逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
- 新标点和合本 - 你们要从我山的谷中逃跑,因为山谷必延到亚萨。你们逃跑,必如犹大王乌西雅年间的人逃避大地震一样。耶和华我的 神必降临,有一切圣者同来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们要从我的山谷中逃跑,因为山谷必延到亚萨。你们要逃跑,如在犹大王乌西雅年间逃避大地震一样 。耶和华—我的上帝必降临,所有的圣者与你 同来。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们要从我的山谷中逃跑,因为山谷必延到亚萨。你们要逃跑,如在犹大王乌西雅年间逃避大地震一样 。耶和华—我的 神必降临,所有的圣者与你 同来。
- 当代译本 - 你们要从我的山谷逃跑,因为山谷必延伸到亚萨。你们必逃跑,像犹大王乌西雅年间的人躲避大地震一样。我的上帝耶和华必带着所有的圣者降临。
- 圣经新译本 - 你们要经由我的山谷逃跑,因为山谷必伸展到亚萨;你们要逃跑,好像在犹大王乌西雅年间逃避大地震一样。耶和华我的 神必来临,所有的圣者都与他(“与他”《马索拉文本》作“与你”)同来。
- 中文标准译本 - 你们会经由我的山谷逃跑,因为山谷延伸到亚萨;你们会逃跑,像人们逃避犹大王乌西雅年间的大地震那样。耶和华我的神必来临,所有的圣者也与他 一起来临。
- 现代标点和合本 - “你们要从我山的谷中逃跑,因为山谷必延到亚萨。你们逃跑,必如犹大王乌西雅年间的人逃避大地震一样。”耶和华我的神必降临,有一切圣者同来。
- 和合本(拼音版) - 你们要从我山的谷中逃跑,因为山谷必延到亚萨。你们逃跑,必如犹大王乌西雅年间的人逃避大地震一样。耶和华我的上帝必降临,有一切圣者同来。
- New International Version - You will flee by my mountain valley, for it will extend to Azel. You will flee as you fled from the earthquake in the days of Uzziah king of Judah. Then the Lord my God will come, and all the holy ones with him.
- New International Reader's Version - The people will run away through that mountain valley. It will reach all the way to Azel. They’ll run away just as they ran from the earthquake when Uzziah was king of Judah. Then the Lord my God will come. All the holy ones will come with him.
- English Standard Version - And you shall flee to the valley of my mountains, for the valley of the mountains shall reach to Azal. And you shall flee as you fled from the earthquake in the days of Uzziah king of Judah. Then the Lord my God will come, and all the holy ones with him.
- New Living Translation - You will flee through this valley, for it will reach across to Azal. Yes, you will flee as you did from the earthquake in the days of King Uzziah of Judah. Then the Lord my God will come, and all his holy ones with him.
- Christian Standard Bible - You will flee by my mountain valley, for the valley of the mountains will extend to Azal. You will flee as you fled from the earthquake in the days of King Uzziah of Judah. Then the Lord my God will come and all the holy ones with him.
- New American Standard Bible - And you will flee by the valley of My mountains, for the valley of the mountains will reach to Azel; yes, you will flee just as you fled from the earthquake in the days of Uzziah king of Judah. Then the Lord, my God, will come, and all the holy ones with Him!
- New King James Version - Then you shall flee through My mountain valley, For the mountain valley shall reach to Azal. Yes, you shall flee As you fled from the earthquake In the days of Uzziah king of Judah. Thus the Lord my God will come, And all the saints with You.
- Amplified Bible - You will flee by the valley of My mountains, for the valley of the mountains will reach to Azel; and you will flee just as you fled from the earthquake in the days of Uzziah king of Judah. Then the Lord my God will come, and all the holy ones (believers, angels) with Him.
- American Standard Version - And ye shall flee by the valley of my mountains; for the valley of the mountains shall reach unto Azel; yea, ye shall flee, like as ye fled from before the earthquake in the days of Uzziah king of Judah; and Jehovah my God shall come, and all the holy ones with thee.
- King James Version - And ye shall flee to the valley of the mountains; for the valley of the mountains shall reach unto Azal: yea, ye shall flee, like as ye fled from before the earthquake in the days of Uzziah king of Judah: and the Lord my God shall come, and all the saints with thee.
- New English Translation - Then you will escape through my mountain valley, for the mountains will extend to Azal. Indeed, you will flee as you fled from the earthquake in the days of King Uzziah of Judah. Then the Lord my God will come with all his holy ones with him.
- World English Bible - You shall flee by the valley of my mountains; for the valley of the mountains shall reach to Azel; yes, you shall flee, just like you fled from before the earthquake in the days of Uzziah king of Judah. Yahweh my God will come, and all the holy ones with you.
- 新標點和合本 - 你們要從我山的谷中逃跑,因為山谷必延到亞薩。你們逃跑,必如猶大王烏西雅年間的人逃避大地震一樣。耶和華-我的神必降臨,有一切聖者同來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們要從我的山谷中逃跑,因為山谷必延到亞薩。你們要逃跑,如在猶大王烏西雅年間逃避大地震一樣 。耶和華-我的上帝必降臨,所有的聖者與你 同來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們要從我的山谷中逃跑,因為山谷必延到亞薩。你們要逃跑,如在猶大王烏西雅年間逃避大地震一樣 。耶和華—我的 神必降臨,所有的聖者與你 同來。
- 當代譯本 - 你們要從我的山谷逃跑,因為山谷必延伸到亞薩。你們必逃跑,像猶大王烏西雅年間的人躲避大地震一樣。我的上帝耶和華必帶著所有的聖者降臨。
- 聖經新譯本 - 你們要經由我的山谷逃跑,因為山谷必伸展到亞薩;你們要逃跑,好像在猶大王烏西雅年間逃避大地震一樣。耶和華我的 神必來臨,所有的聖者都與他(“與他”《馬索拉文本》作“與你”)同來。
- 呂振中譯本 - 那麼我的山之平谷就必被堵塞住 ;因為山的平谷是延到旁邊的。平谷被堵住,必像 猶大 王 烏西雅 的日子因地震被堵住一樣。永恆主你的上帝 一定來臨,有眾聖者 和 他 同來。
- 中文標準譯本 - 你們會經由我的山谷逃跑,因為山谷延伸到亞薩;你們會逃跑,像人們逃避猶大王烏西雅年間的大地震那樣。耶和華我的神必來臨,所有的聖者也與他 一起來臨。
- 現代標點和合本 - 「你們要從我山的谷中逃跑,因為山谷必延到亞薩。你們逃跑,必如猶大王烏西雅年間的人逃避大地震一樣。」耶和華我的神必降臨,有一切聖者同來。
- 文理和合譯本 - 山谷延及亞薩、爾曹將循之而遁、若猶大王烏西雅時、因避地震而遁、我上帝耶和華必涖臨、諸聖者偕之、
- 文理委辦譯本 - 斯山之谷、延及亞薩、爾將逃避於彼、若在猶大王烏西亞時、人因地震、遁逃於外、蓋我之上帝耶和華、偕諸聖者、必將涖臨、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 山谷延及 亞薩 、爾曹由斯山谷逃遁、 爾曹由斯山谷逃遁或作爾曹逃遁於我之山谷 與昔 猶大 王 烏西亞 時、人因地震逃遁無異、 與昔猶大王烏西亞時人因地震逃遁無異或作如在猶大王烏西亞時人因地震逃遁然 主我之天主、偕諸聖者、必將涖臨、
- Nueva Versión Internacional - Ustedes huirán por el valle de mi monte, porque se extenderá hasta Asal. Huirán como huyeron del terremoto en los días de Uzías, rey de Judá. Entonces vendrá el Señor mi Dios, acompañado de todos sus fieles.
- 현대인의 성경 - 너희는 아셀까지 뻗어 있는 이 골짜기를 통해 도망하되 유다 왕 웃시야 때에 지진을 피하여 도망하던 것같이 도망할 것이다. 그때 나의 하나님 여호와께서 강림하실 것이며 모든 거룩한 자가 그와 함께 올 것이다.
- Новый Русский Перевод - Вы побежите по долине Моих гор, потому что долина между горами протянется до Ацеля. Вы будете бежать, как бежали от землетрясения во дни Уззии, царя Иудеи. И тогда явится Господь, мой Бог, и с Ним все святые.
- Восточный перевод - Вы побежите по этой долине между горами, потому что она протянется до Ацеля. Вы будете бежать, как бежали от землетрясения во времена Уззии, царя Иудеи . И тогда явится Вечный, мой Бог, и с Ним Его святой народ .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы побежите по этой долине между горами, потому что она протянется до Ацеля. Вы будете бежать, как бежали от землетрясения во времена Уззии, царя Иудеи . И тогда явится Вечный, мой Бог, и с Ним Его святой народ .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы побежите по этой долине между горами, потому что она протянется до Ацеля. Вы будете бежать, как бежали от землетрясения во времена Уззии, царя Иудеи . И тогда явится Вечный, мой Бог, и с Ним Его святой народ .
- La Bible du Semeur 2015 - Et la vallée de mes montagnes sera comblée , car elle s’étendra jusqu’à Atsal . Elle sera comblée, ce jour-là, comme elle a été comblée lors du tremblement de terre au temps d’Ozias, roi de Juda. Puis l’Eternel mon Dieu viendra, avec tous les saints anges.
- リビングバイブル - 谷は町の門に通じているので、あなたがたはそこを通って逃げます。何世紀も昔、ユダのウジヤ王の時代に、民が地震を避けて逃げたように逃げることになるでしょう。そして、すべての聖徒と御使いと共に、私の神、主が来ます。
- Nova Versão Internacional - Vocês fugirão pelo meu vale entre os montes, pois ele se estenderá até Azel. Fugirão como fugiram do terremoto nos dias de Uzias, rei de Judá. Então o Senhor, o meu Deus, virá com todos os seus santos.
- Hoffnung für alle - In dieses Tal, das bis nach Azal reicht, werdet ihr fliehen, so wie eure Vorfahren zur Zeit des judäischen Königs Usija vor dem Erdbeben geflohen sind. Dann aber wird der Herr, mein Gott, in Jerusalem einziehen und alle seine heiligen Engel mit ihm.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าจะหนีไปทางหุบเขาของเรา เพราะมันจะทอดยาวไปถึงอาเซล เจ้าจะหนีเหมือนเมื่อหนีจากแผ่นดินไหว ในสมัยกษัตริย์อุสซียาห์แห่งยูดาห์ แล้วพระยาห์เวห์พระเจ้าของข้าพเจ้าจะเสด็จมาพร้อมผู้บริสุทธิ์ทั้งปวงซึ่งอยู่กับพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และพวกเจ้าจะหนีไปยังหุบเขาของภูเขาของเรา เพราะหุบเขาจะมีระยะไกลถึงอาซัล และพวกเจ้าจะหนีราวกับหนีจากแผ่นดินไหวในสมัยของอุสซียาห์กษัตริย์แห่งยูดาห์ แล้วพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเราจะมา ผู้บริสุทธิ์ทั้งปวงจะมากับพระองค์
交叉引用
- Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
- Gia-cơ 5:8 - Phải, anh chị em hãy nhẫn nại, vững lòng vì Chúa gần đến.
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
- Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
- Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
- Ma-thi-ơ 24:27 - Vì như chớp nhoáng chiếu rực khắp vòm trời trong nháy mắt, đông phương hay tây phương sẽ đồng thời thấy Con Người đến.
- Ma-thi-ơ 24:28 - Xác chết nằm đâu, chim kên kên tụ họp tại đó.
- Ma-thi-ơ 24:29 - Ngay sau ngày đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng, các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rung chuyển.
- Ma-thi-ơ 24:30 - Khi ấy, dấu hiệu Con Người trở lại địa cầu sẽ xuất hiện trên trời, khắp thế giới sẽ than khóc. Mọi dân tộc sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
- Ma-thi-ơ 24:31 - Ngài sẽ sai các thiên sứ thổi kèn vang dội để tập họp con dân Ngài chọn khắp bốn phương, từ những nơi chân trời góc biển.
- Thi Thiên 97:4 - Ánh sáng Ngài chiếu rạng thế gian. Khắp đất trông thấy liền run rẩy.
- Thi Thiên 97:5 - Núi đồi tan như sáp trước Chúa Hằng Hữu, trước vị Chủ Tể của trái đất.
- Thi Thiên 97:6 - Các tầng trời truyền rao đức công chính; mọi dân tộc chiêm ngưỡng ánh vinh quang.
- Thi Thiên 98:9 - trước mặt Chúa Hằng Hữu. Chúa đến để phán xét thế gian. Chúa sẽ xét xử thế giới bằng đức công chính, và các dân tộc theo lẽ công bằng.
- Ma-thi-ơ 24:3 - Khi Chúa Giê-xu ngồi trên Núi Ô-liu, các môn đệ đến hỏi riêng: “Xin Thầy cho chúng con biết khi nào việc ấy xảy ra, và có dấu hiệu gì báo trước ngày Chúa trở lại và thời kỳ tận thế?”
- Đa-ni-ên 7:21 - Tôi quan sát và thấy chiếc sừng nhỏ tranh đấu với các thánh đồ và chiến thắng,
- Đa-ni-ên 7:22 - cho đến khi Đấng Tạo Hóa —Đấng Chí Cao—ngự xuống xét xử và minh oan cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao. Lúc đó là thời kỳ các thánh đồ được thừa hưởng vương quốc.
- Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
- Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
- Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
- Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
- Đa-ni-ên 7:27 - Chúa sẽ ban cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao vương quốc, uy quyền và vinh quang vĩ đại bao trùm cả hoàn vũ . Vương quốc Chúa tồn tại đời đời và tất cả các nước đều sẽ thần phục và phụng sự Ngài.”
- Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
- Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
- Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
- Giô-ên 3:11 - Hãy đến nhanh lên, hỡi tất cả dân tộc từ khắp nơi, hãy tập hợp trong trũng.” Và bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu, xin sai các dũng sĩ của Ngài!
- Y-sai 64:1 - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
- Y-sai 64:2 - Như lửa đốt củi khô, như nước đun sôi, hầu cho người thù nghịch biết Danh Ngài và các dân tộc run rẩy trước mặt Ngài.
- Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
- Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
- Mác 13:26 - Nhân loại sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời, với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
- Mác 13:27 - Ta sẽ sai các thiên sứ tập họp con dân Ta khắp bốn phương, từ những nơi chân trời góc biển.
- Thi Thiên 96:13 - trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đang đến! Chúa đến để phán xét thế gian. Chúa sẽ xét xử thế giới bằng công bình, và các dân tộc bằng chân lý Ngài.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:13 - Xin Đức Chúa Trời cho lòng anh chị em vững mạnh, thánh khiết, không chỗ trách được, để anh chị em có thể đứng trước mặt Ngài trong ngày Chúa Giê-xu chúng ta trở lại với tất cả con dân Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:7 - Chúa sẽ cho những người chịu gian khổ như anh chị em nghỉ ngơi với chúng tôi trong ngày Chúa Cứu Thế từ trời xuất hiện giữa ngọn lửa sáng ngời, với các thiên sứ uy quyền.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ sẽ bị hình phạt đời đời trong địa ngục, vĩnh viễn xa cách mặt Chúa, không còn thấy vinh quang và quyền năng Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - Ngày ấy, Chúa sẽ xuất hiện để các tín hữu thánh thiện của Ngài tung hô, ca tụng. Trong số ấy có cả anh chị em là người đã tin Chúa nhờ lời chứng của chúng tôi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
- Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
- Đa-ni-ên 7:9 - Tôi ngắm nhìn cho đến khi các ngôi đặt xong và Đấng Tạo Hóa—là Đấng hiện hữu từ trước vô cùng—ngự trên ngôi. Áo Ngài trắng như tuyết, tóc Ngài như lông chiên tinh sạch. Ngôi Ngài là các ngọn lửa và bánh xe là lửa hừng,
- Đa-ni-ên 7:10 - trước mặt Ngài, một sông lửa chảy ra và tràn khắp nơi. Hàng triệu thiên sứ phục vụ Ngài và hàng tỷ người ứng hầu trước Tòa Án Ngài. Phiên tòa khai mạc các sách đều mở ra.
- Đa-ni-ên 7:11 - Tôi quay lại quan sát vì nghe tiếng nói ngạo mạn hỗn xược của chiếc sừng nhỏ. Tôi nhìn nó cho đến khi con thú bị giết, xác nó bị xé tan nát và đốt tiêu trong lửa.
- Đa-ni-ên 7:12 - Còn các con thú kia đã bị tước hết quyền hành nhưng còn sống thêm được một thời gian ngắn.
- Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
- Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
- Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
- Ma-thi-ơ 16:27 - Vì Con Người sẽ trở lại với các thiên sứ trong vinh quang của Cha Ngài để thưởng phạt mỗi người tùy theo việc họ làm.
- Y-sai 66:15 - Kìa, Chúa Hằng Hữu sẽ ngự đến giữa ngọn lửa hừng, chiến xa của Ngài gầm như bão táp. Chúa mang theo hình phạt trong cơn thịnh nộ dữ dội và lời quở trách của Ngài như lửa bốc cháy.
- Y-sai 66:16 - Chúa Hằng Hữu sẽ hình phạt dân trên đất bằng ngọn lửa và lưỡi gươm của Ngài. Ngài sẽ xét xử mọi xác thịt và vô số người bị chết.
- Y-sai 29:6 - Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ ra tay dùng sấm sét, động đất, và tiếng ồn lớn, với gió bão, cơn lốc, và lửa để tiêu diệt chúng.
- Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
- Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
- Ma-thi-ơ 25:31 - “Khi Con Người trở lại địa cầu trong vinh quang với tất cả các thiên sứ thánh, Ta sẽ ngồi trên ngôi vinh quang.
- A-mốt 1:1 - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.