Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa như cung, Ép-ra-im như tên của Ta, con trai Si-ôn như kiếm Ta, và Ta sử dụng ngươi như gươm trong tay một dũng sĩ. Ta sẽ vung gươm chống lại Hy Lạp.
  • 新标点和合本 - 我拿犹大作上弦的弓; 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子, 攻击希腊(原文作“雅完”)的众子,使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我为自己把犹大弯紧, 我使以法莲如满弓。 锡安哪,我要唤起你的儿女, 希腊 啊,我要攻击你的儿女, 使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我为自己把犹大弯紧, 我使以法莲如满弓。 锡安哪,我要唤起你的儿女, 希腊 啊,我要攻击你的儿女, 使你如勇士的刀。
  • 当代译本 - 我必把犹大当弓拉开, 把以法莲当箭搭上, 使锡安的众子如勇士之剑, 去攻打希腊的众子。
  • 圣经新译本 - 我把犹大作我手上拉开的弓, 把以法莲作我弓上的箭。 锡安哪!我必激动你的众子,去攻击希腊的众子; 我必使你像勇士的刀剑。
  • 中文标准译本 - 我必拉开犹大为弓, 把以法莲搭在弓上。 锡安哪,我要激起你的众子, 攻击希腊 的众子! 我必使你如同勇士的刀剑。
  • 现代标点和合本 - 我拿犹大做上弦的弓, 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子 攻击希腊 的众子,使你如勇士的刀。
  • 和合本(拼音版) - 我拿犹大作上弦的弓, 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子, 攻击希腊 的众子,使你如勇士的刀。
  • New International Version - I will bend Judah as I bend my bow and fill it with Ephraim. I will rouse your sons, Zion, against your sons, Greece, and make you like a warrior’s sword.
  • New International Reader's Version - I will bend Judah as I bend my bow. I will make Ephraim’s people my arrows. Zion, I will stir up your sons. Greece, they will attack your sons. My people, I will use you as my sword.”
  • English Standard Version - For I have bent Judah as my bow; I have made Ephraim its arrow. I will stir up your sons, O Zion, against your sons, O Greece, and wield you like a warrior’s sword.
  • New Living Translation - Judah is my bow, and Israel is my arrow. Jerusalem is my sword, and like a warrior, I will brandish it against the Greeks.
  • Christian Standard Bible - For I will bend Judah as my bow; I will fill that bow with Ephraim. I will rouse your sons, Zion, against your sons, Greece. I will make you like a warrior’s sword.
  • New American Standard Bible - For I will bend Judah as My bow, I will fill the bow with Ephraim. And I will stir up your sons, Zion, against your sons, Greece; And I will make you like a warrior’s sword.
  • New King James Version - For I have bent Judah, My bow, Fitted the bow with Ephraim, And raised up your sons, O Zion, Against your sons, O Greece, And made you like the sword of a mighty man.”
  • Amplified Bible - For I will bend Judah as My bow, I will fit the bow with Ephraim [as My arrow]. And I will stir up your sons, O Zion, against your sons, O Greece, And will make you [Israel] like the sword of a warrior.
  • American Standard Version - For I have bent Judah for me, I have filled the bow with Ephraim; and I will stir up thy sons, O Zion, against thy sons, O Greece, and will make thee as the sword of a mighty man.
  • King James Version - When I have bent Judah for me, filled the bow with Ephraim, and raised up thy sons, O Zion, against thy sons, O Greece, and made thee as the sword of a mighty man.
  • New English Translation - I will bend Judah as my bow; I will load the bow with Ephraim, my arrow! I will stir up your sons, Zion, against yours, Greece, and I will make you, Zion, like a warrior’s sword.
  • World English Bible - For indeed I bend Judah as a bow for me. I have filled the bow with Ephraim; and I will stir up your sons, Zion, against your sons, Greece, and will make you like the sword of a mighty man.
  • 新標點和合本 - 我拿猶大作上弦的弓; 我拿以法蓮為張弓的箭。 錫安哪,我要激發你的眾子, 攻擊希臘(原文是雅完)的眾子,使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我為自己把猶大彎緊, 我使以法蓮如滿弓。 錫安哪,我要喚起你的兒女, 希臘 啊,我要攻擊你的兒女, 使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我為自己把猶大彎緊, 我使以法蓮如滿弓。 錫安哪,我要喚起你的兒女, 希臘 啊,我要攻擊你的兒女, 使你如勇士的刀。
  • 當代譯本 - 我必把猶大當弓拉開, 把以法蓮當箭搭上, 使錫安的眾子如勇士之劍, 去攻打希臘的眾子。
  • 聖經新譯本 - 我把猶大作我手上拉開的弓, 把以法蓮作我弓上的箭。 錫安哪!我必激動你的眾子,去攻擊希臘的眾子; 我必使你像勇士的刀劍。
  • 呂振中譯本 - 我拿 猶大 做我上弦的弓, 拿 以法蓮 做張了弓的箭。 錫安 哪,我必激動你的眾子 去攻擊 希臘 的眾子 , 使你如勇士的刀劍。
  • 中文標準譯本 - 我必拉開猶大為弓, 把以法蓮搭在弓上。 錫安哪,我要激起你的眾子, 攻擊希臘 的眾子! 我必使你如同勇士的刀劍。
  • 現代標點和合本 - 我拿猶大做上弦的弓, 我拿以法蓮為張弓的箭。 錫安哪,我要激發你的眾子 攻擊希臘 的眾子,使你如勇士的刀。
  • 文理和合譯本 - 我以猶大為已彎之弓、以以法蓮為在弦之矢、錫安歟、我將激爾子、以攻雅完之子、使爾若勇士之劍、
  • 文理委辦譯本 - 我必以猶大家以法蓮族、為我弓矢、以射敵人、郇邑之民、攻擊雅番子、若武士之劍、足以殲人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我以 猶大 為已張之弓、以 以法蓮 為所發於弓之矢、 以以法蓮為所發於弓之矢或作我視以法蓮如矢囊充滿以矢者 郇 歟、我激爾之民、 民原文作子 攻 雅完 之民、 民原文作子 且使爾若武士之劍、
  • Nueva Versión Internacional - Tensaré a Judá como mi arco, y pondré a Efraín como mi flecha. Sión, incitaré a tus hijos contra los hijos de Grecia y te usaré como espada de guerrero.
  • 현대인의 성경 - 내가 유다를 내 활처럼 사용하고 에브라임을 내 화살처럼 사용할 것이며 시온 사람들을 내 칼처럼 사용하여 그리스 사람을 치게 하겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Я как лук натяну Иудею, а стрелой положу Ефрема. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция, и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car je tends mon arc : c’est Juda ; j’y place une flèche : Ephraïm . J’exciterai tes fils, ╵ô peuple de Sion, contre tes fils, Yavân , et je ferai de toi ╵une épée de guerrier.
  • リビングバイブル - ユダよ、おまえはわたしの弓だ。 エフライムよ、おまえはわたしの矢だ。 二人とも、わたしの剣、 ギリシヤ人に向かって勇士が振りかざす剣のようだ。」
  • Nova Versão Internacional - Quando eu curvar Judá como se curva um arco e usar Efraim como flecha, levantarei os filhos de Sião contra os filhos da Grécia e farei Sião semelhante à espada de um guerreiro.
  • Hoffnung für alle - Die Männer von Juda sind wie ein Bogen in meiner Hand, die Männer von Ephraim sind die Pfeile, und ihr aus Zion seid das Schwert, das ich wie ein Krieger gegen die Truppen der Griechen schwinge.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะโก่งยูดาห์เหมือนโก่งธนู และให้เอฟราอิมเป็นลูกธนูเต็มแล่ง ศิโยนเอ๋ย เราจะกระตุ้นลูกๆ ของเจ้า มาสู้กับลูกๆ ของกรีซ และทำให้เจ้าเป็นเหมือนดาบในมือนักรบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​เรา​ได้​ง้าง​ยูดาห์​ดั่ง​คัน​ธนู​ของ​เรา เรา​ได้​ทำ​เอฟราอิม​ให้​เป็น​ลูก​ธนู โอ ศิโยน​เอ๋ย เรา​จะ​กระตุ้น​บรรดา​บุตร​ของ​เจ้า เพื่อ​ต่อต้าน​บรรดา​บุตร​ของ​กรีก และ​ทำ​ให้​เจ้า​เป็น​ดั่ง​ดาบ​ของ​นักรบ”
交叉引用
  • Thi Thiên 49:2 - Người sang hay hèn, Người giàu hay nghèo—hãy lắng nghe!
  • Thi Thiên 49:3 - Miệng tôi sẽ nói lời khôn ngoan, từ tâm hồn tôi sẽ ban tri thức.
  • Thi Thiên 49:4 - Tôi sẽ lắng tai nghe nhiều châm ngôn, và giải câu đố bí hiểm qua tiếng đàn hạc.
  • Thi Thiên 49:5 - Tại sao ta còn sợ ngày tai nạn khi kẻ thù lừa đảo vây quanh?
  • Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 49:8 - Tiền chuộc mạng quá đắt, biết giá nào trả đủ
  • Thi Thiên 49:9 - để người ấy được sống mãi mãi, và không thấy cái chết.
  • Khải Huyền 17:14 - Chúng sẽ giao chiến với Chiên Con, nhưng Chiên Con sẽ thắng, vì Ngài là Chúa của các chúa, Vua của các vua. Dân Chúa là những người được Ngài kêu gọi, lựa chọn và trung thành với Ngài.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:3 - Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Rô-ma 15:17 - Vì thế, tôi lấy làm vinh dự được phục vụ Đức Chúa Trời, nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:18 - Tôi chẳng dám nói điều gì ngoài việc Chúa Cứu Thế đã dùng tôi dìu dắt Dân Ngoại trở về đầu phục Đức Chúa Trời qua lời giảng và những việc tôi làm giữa họ.
  • Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
  • Rô-ma 15:20 - Vì ước nguyện của tôi là công bố Phúc Âm tại những miền chưa nghe Danh Chúa Cứu Thế, để khỏi xây dựng trên nền tảng của người khác.
  • Khải Huyền 2:12 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Bẹt-găm. Đây là thông điệp của Đấng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén:
  • Thi Thiên 149:6 - Hãy dùng môi miệng tung hô Đức Chúa Trời, tay cầm gươm hai lưỡi—
  • Giê-rê-mi 51:20 - “Ngươi là lưỡi rìu và vũ khí chiến trận của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ dùng ngươi để đập tan các nước và tiêu diệt nhiều vương quốc.
  • Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 4:3 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân xử các dân, và sẽ giải hòa các cường quốc xa xôi. Người ta sẽ lấy gươm rèn thành lưỡi cày, lấy giáo rèn thành lưỡi liềm. Nước này không còn tuyên chiến với nước khác, và chẳng còn ai luyện tập chiến tranh nữa.
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Ai Ca 4:2 - Trai tráng ưu tú của Giê-ru-sa-lem ngày trước được quý như vàng ròng, nay bị xem như những bình gốm do người thợ gốm tầm thường tạo nên.
  • Thi Thiên 18:32 - Đức Chúa Trời trang bị cho con năng lực, làm cho đường lối con trọn vẹn.
  • Thi Thiên 18:33 - Chân con nhanh nhẹn như chân nai, đứng trên đỉnh núi cao an toàn.
  • Thi Thiên 18:34 - Chúa luyện tay con chinh chiến, cánh tay con giương nổi cung đồng.
  • Thi Thiên 18:35 - Chúa trao con tấm khiên cứu rỗi, tay phải Ngài bảo vệ ẵm bồng con, Chúa hạ mình cho con được tôn cao.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
  • Mác 16:18 - bắt rắn trong tay hay uống phải thuốc độc cũng không bị hại, đặt tay trên các người bệnh thì họ được lành.”
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Mác 16:20 - Các môn đệ đi khắp nơi công bố Phúc Âm. Chúa cùng làm việc với các môn đệ, xác nhận lời họ truyền giảng bằng nhiều phép lạ.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Đa-ni-ên 8:21 - Con dê đực là vua Hy Lạp. Cái sừng lớn mọc giữa hai mắt là vua đầu tiên của Đế quốc Hy Lạp.
  • Đa-ni-ên 8:22 - Khi sừng lớn bị gãy, bốn sừng khác mọc lên thay thế chỉ về Đế quốc Hy Lạp sẽ bị chia thành bốn nước nhưng không mạnh bằng nước đầu tiên.
  • Đa-ni-ên 8:23 - Vào giai đoạn chót của các nước này, khi những kẻ phạm pháp lộng hành cực độ, một vua có bộ mặt hung dữ sẽ xuất hiện. Mưu lược của vua thật xảo quyệt.
  • Đa-ni-ên 8:24 - Uy quyền của vua quá lớn, nhưng không phải do sức mạnh của vua! Vua tiêu diệt những người hùng mạnh và dân thánh bốn phương, và tiếp tục thành công bách chiến bách thắng. Vua cố công phá hoại dân Chúa.
  • Đa-ni-ên 8:25 - Vua dùng tài trí và mưu kế quỷ quyệt để lừa gạt nhiều người, không ai chống nổi. Vua sinh lòng tự tôn tự đại và tiêu diệt nhiều người như trở bàn tay. Vua nổi lên chống lại Vua của các vua, nhưng bị tiêu diệt không do bàn tay con người.
  • Xa-cha-ri 12:2 - Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem thành một chén để làm các nước chung quanh kéo đến vây Giê-ru-sa-lem và Giu-đa bị quay cuồng điên đảo.
  • Xa-cha-ri 12:3 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem thành một tảng đá, một gánh nặng nề cho các dân tộc. Các nước khắp thế giới cố gắng di chuyển tảng đá, nhưng họ phải mang thương tích nặng nề.
  • Xa-cha-ri 12:4 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho ngựa hoảng sợ, người cưỡi điên cuồng. Ta sẽ chăm sóc nhà Giu-đa, và làm mù mắt ngựa quân thù.
  • Xa-cha-ri 12:5 - Các gia tộc nhà Giu-đa sẽ tự nhủ: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời chúng ta đã cho người dân Giê-ru-sa-lem được hùng mạnh.’
  • Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
  • Xa-cha-ri 12:7 - Chúa Hằng Hữu sẽ cứu các trại Giu-đa trước tiên, và như thế danh tiếng của dân thành Giê-ru-sa-lem và của dòng họ Đa-vít sẽ không trổi hơn danh tiếng của Giu-đa.
  • Xa-cha-ri 12:8 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ người Giê-ru-sa-lem, cho người yếu nhất được mạnh như Đa-vít; cho nhà Đa-vít sẽ như thần, như thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đi trước họ!
  • Đa-ni-ên 11:32 - Vua sẽ đề cao những kẻ bội giao ước Chúa và kéo họ về phe mình. Nhưng những công dân đã biết Đức Chúa Trời sẽ quật khởi và lập nhiều thành tích lớn lao.
  • Đa-ni-ên 11:33 - Những người có thông thái giữa dân chúng sẽ dạy dỗ huấn luyện nhiều người. Nhưng mạng sống họ luôn luôn bị đe dọa, trong nhiều năm một số người sẽ bị lưu đày, tịch thu tài sản, hoặc bị xử tử bằng cực hình.
  • Đa-ni-ên 11:34 - Áp lực nặng nề rồi sẽ giảm bớt và một số người vô đạo sẽ đến giả bộ ủng hộ bợ đỡ nhưng chỉ lợi dụng họ mà thôi.
  • Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
  • Mi-ca 5:5 - Và Người sẽ đem lại hòa bình. Khi quân A-sy-ri xâm lăng đất nước, và đi ngang qua các cung đền, chúng ta sẽ cử bảy người chăn chúng ta, và tám lãnh đạo hướng dẫn chúng ta.
  • Mi-ca 5:6 - Họ sẽ cai trị A-sy-ri bằng gươm và tiến vào lãnh thổ của Nim-rốt. Người giải cứu chúng ta khỏi quân A-sy-ri khi chúng xâm lăng dày xéo quê hương chúng ta.
  • Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
  • Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
  • Mi-ca 5:9 - Dân của Ít-ra-ên sẽ đứng lên, tự tin và tất cả kẻ thù họ sẽ bị trừ diệt.
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 2:11 - Ta đã dấy lên một số tiên tri giữa vòng con trai các ngươi, và một số khác làm người Na-xi-rê. Lẽ nào ngươi từ chối điều này, hỡi Ít-ra-ên, dân Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Xa-cha-ri 1:21 - Tôi hỏi: “Những người này đến làm gì?” Thiên sứ đáp: “Họ đến đánh các sừng đã làm cho Giu-đa tan tác, để chúng không ngóc đầu lên được. Họ sẽ ném sừng của các nước ngoại đạo ấy xuống đất.”
  • Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
  • Giô-ên 3:7 - Nhưng Ta sẽ đem họ về nơi các ngươi đã bán họ, và Ta sẽ báo trả tội ác các ngươi đã phạm.
  • Giô-ên 3:8 - Ta sẽ bán những con trai và con gái các ngươi cho người Giu-đa, rồi họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, một dân tộc ở rất xa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 49:2 - Chúa khiến lời xét xử của tôi như gươm bén. Ngài giấu tôi trong bóng của tay Ngài. Tôi như tên nhọn trong bao đựng của Ngài.
  • Xa-cha-ri 10:3 - “Ta giận những người chăn dân Ta vô cùng, Ta sẽ trừng phạt họ. Bây giờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đến săn sóc Giu-đa là bầy chiên Ngài. Ngài sẽ ban cho họ sức lực và vinh quang như chiến mã oai phong.
  • Xa-cha-ri 10:4 - Từ Giu-đa sẽ có một tảng đá móng, một mấu chốt, một cung trận, và các nhà lãnh đạo.
  • Xa-cha-ri 10:5 - Họ là những dũng sĩ giẫm nát quân thù trên trận địa như giẫm bùn ngoài đường phố. Khi chiến đấu, Chúa Hằng Hữu ở bên họ, kỵ binh của quân địch bị họ đánh tan tành.
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Xa-cha-ri 10:7 - Người Ép-ra-im sẽ như dũng sĩ, lòng họ sẽ hân hoan như uống rượu nho. Con cái họ thấy thế đều vui mừng; họ sẽ hớn hở trong Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa như cung, Ép-ra-im như tên của Ta, con trai Si-ôn như kiếm Ta, và Ta sử dụng ngươi như gươm trong tay một dũng sĩ. Ta sẽ vung gươm chống lại Hy Lạp.
  • 新标点和合本 - 我拿犹大作上弦的弓; 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子, 攻击希腊(原文作“雅完”)的众子,使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我为自己把犹大弯紧, 我使以法莲如满弓。 锡安哪,我要唤起你的儿女, 希腊 啊,我要攻击你的儿女, 使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我为自己把犹大弯紧, 我使以法莲如满弓。 锡安哪,我要唤起你的儿女, 希腊 啊,我要攻击你的儿女, 使你如勇士的刀。
  • 当代译本 - 我必把犹大当弓拉开, 把以法莲当箭搭上, 使锡安的众子如勇士之剑, 去攻打希腊的众子。
  • 圣经新译本 - 我把犹大作我手上拉开的弓, 把以法莲作我弓上的箭。 锡安哪!我必激动你的众子,去攻击希腊的众子; 我必使你像勇士的刀剑。
  • 中文标准译本 - 我必拉开犹大为弓, 把以法莲搭在弓上。 锡安哪,我要激起你的众子, 攻击希腊 的众子! 我必使你如同勇士的刀剑。
  • 现代标点和合本 - 我拿犹大做上弦的弓, 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子 攻击希腊 的众子,使你如勇士的刀。
  • 和合本(拼音版) - 我拿犹大作上弦的弓, 我拿以法莲为张弓的箭。 锡安哪,我要激发你的众子, 攻击希腊 的众子,使你如勇士的刀。
  • New International Version - I will bend Judah as I bend my bow and fill it with Ephraim. I will rouse your sons, Zion, against your sons, Greece, and make you like a warrior’s sword.
  • New International Reader's Version - I will bend Judah as I bend my bow. I will make Ephraim’s people my arrows. Zion, I will stir up your sons. Greece, they will attack your sons. My people, I will use you as my sword.”
  • English Standard Version - For I have bent Judah as my bow; I have made Ephraim its arrow. I will stir up your sons, O Zion, against your sons, O Greece, and wield you like a warrior’s sword.
  • New Living Translation - Judah is my bow, and Israel is my arrow. Jerusalem is my sword, and like a warrior, I will brandish it against the Greeks.
  • Christian Standard Bible - For I will bend Judah as my bow; I will fill that bow with Ephraim. I will rouse your sons, Zion, against your sons, Greece. I will make you like a warrior’s sword.
  • New American Standard Bible - For I will bend Judah as My bow, I will fill the bow with Ephraim. And I will stir up your sons, Zion, against your sons, Greece; And I will make you like a warrior’s sword.
  • New King James Version - For I have bent Judah, My bow, Fitted the bow with Ephraim, And raised up your sons, O Zion, Against your sons, O Greece, And made you like the sword of a mighty man.”
  • Amplified Bible - For I will bend Judah as My bow, I will fit the bow with Ephraim [as My arrow]. And I will stir up your sons, O Zion, against your sons, O Greece, And will make you [Israel] like the sword of a warrior.
  • American Standard Version - For I have bent Judah for me, I have filled the bow with Ephraim; and I will stir up thy sons, O Zion, against thy sons, O Greece, and will make thee as the sword of a mighty man.
  • King James Version - When I have bent Judah for me, filled the bow with Ephraim, and raised up thy sons, O Zion, against thy sons, O Greece, and made thee as the sword of a mighty man.
  • New English Translation - I will bend Judah as my bow; I will load the bow with Ephraim, my arrow! I will stir up your sons, Zion, against yours, Greece, and I will make you, Zion, like a warrior’s sword.
  • World English Bible - For indeed I bend Judah as a bow for me. I have filled the bow with Ephraim; and I will stir up your sons, Zion, against your sons, Greece, and will make you like the sword of a mighty man.
  • 新標點和合本 - 我拿猶大作上弦的弓; 我拿以法蓮為張弓的箭。 錫安哪,我要激發你的眾子, 攻擊希臘(原文是雅完)的眾子,使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我為自己把猶大彎緊, 我使以法蓮如滿弓。 錫安哪,我要喚起你的兒女, 希臘 啊,我要攻擊你的兒女, 使你如勇士的刀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我為自己把猶大彎緊, 我使以法蓮如滿弓。 錫安哪,我要喚起你的兒女, 希臘 啊,我要攻擊你的兒女, 使你如勇士的刀。
  • 當代譯本 - 我必把猶大當弓拉開, 把以法蓮當箭搭上, 使錫安的眾子如勇士之劍, 去攻打希臘的眾子。
  • 聖經新譯本 - 我把猶大作我手上拉開的弓, 把以法蓮作我弓上的箭。 錫安哪!我必激動你的眾子,去攻擊希臘的眾子; 我必使你像勇士的刀劍。
  • 呂振中譯本 - 我拿 猶大 做我上弦的弓, 拿 以法蓮 做張了弓的箭。 錫安 哪,我必激動你的眾子 去攻擊 希臘 的眾子 , 使你如勇士的刀劍。
  • 中文標準譯本 - 我必拉開猶大為弓, 把以法蓮搭在弓上。 錫安哪,我要激起你的眾子, 攻擊希臘 的眾子! 我必使你如同勇士的刀劍。
  • 現代標點和合本 - 我拿猶大做上弦的弓, 我拿以法蓮為張弓的箭。 錫安哪,我要激發你的眾子 攻擊希臘 的眾子,使你如勇士的刀。
  • 文理和合譯本 - 我以猶大為已彎之弓、以以法蓮為在弦之矢、錫安歟、我將激爾子、以攻雅完之子、使爾若勇士之劍、
  • 文理委辦譯本 - 我必以猶大家以法蓮族、為我弓矢、以射敵人、郇邑之民、攻擊雅番子、若武士之劍、足以殲人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我以 猶大 為已張之弓、以 以法蓮 為所發於弓之矢、 以以法蓮為所發於弓之矢或作我視以法蓮如矢囊充滿以矢者 郇 歟、我激爾之民、 民原文作子 攻 雅完 之民、 民原文作子 且使爾若武士之劍、
  • Nueva Versión Internacional - Tensaré a Judá como mi arco, y pondré a Efraín como mi flecha. Sión, incitaré a tus hijos contra los hijos de Grecia y te usaré como espada de guerrero.
  • 현대인의 성경 - 내가 유다를 내 활처럼 사용하고 에브라임을 내 화살처럼 사용할 것이며 시온 사람들을 내 칼처럼 사용하여 그리스 사람을 치게 하겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Я как лук натяну Иудею, а стрелой положу Ефрема. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция, и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я, как лук, натяну Иудею, а стрелой положу Ефраима. Я подниму твоих сыновей, Сион, против твоих сыновей, Греция , и буду воевать тобой, словно мечом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car je tends mon arc : c’est Juda ; j’y place une flèche : Ephraïm . J’exciterai tes fils, ╵ô peuple de Sion, contre tes fils, Yavân , et je ferai de toi ╵une épée de guerrier.
  • リビングバイブル - ユダよ、おまえはわたしの弓だ。 エフライムよ、おまえはわたしの矢だ。 二人とも、わたしの剣、 ギリシヤ人に向かって勇士が振りかざす剣のようだ。」
  • Nova Versão Internacional - Quando eu curvar Judá como se curva um arco e usar Efraim como flecha, levantarei os filhos de Sião contra os filhos da Grécia e farei Sião semelhante à espada de um guerreiro.
  • Hoffnung für alle - Die Männer von Juda sind wie ein Bogen in meiner Hand, die Männer von Ephraim sind die Pfeile, und ihr aus Zion seid das Schwert, das ich wie ein Krieger gegen die Truppen der Griechen schwinge.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะโก่งยูดาห์เหมือนโก่งธนู และให้เอฟราอิมเป็นลูกธนูเต็มแล่ง ศิโยนเอ๋ย เราจะกระตุ้นลูกๆ ของเจ้า มาสู้กับลูกๆ ของกรีซ และทำให้เจ้าเป็นเหมือนดาบในมือนักรบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​เรา​ได้​ง้าง​ยูดาห์​ดั่ง​คัน​ธนู​ของ​เรา เรา​ได้​ทำ​เอฟราอิม​ให้​เป็น​ลูก​ธนู โอ ศิโยน​เอ๋ย เรา​จะ​กระตุ้น​บรรดา​บุตร​ของ​เจ้า เพื่อ​ต่อต้าน​บรรดา​บุตร​ของ​กรีก และ​ทำ​ให้​เจ้า​เป็น​ดั่ง​ดาบ​ของ​นักรบ”
  • Thi Thiên 49:2 - Người sang hay hèn, Người giàu hay nghèo—hãy lắng nghe!
  • Thi Thiên 49:3 - Miệng tôi sẽ nói lời khôn ngoan, từ tâm hồn tôi sẽ ban tri thức.
  • Thi Thiên 49:4 - Tôi sẽ lắng tai nghe nhiều châm ngôn, và giải câu đố bí hiểm qua tiếng đàn hạc.
  • Thi Thiên 49:5 - Tại sao ta còn sợ ngày tai nạn khi kẻ thù lừa đảo vây quanh?
  • Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 49:8 - Tiền chuộc mạng quá đắt, biết giá nào trả đủ
  • Thi Thiên 49:9 - để người ấy được sống mãi mãi, và không thấy cái chết.
  • Khải Huyền 17:14 - Chúng sẽ giao chiến với Chiên Con, nhưng Chiên Con sẽ thắng, vì Ngài là Chúa của các chúa, Vua của các vua. Dân Chúa là những người được Ngài kêu gọi, lựa chọn và trung thành với Ngài.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:3 - Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Rô-ma 15:17 - Vì thế, tôi lấy làm vinh dự được phục vụ Đức Chúa Trời, nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:18 - Tôi chẳng dám nói điều gì ngoài việc Chúa Cứu Thế đã dùng tôi dìu dắt Dân Ngoại trở về đầu phục Đức Chúa Trời qua lời giảng và những việc tôi làm giữa họ.
  • Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
  • Rô-ma 15:20 - Vì ước nguyện của tôi là công bố Phúc Âm tại những miền chưa nghe Danh Chúa Cứu Thế, để khỏi xây dựng trên nền tảng của người khác.
  • Khải Huyền 2:12 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Bẹt-găm. Đây là thông điệp của Đấng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén:
  • Thi Thiên 149:6 - Hãy dùng môi miệng tung hô Đức Chúa Trời, tay cầm gươm hai lưỡi—
  • Giê-rê-mi 51:20 - “Ngươi là lưỡi rìu và vũ khí chiến trận của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ dùng ngươi để đập tan các nước và tiêu diệt nhiều vương quốc.
  • Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 4:3 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân xử các dân, và sẽ giải hòa các cường quốc xa xôi. Người ta sẽ lấy gươm rèn thành lưỡi cày, lấy giáo rèn thành lưỡi liềm. Nước này không còn tuyên chiến với nước khác, và chẳng còn ai luyện tập chiến tranh nữa.
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Ai Ca 4:2 - Trai tráng ưu tú của Giê-ru-sa-lem ngày trước được quý như vàng ròng, nay bị xem như những bình gốm do người thợ gốm tầm thường tạo nên.
  • Thi Thiên 18:32 - Đức Chúa Trời trang bị cho con năng lực, làm cho đường lối con trọn vẹn.
  • Thi Thiên 18:33 - Chân con nhanh nhẹn như chân nai, đứng trên đỉnh núi cao an toàn.
  • Thi Thiên 18:34 - Chúa luyện tay con chinh chiến, cánh tay con giương nổi cung đồng.
  • Thi Thiên 18:35 - Chúa trao con tấm khiên cứu rỗi, tay phải Ngài bảo vệ ẵm bồng con, Chúa hạ mình cho con được tôn cao.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
  • Mác 16:18 - bắt rắn trong tay hay uống phải thuốc độc cũng không bị hại, đặt tay trên các người bệnh thì họ được lành.”
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Mác 16:20 - Các môn đệ đi khắp nơi công bố Phúc Âm. Chúa cùng làm việc với các môn đệ, xác nhận lời họ truyền giảng bằng nhiều phép lạ.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Đa-ni-ên 8:21 - Con dê đực là vua Hy Lạp. Cái sừng lớn mọc giữa hai mắt là vua đầu tiên của Đế quốc Hy Lạp.
  • Đa-ni-ên 8:22 - Khi sừng lớn bị gãy, bốn sừng khác mọc lên thay thế chỉ về Đế quốc Hy Lạp sẽ bị chia thành bốn nước nhưng không mạnh bằng nước đầu tiên.
  • Đa-ni-ên 8:23 - Vào giai đoạn chót của các nước này, khi những kẻ phạm pháp lộng hành cực độ, một vua có bộ mặt hung dữ sẽ xuất hiện. Mưu lược của vua thật xảo quyệt.
  • Đa-ni-ên 8:24 - Uy quyền của vua quá lớn, nhưng không phải do sức mạnh của vua! Vua tiêu diệt những người hùng mạnh và dân thánh bốn phương, và tiếp tục thành công bách chiến bách thắng. Vua cố công phá hoại dân Chúa.
  • Đa-ni-ên 8:25 - Vua dùng tài trí và mưu kế quỷ quyệt để lừa gạt nhiều người, không ai chống nổi. Vua sinh lòng tự tôn tự đại và tiêu diệt nhiều người như trở bàn tay. Vua nổi lên chống lại Vua của các vua, nhưng bị tiêu diệt không do bàn tay con người.
  • Xa-cha-ri 12:2 - Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem thành một chén để làm các nước chung quanh kéo đến vây Giê-ru-sa-lem và Giu-đa bị quay cuồng điên đảo.
  • Xa-cha-ri 12:3 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem thành một tảng đá, một gánh nặng nề cho các dân tộc. Các nước khắp thế giới cố gắng di chuyển tảng đá, nhưng họ phải mang thương tích nặng nề.
  • Xa-cha-ri 12:4 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho ngựa hoảng sợ, người cưỡi điên cuồng. Ta sẽ chăm sóc nhà Giu-đa, và làm mù mắt ngựa quân thù.
  • Xa-cha-ri 12:5 - Các gia tộc nhà Giu-đa sẽ tự nhủ: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời chúng ta đã cho người dân Giê-ru-sa-lem được hùng mạnh.’
  • Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
  • Xa-cha-ri 12:7 - Chúa Hằng Hữu sẽ cứu các trại Giu-đa trước tiên, và như thế danh tiếng của dân thành Giê-ru-sa-lem và của dòng họ Đa-vít sẽ không trổi hơn danh tiếng của Giu-đa.
  • Xa-cha-ri 12:8 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ người Giê-ru-sa-lem, cho người yếu nhất được mạnh như Đa-vít; cho nhà Đa-vít sẽ như thần, như thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đi trước họ!
  • Đa-ni-ên 11:32 - Vua sẽ đề cao những kẻ bội giao ước Chúa và kéo họ về phe mình. Nhưng những công dân đã biết Đức Chúa Trời sẽ quật khởi và lập nhiều thành tích lớn lao.
  • Đa-ni-ên 11:33 - Những người có thông thái giữa dân chúng sẽ dạy dỗ huấn luyện nhiều người. Nhưng mạng sống họ luôn luôn bị đe dọa, trong nhiều năm một số người sẽ bị lưu đày, tịch thu tài sản, hoặc bị xử tử bằng cực hình.
  • Đa-ni-ên 11:34 - Áp lực nặng nề rồi sẽ giảm bớt và một số người vô đạo sẽ đến giả bộ ủng hộ bợ đỡ nhưng chỉ lợi dụng họ mà thôi.
  • Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
  • Mi-ca 5:5 - Và Người sẽ đem lại hòa bình. Khi quân A-sy-ri xâm lăng đất nước, và đi ngang qua các cung đền, chúng ta sẽ cử bảy người chăn chúng ta, và tám lãnh đạo hướng dẫn chúng ta.
  • Mi-ca 5:6 - Họ sẽ cai trị A-sy-ri bằng gươm và tiến vào lãnh thổ của Nim-rốt. Người giải cứu chúng ta khỏi quân A-sy-ri khi chúng xâm lăng dày xéo quê hương chúng ta.
  • Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
  • Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
  • Mi-ca 5:9 - Dân của Ít-ra-ên sẽ đứng lên, tự tin và tất cả kẻ thù họ sẽ bị trừ diệt.
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 2:11 - Ta đã dấy lên một số tiên tri giữa vòng con trai các ngươi, và một số khác làm người Na-xi-rê. Lẽ nào ngươi từ chối điều này, hỡi Ít-ra-ên, dân Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Xa-cha-ri 1:21 - Tôi hỏi: “Những người này đến làm gì?” Thiên sứ đáp: “Họ đến đánh các sừng đã làm cho Giu-đa tan tác, để chúng không ngóc đầu lên được. Họ sẽ ném sừng của các nước ngoại đạo ấy xuống đất.”
  • Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
  • Giô-ên 3:7 - Nhưng Ta sẽ đem họ về nơi các ngươi đã bán họ, và Ta sẽ báo trả tội ác các ngươi đã phạm.
  • Giô-ên 3:8 - Ta sẽ bán những con trai và con gái các ngươi cho người Giu-đa, rồi họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, một dân tộc ở rất xa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 49:2 - Chúa khiến lời xét xử của tôi như gươm bén. Ngài giấu tôi trong bóng của tay Ngài. Tôi như tên nhọn trong bao đựng của Ngài.
  • Xa-cha-ri 10:3 - “Ta giận những người chăn dân Ta vô cùng, Ta sẽ trừng phạt họ. Bây giờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đến săn sóc Giu-đa là bầy chiên Ngài. Ngài sẽ ban cho họ sức lực và vinh quang như chiến mã oai phong.
  • Xa-cha-ri 10:4 - Từ Giu-đa sẽ có một tảng đá móng, một mấu chốt, một cung trận, và các nhà lãnh đạo.
  • Xa-cha-ri 10:5 - Họ là những dũng sĩ giẫm nát quân thù trên trận địa như giẫm bùn ngoài đường phố. Khi chiến đấu, Chúa Hằng Hữu ở bên họ, kỵ binh của quân địch bị họ đánh tan tành.
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Xa-cha-ri 10:7 - Người Ép-ra-im sẽ như dũng sĩ, lòng họ sẽ hân hoan như uống rượu nho. Con cái họ thấy thế đều vui mừng; họ sẽ hớn hở trong Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
圣经
资源
计划
奉献