了第三天早晨的时候,山上有雷声、闪电和密云,并且角声非常强大,以致所有在营中的人民都颤抖。
  • 中文标准译本 - 到了第三天早晨的时候,山上有雷声、闪电和浓厚的云彩,又有极其大的号角声,营中的全体民众都战兢。
  • 现代标点和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • 和合本(拼音版) - 到了第三天早晨,在山上有雷轰、闪电和密云,并且角声甚大,营中的百姓尽都发颤。
  • New International Version - On the morning of the third day there was thunder and lightning, with a thick cloud over the mountain, and a very loud trumpet blast. Everyone in the camp trembled.
  • New International Reader's Version - On the morning of the third day there was thunder and lightning. A thick cloud covered the mountain. A trumpet gave out a very loud blast. Everyone in the camp trembled with fear.
  • English Standard Version - On the morning of the third day there were thunders and lightnings and a thick cloud on the mountain and a very loud trumpet blast, so that all the people in the camp trembled.
  • New Living Translation - On the morning of the third day, thunder roared and lightning flashed, and a dense cloud came down on the mountain. There was a long, loud blast from a ram’s horn, and all the people trembled.
  • The Message - On the third day at daybreak, there were loud claps of thunder, flashes of lightning, a thick cloud covering the mountain, and an ear-piercing trumpet blast. Everyone in the camp shuddered in fear.
  • Christian Standard Bible - On the third day, when morning came, there was thunder and lightning, a thick cloud on the mountain, and a very loud blast from a ram’s horn, so that all the people in the camp shuddered.
  • New American Standard Bible - So it came about on the third day, when it was morning, that there were thunder and lightning flashes and a thick cloud over the mountain and a very loud trumpet sound, so that all the people who were in the camp trembled.
  • New King James Version - Then it came to pass on the third day, in the morning, that there were thunderings and lightnings, and a thick cloud on the mountain; and the sound of the trumpet was very loud, so that all the people who were in the camp trembled.
  • Amplified Bible - So it happened on the third day, when it was morning, that there were thunder and flashes of lightning, and a thick cloud was on the mountain, and a very loud blast was sounded on a ram’s horn, so that all the people who were in the camp trembled.
  • American Standard Version - And it came to pass on the third day, when it was morning, that there were thunders and lightnings, and a thick cloud upon the mount, and the voice of a trumpet exceeding loud; and all the people that were in the camp trembled.
  • King James Version - And it came to pass on the third day in the morning, that there were thunders and lightnings, and a thick cloud upon the mount, and the voice of the trumpet exceeding loud; so that all the people that was in the camp trembled.
  • New English Translation - On the third day in the morning there was thunder and lightning and a dense cloud on the mountain, and the sound of a very loud horn; all the people who were in the camp trembled.
  • World English Bible - On the third day, when it was morning, there were thunders and lightnings, and a thick cloud on the mountain, and the sound of an exceedingly loud trumpet; and all the people who were in the camp trembled.
  • 新標點和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轟、閃電,和密雲,並且角聲甚大,營中的百姓盡都發顫。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 到了第三天早晨,山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲非常響亮,營中的百姓盡都戰抖。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 到了第三天早晨,山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲非常響亮,營中的百姓盡都戰抖。
  • 當代譯本 - 到了第三天早晨,山上雷電大作,烏雲密佈,又有嘹亮的號角聲,營中的百姓都膽戰心驚。
  • 聖經新譯本 - 到了第三天早晨的時候,山上有雷聲、閃電和密雲,並且角聲非常強大,以致所有在營中的人民都顫抖。
  • 呂振中譯本 - 到了第三天、早晨的時候,在山上有雷轟、閃電和濃雲;號角聲強大的很,營裏人民盡都顫抖。
  • 中文標準譯本 - 到了第三天早晨的時候,山上有雷聲、閃電和濃厚的雲彩,又有極其大的號角聲,營中的全體民眾都戰兢。
  • 現代標點和合本 - 到了第三天早晨,在山上有雷轟、閃電和密雲,並且角聲甚大,營中的百姓盡都發顫。
  • 文理和合譯本 - 三日黎明、雷電交作、密雲蔽山、角鳴甚厲、營中之民、罔不戰慄、
  • 文理委辦譯本 - 三日黎明、雷電交作、黑雲蔽山、角鳴甚厲、遍營之民、無不戰慄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至第三日黎明、山上有雷電密雲、角聲甚厲、營中之民、無不戰慄、
  • Nueva Versión Internacional - En la madrugada del tercer día hubo truenos y relámpagos, y una densa nube se posó sobre el monte. Un toque muy fuerte de trompeta puso a temblar a todos los que estaban en el campamento.
  • 현대인의 성경 - 3일째 되는 날 아침에 천둥 소리가 나고 번개가 치며 빽빽한 구름이 산을 뒤덮은 가운데 큰 나팔 소리가 들려오자 야영지에 있는 백성들이 모두 두려워 떨었다.
  • Новый Русский Перевод - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громовой звук рога. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Утром третьего дня были гром и молния, густое облако над горой и громкий трубный звук. Все, кто был в лагере, задрожали.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le surlendemain, dès le lever du jour, il y eut des coups de tonnerre et des éclairs, une épaisse nuée couvrit la montagne et l’on entendit un son de corne très puissant. Dans le camp, tout le peuple se mit à trembler de peur.
  • リビングバイブル - いよいよ三日目です。朝から恐ろしい嵐になりました。雷は耳をつんざき、いなずまは宙を走ります。厚い雲が山に垂れ込め、雄羊の角笛のような大きな音が長く響き渡りました。あまりの恐ろしさに、人々はみな震え上がりました。
  • Nova Versão Internacional - Ao amanhecer do terceiro dia houve trovões e raios, uma densa nuvem cobriu o monte, e uma trombeta ressoou fortemente. Todos no acampamento tremeram de medo.
  • Hoffnung für alle - Früh am Morgen des dritten Tages begann es, zu donnern und zu blitzen. Eine dichte Wolke umhüllte den Berg, und man hörte den lauten Klang eines Widderhorns. Die Israeliten im Lager zitterten vor Angst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช้าวันที่สามมีฟ้าแลบฟ้าร้องน่าสะพรึงกลัวและมีเมฆทะมึนปกคลุมภูเขานั้น แล้วมีเสียงเป่าแตรดังก้อง ทุกคนในค่ายตกใจกลัวจนตัวสั่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เช้า​ของ​วัน​ที่​สาม​ก็​เกิด​ฟ้า​แลบ​ฟ้า​ร้อง มี​เมฆ​หนา​ก้อน​หนึ่ง​ปกคลุม​อยู่​บริเวณ​ภูเขา เสียง​แตรงอน​ดัง​กึกก้อง​จน​ทำ​ให้​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใน​ค่าย​หวาด​กลัว
  • Gióp 37:1 - “Tim tôi run rẩy trước cảnh tượng uy nghiêm. Như muốn nhảy vọt khỏi lồng ngực.
  • Gióp 37:2 - Hãy lắng nghe tiếng Đức Chúa Trời vang rền như sấm, nghe kỹ âm thanh phát ra từ miệng Ngài
  • Gióp 37:3 - Chúa phát tiếng vang dội khắp các tầng trời, phóng chớp nhoáng đến tận cùng mặt đất.
  • Gióp 37:4 - Rồi có tiếng ầm ầm dữ dội, Chúa cất giọng uy nghiêm như sấm nổ, Ngài lên tiếng, cho chớp nhoáng mặc sức tung hoành.
  • Gióp 37:5 - Tiếng sấm kỳ diệu ấy là giọng nói của Đức Chúa Trời. Chúng ta không thể tưởng tượng được năng quyền vĩ đại của Ngài.
  • Gióp 38:25 - Ai đào kênh cho mưa lũ? Ai chỉ đường cho sấm chớp?
  • Xuất Ai Cập 9:28 - Xin cầu Chúa Hằng Hữu cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho người Ít-ra-ên ra đi lập tức.”
  • Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
  • Xuất Ai Cập 40:34 - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
  • Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
  • 1 Sa-mu-ên 12:17 - Anh chị em biết hiện tại không có mưa trong mùa gặt lúa mì. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho có sấm sét và mưa hôm nay, rồi anh chị em sẽ nhận biết mình mang tội rất nặng vì đòi phải có vua!”
  • 1 Sa-mu-ên 12:18 - Sa-mu-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu; ngay hôm ấy Chúa Hằng Hữu liền cho sấm sét vang rền và mưa trút xuống. Mọi người khiếp sợ Chúa Hằng Hữu và Sa-mu-ên.
  • 2 Sử Ký 5:14 - Các thầy tế lễ không thể tiếp tục phục vụ trong Đền Thờ được, vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đầy dẫy trên Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
  • Thi Thiên 29:3 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vang dội trên các dòng nước. Đức Chúa Trời của vinh quang vang rền như sấm. Chúa Hằng Hữu nổi sấm sét trên nước lũ.
  • Thi Thiên 29:4 - Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng; tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
  • Thi Thiên 29:5 - Tiếng Chúa Hằng Hữu bẻ gãy cây hương nam; phải, tiếng Chúa Hằng Hữu làm gãy nát cây bá hương Li-ban.
  • Thi Thiên 29:6 - Ngài khiến núi Li-ban nhảy như bò con; Ngài khiến núi Si-ri-ôn nhảy như bê rừng.
  • Thi Thiên 29:7 - Tiếng Chúa Hằng Hữu phát chớp nhoáng.
  • Thi Thiên 29:8 - Tiếng Chúa Hằng Hữu khiến chấn động vùng hoang mạc; Chúa Hằng Hữu chấn động hoang mạc Ca-đe.
  • Thi Thiên 29:9 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vặn đổ cây sồi, làm cho cây rừng trụi lá. Trong Đền Thờ Ngài, tất cả tung hô: “Vinh quang!”
  • Thi Thiên 29:10 - Chúa Hằng Hữu ngự trên nước lụt, Chúa Hằng Hữu cai trị trên ngôi vua muôn đời.
  • Thi Thiên 29:11 - Chúa Hằng Hữu ban sức mạnh cho dân Ngài. Chúa Hằng Hữu ban phước bình an cho họ.
  • Thi Thiên 50:3 - Đức Chúa Trời chúng ta quang lâm, không lặng lẽ, âm thầm. Lửa ăn nuốt mọi thứ trong đường Ngài, và bão tố gầm chung quanh Chúa.
  • Thi Thiên 97:4 - Ánh sáng Ngài chiếu rạng thế gian. Khắp đất trông thấy liền run rẩy.
  • Xuất Ai Cập 19:9 - Chúa Hằng Hữu hứa với Môi-se: “Ta sẽ đến cùng con trong đám mây dày đặc, để dân chúng sẽ nghe Ta nói với con, và sẽ tin tưởng nơi con mãi mãi.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Xuất Ai Cập 9:23 - Môi-se cầm gậy đưa lên trời, Chúa Hằng Hữu làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội trên toàn xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
  • Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
Bible
Resources
Plans
Donate