Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhà Giu-đa và nhà Ít-ra-ên ơi, dân các nước khác từng dùng tên các ngươi mỗi khi nguyền rủa; nhưng từ nay, tên các ngươi sẽ là một lời chúc phước. Đừng run sợ. Hãy mạnh mẽ và đứng lên xây dựng lại Đền Thờ!
  • 新标点和合本 - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的;照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的(或作“使你们叫人得福”)。你们不要惧怕,手要强壮。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可诅咒的;照样,我要拯救你们,使你们得福 。不要惧怕,你们的手要坚强。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可诅咒的;照样,我要拯救你们,使你们得福 。不要惧怕,你们的手要坚强。
  • 当代译本 - 犹大家和以色列家啊,从前你们在列国中是受咒诅的,现在我要拯救你们,使你们成为蒙福的人。你们不要害怕,要刚强。’
  • 圣经新译本 - 犹大家和以色列家啊!你们从前怎样在万国中成为可咒诅的,将来,我也要怎样拯救你们,使你们成为祝福。你们不要惧怕,你们的手务要刚强。’
  • 中文标准译本 - 犹大家和以色列家啊,你们曾经在列国中成了受诅咒的,现在我必拯救你们,使你们成为蒙祝福的!你们不要害怕,愿你们的手坚强!’
  • 现代标点和合本 - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的,照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的 。你们不要惧怕,手要强壮!
  • 和合本(拼音版) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的;照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的 。你们不要惧怕,手要强壮。”
  • New International Version - Just as you, Judah and Israel, have been a curse among the nations, so I will save you, and you will be a blessing. Do not be afraid, but let your hands be strong.”
  • New International Reader's Version - Judah and Israel, in the past you have been a curse among the nations. But now I will save you. You will be a blessing to others. Do not be afraid. Let your hands be strong so that you can do my work.”
  • English Standard Version - And as you have been a byword of cursing among the nations, O house of Judah and house of Israel, so will I save you, and you shall be a blessing. Fear not, but let your hands be strong.”
  • New Living Translation - Among the other nations, Judah and Israel became symbols of a cursed nation. But no longer! Now I will rescue you and make you both a symbol and a source of blessing. So don’t be afraid. Be strong, and get on with rebuilding the Temple!
  • Christian Standard Bible - As you have been a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you, and you will be a blessing. Don’t be afraid; let your hands be strong.”
  • New American Standard Bible - And it will come about that just as you were a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you that you may become a blessing. Do not fear; let your hands be strong.’
  • New King James Version - And it shall come to pass That just as you were a curse among the nations, O house of Judah and house of Israel, So I will save you, and you shall be a blessing. Do not fear, Let your hands be strong.’
  • Amplified Bible - And as you have been a curse among the nations, O house of Judah (Southern Kingdom) and house of Israel (Northern Kingdom), so I will save you, that you may be a blessing. Fear not; let your hands be strong.’
  • American Standard Version - And it shall come to pass that, as ye were a curse among the nations, O house of Judah and house of Israel, so will I save you, and ye shall be a blessing. Fear not, but let your hands be strong.
  • King James Version - And it shall come to pass, that as ye were a curse among the heathen, O house of Judah, and house of Israel; so will I save you, and ye shall be a blessing: fear not, but let your hands be strong.
  • New English Translation - And it will come about that just as you (both Judah and Israel) were a curse to the nations, so I will save you and you will be a blessing. Do not be afraid! Instead, be strong!’
  • World English Bible - It shall come to pass that, as you were a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you, and you shall be a blessing. Don’t be afraid. Let your hands be strong.”
  • 新標點和合本 - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可咒詛的;照樣,我要拯救你們,使人稱你們為有福的(或譯:使你們叫人得福)。你們不要懼怕,手要強壯。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可詛咒的;照樣,我要拯救你們,使你們得福 。不要懼怕,你們的手要堅強。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可詛咒的;照樣,我要拯救你們,使你們得福 。不要懼怕,你們的手要堅強。
  • 當代譯本 - 猶大家和以色列家啊,從前你們在列國中是受咒詛的,現在我要拯救你們,使你們成為蒙福的人。你們不要害怕,要剛強。』
  • 聖經新譯本 - 猶大家和以色列家啊!你們從前怎樣在萬國中成為可咒詛的,將來,我也要怎樣拯救你們,使你們成為祝福。你們不要懼怕,你們的手務要剛強。’
  • 呂振中譯本 - 猶大 家和 以色列 家啊,你們從前怎樣在列國中成為可咒詛的,我也必怎樣拯救你們,使你們成為蒙祝福的樣本。你們不要懼怕;你們的手務要剛強。』
  • 中文標準譯本 - 猶大家和以色列家啊,你們曾經在列國中成了受詛咒的,現在我必拯救你們,使你們成為蒙祝福的!你們不要害怕,願你們的手堅強!』
  • 現代標點和合本 - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可咒詛的,照樣,我要拯救你們,使人稱你們為有福的 。你們不要懼怕,手要強壯!
  • 文理和合譯本 - 猶大與以色列家歟、爾在列邦、為人呪詛、我將救爾、使爾為人祝嘏、勿懼、其強乃手、
  • 文理委辦譯本 - 昔猶大家以色列族在異邦中、為人咒詛、後我將救爾、為人祝福、勿畏懼、壯乃心、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 族與 以色列 族、爾在異邦中受咒詛、今我必救爾、使爾被人祝福、勿畏懼、當奮勇勉力、
  • Nueva Versión Internacional - Judá e Israel, ¡no teman! Ustedes han sido entre las naciones objeto de maldición, pero yo los salvaré, y serán una bendición. ¡Cobren ánimo!”
  • 현대인의 성경 - 유다와 이스라엘 백성아, 너희가 지금까지 이방 나라들의 저줏거리가 되었으나 이제는 내가 너희를 구원하여 축복의 표본이 되게 하겠다. 그러므로 너희는 두려워하지 말고 용기를 가져라.
  • Новый Русский Перевод - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Израиля, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исраила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исраила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исроила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • La Bible du Semeur 2015 - O peuple de Juda et peuple d’Israël : par le passé, vous avez été maudits parmi les autres peuples, mais je vous sauverai, et vous serez porteurs de bénédiction. Soyez donc sans crainte et reprenez courage.
  • リビングバイブル - 『ユダのように貧しくなるがいい。』人をのろうとき、異教徒はそう言った。それもこれまでだ。今からは『ユダ』はのろいのことばではなく、祝福のことばとなる。人々は、『ユダのように栄え、幸せであるように』と言うだろう。だから、恐れたり、気落ちしたりするな。神殿の再建を進めるのだ。
  • Nova Versão Internacional - Assim como vocês foram uma maldição para as nações, ó Judá e Israel, também os salvarei e vocês serão uma bênção. Não tenham medo, antes, sejam fortes.”
  • Hoffnung für alle - Ihr Menschen von Israel und Juda: Wenn die Bewohner anderer Länder jemanden verfluchen wollten, dann wünschten sie ihm dasselbe Schicksal, das euch getroffen hatte. Doch das wird sich jetzt ändern. Ich wende euer Schicksal zum Guten, und dann wird der Segen, den ihr erlebt, bei den anderen Völkern sprichwörtlich sein. Darum habt keine Angst und fasst neuen Mut!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยูดาห์และอิสราเอลเอ๋ย เจ้าเคยเป็นที่สาปแช่งในหมู่ชนชาติทั้งหลายนั้นอย่างไร เราจะช่วยเจ้าและเจ้าจะเป็นพระพรอย่างนั้น อย่ากลัวเลย แต่จงให้มือของเจ้าเข้มแข็ง”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ตาม​ที่​พวก​เจ้า​เป็น​ที่​แช่งสาป​ใน​บรรดา​ประชา​ชาติ​ฉันใด โอ พงศ์​พันธุ์​ยูดาห์​และ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​เอ๋ย เรา​จะ​ช่วย​พวก​เจ้า​ให้​ปลอด​ภัย​ฉันนั้น และ​พวก​เจ้า​จะ​เป็น​พระ​พร อย่า​กลัว​เลย แต่​พวก​เจ้า​จง​เข้มแข็ง​เอา​ไว้”
交叉引用
  • Ga-la-ti 3:14 - Trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đức Chúa Trời cũng cho người nước ngoài chung hưởng phước hạnh mà Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham; và tất cả chúng ta là con cái Chúa đều nhờ đức tin mà tiếp nhận Chúa Thánh Linh như Ngài đã hứa.
  • Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
  • Ga-la-ti 3:28 - Sự chia rẽ kỳ thị giữa Do Thái và Dân Ngoại, giữa nô lệ và tự do, giữa nam và nữ, đã chấm dứt, vì chúng ta đều hợp nhất trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Ru-tơ 4:11 - Các vị trưởng lão và dân chúng đang có mặt tại cổng đáp lời: “Chúng tôi xin làm chứng cho ông. Cầu xin Chúa Hằng Hữu làm cho người sắp nhập gia đình ông được như Ra-chên và Lê-a, là hai vị tổ mẫu của Ít-ra-ên. Cũng cầu cho ông được thịnh vượng ở Ép-ra-ta, nổi danh tại Bết-lê-hem.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Xa-cha-ri 1:19 - Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi: “Những sừng ấy là gì?” Thiên sứ đáp: “Đó là những sừng đã làm cho Giu-đa, Ít-ra-ên, và Giê-ru-sa-lem tan tác.”
  • Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
  • Y-sai 9:21 - Ma-na-se vồ xé Ép-ra-im, Ép-ra-im chống lại Ma-na-se, và cả hai sẽ hủy diệt Giu-đa. Nhưng dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu vẫn không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Giê-rê-mi 44:12 - Ta sẽ đoán phạt dân sót lại của Giu-đa—những người đã ngoan cố vào nước Ai Cập tị nạn—Ta sẽ thiêu đốt chúng. Chúng sẽ bị tiêu diệt trên đất Ai Cập, bị giết bởi chiến tranh và đói kém. Tất cả sẽ chết, từ trẻ con đến người già cả. Người Giu-đa sẽ bị chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:16 - “Hỡi con người, hãy lấy một cây gậy và khắc dòng chữ: ‘Biểu tượng này dành cho Giu-đa và các đại tộc liên kết với nó.’ Rồi con lấy một cây gậy khác và khắc lời này lên đó: ‘Đây là cây gậy của Ép-ra-im, biểu tượng cho Giô-sép và tất cả nhà Ít-ra-ên.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:17 - Bây giờ hãy ráp hai cây gậy với nhau và cầm trong tay như thể chúng là một gậy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:18 - Khi dân của con hỏi con những hành động ấy có nghĩa gì,
  • Ê-xê-chi-ên 37:19 - thì con hãy bảo họ rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép ở trong tay Ép-ra-im cùng những đại tộc Ít-ra-ên liên kết với họ và hiệp họ với cây gậy của Giu-đa. Ta sẽ khiến họ nhập làm một cây gậy trong tay Ta.’
  • 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
  • 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
  • A-gai 2:19 - Mặc dù hạt giống vẫn còn trong vựa, các cây nho, vả, lựu, ô-liu chưa đến lúc kết quả. Nhưng từ ngày này Ta sẽ ban phước cho các ngươi.”
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 32:31 - “Từ khi thành này được sáng lập đến nay, dân cư nó chỉ cố tình chọc giận Ta, vậy nên Ta quyết định dẹp nó đi.
  • Giê-rê-mi 32:32 - Tội lỗi của Ít-ra-ên và Giu-đa—tội của người Giê-ru-sa-lem, các vua, các quan chức, các thầy tế lễ, và các tiên tri—đều đã trêu tức Ta.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Xa-cha-ri 9:13 - Giu-đa như cung, Ép-ra-im như tên của Ta, con trai Si-ôn như kiếm Ta, và Ta sử dụng ngươi như gươm trong tay một dũng sĩ. Ta sẽ vung gươm chống lại Hy Lạp.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:23 - Đất đầy diêm sinh và muối, cháy rụi, không cây cỏ, mùa màng, giống như cảnh Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im, các thành đã bị Chúa Hằng Hữu thiêu hủy trong cơn thịnh nộ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:26 - Họ đi thờ cúng các thần xa lạ, mặc dù Ngài đã nghiêm cấm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
  • Ai Ca 4:15 - Người ta hét lên khi thấy họ: “Tránh xa ra! Đồ ô uế! Đừng đụng đến chúng ta!” Vì thế, họ chạy trốn vào vùng xa và lang thang giữa các nước ngoại bang, nhưng đi đến đâu cũng bị đuổi.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Sô-phô-ni 3:20 - Khi ấy, Ta sẽ đem ngươi trở về, tập họp dân ngươi lại. Ta sẽ làm cho ngươi nổi danh và được khen ngợi giữa tất cả các dân tộc trên đất, khi Ta đem dân lưu đày trở về ngay trước mắt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán!”
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • 2 Sử Ký 7:20 - thì Ta sẽ nhổ các con ra khỏi đất nước mà Ta đã ban cho các con. Ta sẽ bỏ Đền Thờ này, dù đã thánh hóa cho Danh Ta. Ta sẽ làm cho nó thành một đề tài chế giễu trong các câu ca dao tục ngữ của các dân tộc.
  • 2 Sử Ký 7:21 - Đền Thờ này, dù cất trên núi cao, cũng sẽ sụp đổ, đến nỗi ai đi ngang cũng đều kinh ngạc, nhún vai tự hỏi: ‘Tại sao Chúa Hằng Hữu để cho đất nước này và Đền Thờ này bị phá hoại như thế?’
  • 2 Sử Ký 7:22 - Rồi người ta sẽ đáp: ‘Vì dân này đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, là Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, và theo đuổi các thần khác, quỳ lạy và phụng sự các thần ấy. Nên Chúa giáng các tai họa này trên dân ấy.’”
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Xa-cha-ri 10:7 - Người Ép-ra-im sẽ như dũng sĩ, lòng họ sẽ hân hoan như uống rượu nho. Con cái họ thấy thế đều vui mừng; họ sẽ hớn hở trong Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 10:8 - Ta sẽ thổi còi tập họp họ lại, cho họ trở nên đông đảo như xưa, vì Ta đã chuộc họ.
  • Xa-cha-ri 10:9 - Dù Ta đã rải họ ra khắp các nước xa xôi, nhưng họ sẽ nhớ đến Ta. Họ sẽ trở về, đem theo tất cả con cái mình.
  • Y-sai 65:15 - Tên các ngươi sẽ bị nguyền rủa giữa dân Ta, vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ tiêu diệt các ngươi còn các đầy tớ thật của Chúa sẽ được đặt tên mới.
  • Y-sai 65:16 - Vì vậy, những ai cầu phước hay thề nguyện sẽ nhân danh Đức Chúa Trời chân thật mà làm điều ấy. Vì Ta sẽ để cơn giận của Ta sang một bên và không nhớ đến tội ác những ngày trước nữa.”
  • Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
  • Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
  • 1 Cô-rinh-tô 16:13 - Hãy đề cao cảnh giác, giữ vững đức tin, phải can đảm và mạnh mẽ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Thi Thiên 44:16 - Vẳng bên tai, lời sỉ nhục, mắng la, vì kẻ thù địch quyết tâm báo oán.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Thi Thiên 44:13 - Chúa khiến lân bang có cớ phỉ nhổ chúng con, khiến người láng giềng có đề tài nhạo báng chúng con.
  • Thi Thiên 44:14 - Chúa khiến chúng con bị châm biếm giữa các nước, chúng lắc đầu khi thấy chúng con.
  • Thi Thiên 79:4 - Các nước lân bang đã nhạo cười, các dân tộc mỉa mai, chế nhạo.
  • Giê-rê-mi 42:18 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta đã đổ cơn giận và thịnh nộ trên dân cư Giê-ru-sa-lem thể nào, Ta cũng sẽ đổ cơn thịnh nộ trên các ngươi thể ấy khi các ngươi bước chân vào Ai Cập. Các ngươi sẽ bị người Ai Cập chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ. Các ngươi sẽ chẳng bao giờ được nhìn lại chốn này nữa.’
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Giê-rê-mi 29:18 - Phải, Ta sẽ lấy chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh đuổi theo chúng, và Ta sẽ phân tán chúng khắp nơi trên đất. Trong mỗi nước mà Ta đã đày chúng, Ta sẽ khiến chúng bị nguyền rủa, ghê tởm, khinh rẻ, và chế nhạo.
  • Xa-cha-ri 8:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong những ngày qua, các ngươi đã nghe các tiên tri nói về ngày đặt nền Đền Thờ. Bây giờ là lúc các ngươi bắt tay vào việc xây cất Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 5:15 - Ngươi sẽ trở nên đề tài chế giễu, mắng nhiếc, và ghê tởm. Ngươi sẽ là gương để cảnh cáo các dân tộc chung quanh ngươi. Chúng sẽ thấy điều xảy ra khi Chúa Hằng Hữu hình phạt một dân tộc trong cơn thịnh nộ và khiển trách, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhà Giu-đa và nhà Ít-ra-ên ơi, dân các nước khác từng dùng tên các ngươi mỗi khi nguyền rủa; nhưng từ nay, tên các ngươi sẽ là một lời chúc phước. Đừng run sợ. Hãy mạnh mẽ và đứng lên xây dựng lại Đền Thờ!
  • 新标点和合本 - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的;照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的(或作“使你们叫人得福”)。你们不要惧怕,手要强壮。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可诅咒的;照样,我要拯救你们,使你们得福 。不要惧怕,你们的手要坚强。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可诅咒的;照样,我要拯救你们,使你们得福 。不要惧怕,你们的手要坚强。
  • 当代译本 - 犹大家和以色列家啊,从前你们在列国中是受咒诅的,现在我要拯救你们,使你们成为蒙福的人。你们不要害怕,要刚强。’
  • 圣经新译本 - 犹大家和以色列家啊!你们从前怎样在万国中成为可咒诅的,将来,我也要怎样拯救你们,使你们成为祝福。你们不要惧怕,你们的手务要刚强。’
  • 中文标准译本 - 犹大家和以色列家啊,你们曾经在列国中成了受诅咒的,现在我必拯救你们,使你们成为蒙祝福的!你们不要害怕,愿你们的手坚强!’
  • 现代标点和合本 - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的,照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的 。你们不要惧怕,手要强壮!
  • 和合本(拼音版) - 犹大家和以色列家啊,你们从前在列国中怎样成为可咒诅的;照样,我要拯救你们,使人称你们为有福的 。你们不要惧怕,手要强壮。”
  • New International Version - Just as you, Judah and Israel, have been a curse among the nations, so I will save you, and you will be a blessing. Do not be afraid, but let your hands be strong.”
  • New International Reader's Version - Judah and Israel, in the past you have been a curse among the nations. But now I will save you. You will be a blessing to others. Do not be afraid. Let your hands be strong so that you can do my work.”
  • English Standard Version - And as you have been a byword of cursing among the nations, O house of Judah and house of Israel, so will I save you, and you shall be a blessing. Fear not, but let your hands be strong.”
  • New Living Translation - Among the other nations, Judah and Israel became symbols of a cursed nation. But no longer! Now I will rescue you and make you both a symbol and a source of blessing. So don’t be afraid. Be strong, and get on with rebuilding the Temple!
  • Christian Standard Bible - As you have been a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you, and you will be a blessing. Don’t be afraid; let your hands be strong.”
  • New American Standard Bible - And it will come about that just as you were a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you that you may become a blessing. Do not fear; let your hands be strong.’
  • New King James Version - And it shall come to pass That just as you were a curse among the nations, O house of Judah and house of Israel, So I will save you, and you shall be a blessing. Do not fear, Let your hands be strong.’
  • Amplified Bible - And as you have been a curse among the nations, O house of Judah (Southern Kingdom) and house of Israel (Northern Kingdom), so I will save you, that you may be a blessing. Fear not; let your hands be strong.’
  • American Standard Version - And it shall come to pass that, as ye were a curse among the nations, O house of Judah and house of Israel, so will I save you, and ye shall be a blessing. Fear not, but let your hands be strong.
  • King James Version - And it shall come to pass, that as ye were a curse among the heathen, O house of Judah, and house of Israel; so will I save you, and ye shall be a blessing: fear not, but let your hands be strong.
  • New English Translation - And it will come about that just as you (both Judah and Israel) were a curse to the nations, so I will save you and you will be a blessing. Do not be afraid! Instead, be strong!’
  • World English Bible - It shall come to pass that, as you were a curse among the nations, house of Judah and house of Israel, so I will save you, and you shall be a blessing. Don’t be afraid. Let your hands be strong.”
  • 新標點和合本 - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可咒詛的;照樣,我要拯救你們,使人稱你們為有福的(或譯:使你們叫人得福)。你們不要懼怕,手要強壯。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可詛咒的;照樣,我要拯救你們,使你們得福 。不要懼怕,你們的手要堅強。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可詛咒的;照樣,我要拯救你們,使你們得福 。不要懼怕,你們的手要堅強。
  • 當代譯本 - 猶大家和以色列家啊,從前你們在列國中是受咒詛的,現在我要拯救你們,使你們成為蒙福的人。你們不要害怕,要剛強。』
  • 聖經新譯本 - 猶大家和以色列家啊!你們從前怎樣在萬國中成為可咒詛的,將來,我也要怎樣拯救你們,使你們成為祝福。你們不要懼怕,你們的手務要剛強。’
  • 呂振中譯本 - 猶大 家和 以色列 家啊,你們從前怎樣在列國中成為可咒詛的,我也必怎樣拯救你們,使你們成為蒙祝福的樣本。你們不要懼怕;你們的手務要剛強。』
  • 中文標準譯本 - 猶大家和以色列家啊,你們曾經在列國中成了受詛咒的,現在我必拯救你們,使你們成為蒙祝福的!你們不要害怕,願你們的手堅強!』
  • 現代標點和合本 - 猶大家和以色列家啊,你們從前在列國中怎樣成為可咒詛的,照樣,我要拯救你們,使人稱你們為有福的 。你們不要懼怕,手要強壯!
  • 文理和合譯本 - 猶大與以色列家歟、爾在列邦、為人呪詛、我將救爾、使爾為人祝嘏、勿懼、其強乃手、
  • 文理委辦譯本 - 昔猶大家以色列族在異邦中、為人咒詛、後我將救爾、為人祝福、勿畏懼、壯乃心、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 族與 以色列 族、爾在異邦中受咒詛、今我必救爾、使爾被人祝福、勿畏懼、當奮勇勉力、
  • Nueva Versión Internacional - Judá e Israel, ¡no teman! Ustedes han sido entre las naciones objeto de maldición, pero yo los salvaré, y serán una bendición. ¡Cobren ánimo!”
  • 현대인의 성경 - 유다와 이스라엘 백성아, 너희가 지금까지 이방 나라들의 저줏거리가 되었으나 이제는 내가 너희를 구원하여 축복의 표본이 되게 하겠다. 그러므로 너희는 두려워하지 말고 용기를 가져라.
  • Новый Русский Перевод - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Израиля, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исраила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исраила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы были проклятием среди народов, дом Иуды и дом Исроила, но Я спасу вас, и вы станете благословением. Не бойтесь; пусть ваши руки будут сильными.
  • La Bible du Semeur 2015 - O peuple de Juda et peuple d’Israël : par le passé, vous avez été maudits parmi les autres peuples, mais je vous sauverai, et vous serez porteurs de bénédiction. Soyez donc sans crainte et reprenez courage.
  • リビングバイブル - 『ユダのように貧しくなるがいい。』人をのろうとき、異教徒はそう言った。それもこれまでだ。今からは『ユダ』はのろいのことばではなく、祝福のことばとなる。人々は、『ユダのように栄え、幸せであるように』と言うだろう。だから、恐れたり、気落ちしたりするな。神殿の再建を進めるのだ。
  • Nova Versão Internacional - Assim como vocês foram uma maldição para as nações, ó Judá e Israel, também os salvarei e vocês serão uma bênção. Não tenham medo, antes, sejam fortes.”
  • Hoffnung für alle - Ihr Menschen von Israel und Juda: Wenn die Bewohner anderer Länder jemanden verfluchen wollten, dann wünschten sie ihm dasselbe Schicksal, das euch getroffen hatte. Doch das wird sich jetzt ändern. Ich wende euer Schicksal zum Guten, und dann wird der Segen, den ihr erlebt, bei den anderen Völkern sprichwörtlich sein. Darum habt keine Angst und fasst neuen Mut!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยูดาห์และอิสราเอลเอ๋ย เจ้าเคยเป็นที่สาปแช่งในหมู่ชนชาติทั้งหลายนั้นอย่างไร เราจะช่วยเจ้าและเจ้าจะเป็นพระพรอย่างนั้น อย่ากลัวเลย แต่จงให้มือของเจ้าเข้มแข็ง”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ตาม​ที่​พวก​เจ้า​เป็น​ที่​แช่งสาป​ใน​บรรดา​ประชา​ชาติ​ฉันใด โอ พงศ์​พันธุ์​ยูดาห์​และ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​เอ๋ย เรา​จะ​ช่วย​พวก​เจ้า​ให้​ปลอด​ภัย​ฉันนั้น และ​พวก​เจ้า​จะ​เป็น​พระ​พร อย่า​กลัว​เลย แต่​พวก​เจ้า​จง​เข้มแข็ง​เอา​ไว้”
  • Ga-la-ti 3:14 - Trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đức Chúa Trời cũng cho người nước ngoài chung hưởng phước hạnh mà Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham; và tất cả chúng ta là con cái Chúa đều nhờ đức tin mà tiếp nhận Chúa Thánh Linh như Ngài đã hứa.
  • Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
  • Ga-la-ti 3:28 - Sự chia rẽ kỳ thị giữa Do Thái và Dân Ngoại, giữa nô lệ và tự do, giữa nam và nữ, đã chấm dứt, vì chúng ta đều hợp nhất trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Ru-tơ 4:11 - Các vị trưởng lão và dân chúng đang có mặt tại cổng đáp lời: “Chúng tôi xin làm chứng cho ông. Cầu xin Chúa Hằng Hữu làm cho người sắp nhập gia đình ông được như Ra-chên và Lê-a, là hai vị tổ mẫu của Ít-ra-ên. Cũng cầu cho ông được thịnh vượng ở Ép-ra-ta, nổi danh tại Bết-lê-hem.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Xa-cha-ri 1:19 - Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi: “Những sừng ấy là gì?” Thiên sứ đáp: “Đó là những sừng đã làm cho Giu-đa, Ít-ra-ên, và Giê-ru-sa-lem tan tác.”
  • Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
  • Y-sai 9:21 - Ma-na-se vồ xé Ép-ra-im, Ép-ra-im chống lại Ma-na-se, và cả hai sẽ hủy diệt Giu-đa. Nhưng dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu vẫn không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Giê-rê-mi 44:12 - Ta sẽ đoán phạt dân sót lại của Giu-đa—những người đã ngoan cố vào nước Ai Cập tị nạn—Ta sẽ thiêu đốt chúng. Chúng sẽ bị tiêu diệt trên đất Ai Cập, bị giết bởi chiến tranh và đói kém. Tất cả sẽ chết, từ trẻ con đến người già cả. Người Giu-đa sẽ bị chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:16 - “Hỡi con người, hãy lấy một cây gậy và khắc dòng chữ: ‘Biểu tượng này dành cho Giu-đa và các đại tộc liên kết với nó.’ Rồi con lấy một cây gậy khác và khắc lời này lên đó: ‘Đây là cây gậy của Ép-ra-im, biểu tượng cho Giô-sép và tất cả nhà Ít-ra-ên.’
  • Ê-xê-chi-ên 37:17 - Bây giờ hãy ráp hai cây gậy với nhau và cầm trong tay như thể chúng là một gậy.
  • Ê-xê-chi-ên 37:18 - Khi dân của con hỏi con những hành động ấy có nghĩa gì,
  • Ê-xê-chi-ên 37:19 - thì con hãy bảo họ rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép ở trong tay Ép-ra-im cùng những đại tộc Ít-ra-ên liên kết với họ và hiệp họ với cây gậy của Giu-đa. Ta sẽ khiến họ nhập làm một cây gậy trong tay Ta.’
  • 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
  • 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
  • A-gai 2:19 - Mặc dù hạt giống vẫn còn trong vựa, các cây nho, vả, lựu, ô-liu chưa đến lúc kết quả. Nhưng từ ngày này Ta sẽ ban phước cho các ngươi.”
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 32:31 - “Từ khi thành này được sáng lập đến nay, dân cư nó chỉ cố tình chọc giận Ta, vậy nên Ta quyết định dẹp nó đi.
  • Giê-rê-mi 32:32 - Tội lỗi của Ít-ra-ên và Giu-đa—tội của người Giê-ru-sa-lem, các vua, các quan chức, các thầy tế lễ, và các tiên tri—đều đã trêu tức Ta.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Xa-cha-ri 9:13 - Giu-đa như cung, Ép-ra-im như tên của Ta, con trai Si-ôn như kiếm Ta, và Ta sử dụng ngươi như gươm trong tay một dũng sĩ. Ta sẽ vung gươm chống lại Hy Lạp.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
  • Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:23 - Đất đầy diêm sinh và muối, cháy rụi, không cây cỏ, mùa màng, giống như cảnh Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im, các thành đã bị Chúa Hằng Hữu thiêu hủy trong cơn thịnh nộ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:26 - Họ đi thờ cúng các thần xa lạ, mặc dù Ngài đã nghiêm cấm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
  • Ai Ca 4:15 - Người ta hét lên khi thấy họ: “Tránh xa ra! Đồ ô uế! Đừng đụng đến chúng ta!” Vì thế, họ chạy trốn vào vùng xa và lang thang giữa các nước ngoại bang, nhưng đi đến đâu cũng bị đuổi.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Sô-phô-ni 3:20 - Khi ấy, Ta sẽ đem ngươi trở về, tập họp dân ngươi lại. Ta sẽ làm cho ngươi nổi danh và được khen ngợi giữa tất cả các dân tộc trên đất, khi Ta đem dân lưu đày trở về ngay trước mắt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán!”
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • 2 Sử Ký 7:20 - thì Ta sẽ nhổ các con ra khỏi đất nước mà Ta đã ban cho các con. Ta sẽ bỏ Đền Thờ này, dù đã thánh hóa cho Danh Ta. Ta sẽ làm cho nó thành một đề tài chế giễu trong các câu ca dao tục ngữ của các dân tộc.
  • 2 Sử Ký 7:21 - Đền Thờ này, dù cất trên núi cao, cũng sẽ sụp đổ, đến nỗi ai đi ngang cũng đều kinh ngạc, nhún vai tự hỏi: ‘Tại sao Chúa Hằng Hữu để cho đất nước này và Đền Thờ này bị phá hoại như thế?’
  • 2 Sử Ký 7:22 - Rồi người ta sẽ đáp: ‘Vì dân này đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, là Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, và theo đuổi các thần khác, quỳ lạy và phụng sự các thần ấy. Nên Chúa giáng các tai họa này trên dân ấy.’”
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Xa-cha-ri 10:7 - Người Ép-ra-im sẽ như dũng sĩ, lòng họ sẽ hân hoan như uống rượu nho. Con cái họ thấy thế đều vui mừng; họ sẽ hớn hở trong Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 10:8 - Ta sẽ thổi còi tập họp họ lại, cho họ trở nên đông đảo như xưa, vì Ta đã chuộc họ.
  • Xa-cha-ri 10:9 - Dù Ta đã rải họ ra khắp các nước xa xôi, nhưng họ sẽ nhớ đến Ta. Họ sẽ trở về, đem theo tất cả con cái mình.
  • Y-sai 65:15 - Tên các ngươi sẽ bị nguyền rủa giữa dân Ta, vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ tiêu diệt các ngươi còn các đầy tớ thật của Chúa sẽ được đặt tên mới.
  • Y-sai 65:16 - Vì vậy, những ai cầu phước hay thề nguyện sẽ nhân danh Đức Chúa Trời chân thật mà làm điều ấy. Vì Ta sẽ để cơn giận của Ta sang một bên và không nhớ đến tội ác những ngày trước nữa.”
  • Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
  • Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
  • 1 Cô-rinh-tô 16:13 - Hãy đề cao cảnh giác, giữ vững đức tin, phải can đảm và mạnh mẽ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Thi Thiên 44:16 - Vẳng bên tai, lời sỉ nhục, mắng la, vì kẻ thù địch quyết tâm báo oán.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Thi Thiên 44:13 - Chúa khiến lân bang có cớ phỉ nhổ chúng con, khiến người láng giềng có đề tài nhạo báng chúng con.
  • Thi Thiên 44:14 - Chúa khiến chúng con bị châm biếm giữa các nước, chúng lắc đầu khi thấy chúng con.
  • Thi Thiên 79:4 - Các nước lân bang đã nhạo cười, các dân tộc mỉa mai, chế nhạo.
  • Giê-rê-mi 42:18 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta đã đổ cơn giận và thịnh nộ trên dân cư Giê-ru-sa-lem thể nào, Ta cũng sẽ đổ cơn thịnh nộ trên các ngươi thể ấy khi các ngươi bước chân vào Ai Cập. Các ngươi sẽ bị người Ai Cập chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ. Các ngươi sẽ chẳng bao giờ được nhìn lại chốn này nữa.’
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Giê-rê-mi 29:18 - Phải, Ta sẽ lấy chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh đuổi theo chúng, và Ta sẽ phân tán chúng khắp nơi trên đất. Trong mỗi nước mà Ta đã đày chúng, Ta sẽ khiến chúng bị nguyền rủa, ghê tởm, khinh rẻ, và chế nhạo.
  • Xa-cha-ri 8:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong những ngày qua, các ngươi đã nghe các tiên tri nói về ngày đặt nền Đền Thờ. Bây giờ là lúc các ngươi bắt tay vào việc xây cất Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 5:15 - Ngươi sẽ trở nên đề tài chế giễu, mắng nhiếc, và ghê tởm. Ngươi sẽ là gương để cảnh cáo các dân tộc chung quanh ngươi. Chúng sẽ thấy điều xảy ra khi Chúa Hằng Hữu hình phạt một dân tộc trong cơn thịnh nộ và khiển trách, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
圣经
资源
计划
奉献