Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thần tượng chỉ lừa gạt, thầy bói chỉ nói dối, bịa đặt chiêm bao viễn vông. Họ có an ủi được ai đâu? Vì thế dân đi lạc lối như chiên; họ phải chịu khốn khổ vì không người chăn dắt.
  • 新标点和合本 - 因为,家神所言的是虚空; 卜士所见的是虚假; 做梦者所说的是假梦。 他们白白地安慰人, 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为家中神像所言的是虚空, 占卜者所见的是虚假, 他们讲说假梦, 徒然安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受欺压。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为家中神像所言的是虚空, 占卜者所见的是虚假, 他们讲说假梦, 徒然安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受欺压。
  • 当代译本 - 因为神像说的是虚言, 占卜者讲的是谎话, 他们诉说的是假梦, 他们的安慰是空话。 所以人们如迷失的羊, 因无牧人而遭受困苦。
  • 圣经新译本 - 因为偶像所说的是空言, 占卜者所见的是虚谎, 他们所说的是假梦, 只给人空洞的安慰。 因此,众人都如羊没有牧人,流离困苦。
  • 中文标准译本 - 家族神像说虚无的话, 占卜者见虚假的象, 又说虚妄的梦,徒劳地安慰人; 因此,人们如羊流离, 他们困苦,因为没有牧人。
  • 现代标点和合本 - 因为家神所言的是虚空, 卜士所见的是虚假, 做梦者所说的是假梦。 他们白白地安慰人, 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • 和合本(拼音版) - 因为家神所言的是虚空, 卜士所见的是虚假; 作梦者所说的是假梦, 他们白白地安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • New International Version - The idols speak deceitfully, diviners see visions that lie; they tell dreams that are false, they give comfort in vain. Therefore the people wander like sheep oppressed for lack of a shepherd.
  • New International Reader's Version - Other gods tell lies. Those who practice magic see visions that aren’t true. They tell dreams that fool people. They give comfort that doesn’t do any good. So the people wander around like sheep. They are crushed because they don’t have a shepherd.
  • English Standard Version - For the household gods utter nonsense, and the diviners see lies; they tell false dreams and give empty consolation. Therefore the people wander like sheep; they are afflicted for lack of a shepherd.
  • New Living Translation - Household gods give worthless advice, fortune-tellers predict only lies, and interpreters of dreams pronounce falsehoods that give no comfort. So my people are wandering like lost sheep; they are attacked because they have no shepherd.
  • The Message - “Store-bought gods babble gibberish. Religious experts spout rubbish. They pontificate hot air. Their prescriptions are nothing but smoke. And so the people wander like lost sheep, poor lost sheep without a shepherd. I’m furious with the so-called shepherds. They’re worse than billy goats, and I’ll treat them like goats.” * * *
  • Christian Standard Bible - For the idols speak falsehood, and the diviners see illusions; they relate empty dreams and offer empty comfort. Therefore the people wander like sheep; they suffer affliction because there is no shepherd.
  • New American Standard Bible - For the household idols speak deception, And the diviners see an illusion And tell deceitful dreams; They comfort in vain. Therefore the people wander like sheep, They are wretched because there is no shepherd.
  • New King James Version - For the idols speak delusion; The diviners envision lies, And tell false dreams; They comfort in vain. Therefore the people wend their way like sheep; They are in trouble because there is no shepherd.
  • Amplified Bible - For the teraphim (household idols) speak wickedness (emptiness, worthlessness), And the diviners see lying visions And tell false dreams; They comfort in vain. Therefore the people wander like sheep, They are afflicted and suffer because there is no shepherd.
  • American Standard Version - For the teraphim have spoken vanity, and the diviners have seen a lie; and they have told false dreams, they comfort in vain: therefore they go their way like sheep, they are afflicted, because there is no shepherd.
  • King James Version - For the idols have spoken vanity, and the diviners have seen a lie, and have told false dreams; they comfort in vain: therefore they went their way as a flock, they were troubled, because there was no shepherd.
  • New English Translation - For the household gods have spoken wickedness, the soothsayers have seen a lie, and as for the dreamers, they have disclosed emptiness and give comfort in vain. Therefore the people set out like sheep and become scattered because they have no shepherd.
  • World English Bible - For the teraphim have spoken vanity, and the diviners have seen a lie; and they have told false dreams. They comfort in vain. Therefore they go their way like sheep. They are oppressed, because there is no shepherd.
  • 新標點和合本 - 因為,家神所言的是虛空; 卜士所見的是虛假; 做夢者所說的是假夢。 他們白白地安慰人, 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受苦。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為家中神像所言的是虛空, 占卜者所見的是虛假, 他們講說假夢, 徒然安慰人。 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受欺壓。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為家中神像所言的是虛空, 占卜者所見的是虛假, 他們講說假夢, 徒然安慰人。 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受欺壓。
  • 當代譯本 - 因為神像說的是虛言, 占卜者講的是謊話, 他們訴說的是假夢, 他們的安慰是空話。 所以人們如迷失的羊, 因無牧人而遭受困苦。
  • 聖經新譯本 - 因為偶像所說的是空言, 占卜者所見的是虛謊, 他們所說的是假夢, 只給人空洞的安慰。 因此,眾人都如羊沒有牧人,流離困苦。
  • 呂振中譯本 - 因為家神所說的是虛無, 占卜者所見的徵象是虛假, 作夢者所說的是虛妄; 他們安慰人是徒然的; 故此眾人都像羊 各 走己路, 因無牧人就困苦。
  • 中文標準譯本 - 家族神像說虛無的話, 占卜者見虛假的象, 又說虛妄的夢,徒勞地安慰人; 因此,人們如羊流離, 他們困苦,因為沒有牧人。
  • 現代標點和合本 - 因為家神所言的是虛空, 卜士所見的是虛假, 做夢者所說的是假夢。 他們白白地安慰人, 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受苦。
  • 文理和合譯本 - 家神言虛誕、卜筮見欺誑、妄宣偽夢、徒施慰藉、故民流離如羊、因無牧而困苦、
  • 文理委辦譯本 - 偶像屬乎虛誕、卜筮鄰乎偽妄、惟人假託夢寐、妄施慰藉、故若迷途之羊、失牧而憂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 家堂偶像 家堂偶像原文作提拉平 所言虛誕、卜士所占偽妄、作夢者之言虛幻、妄相慰藉、 作夢者之言虛幻妄相慰藉或作作夢者之言亦虛偽彼眾慰藉人之言皆屬虛幻 故人若迷途之羊、無牧而受困苦、
  • Nueva Versión Internacional - Los ídolos hablan con engaño, los adivinos tienen sueños falsos; hablan de visiones engañosas y consuelan con fantasías. ¡Y el pueblo vaga como rebaño agobiado porque carece de pastor!
  • 현대인의 성경 - 우상은 거짓을 말하며 점쟁이는 헛된 환상을 보고 거짓된 꿈을 말하니 그 위로가 헛될 뿐이다. 그러므로 백성들이 양처럼 방황하며 목자가 없으므로 어려움을 당하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Истуканы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car vos idoles domestiques ╵ont débité des mots trompeurs, les devins ont transmis ╵des révélations fausses. Ils racontaient des songes ╵qui n’étaient que mensonges, et leurs consolations ╵étaient des illusions. Voilà pourquoi ce peuple ╵a dû partir au loin, dans la misère, ╵comme un troupeau ╵qui n’a pas de berger.
  • リビングバイブル - そのようなことを偶像に願い求めるのは、 なんと愚かなことでしょう。 占い師の予言することは、ばかばかしい偽りだけです。 実現しない約束に、どんな慰めがあるでしょうか。 ユダとイスラエルは、迷子の羊のように 迷い出てさまよっています。 守ってくれる羊飼いがいないので、 攻撃の的にされているのです。
  • Nova Versão Internacional - Porque os ídolos falam mentiras, os adivinhadores têm falsas visões e contam sonhos enganadores; o consolo que trazem é vão. Por isso o povo vagueia como ovelhas aflitas pela falta de um pastor.
  • Hoffnung für alle - Eure Götterfiguren aber können euch nicht helfen. Die Wahrsager schwindeln euch bloß etwas vor. Ihre Träume sind nichts als Lug und Trug, ihre tröstenden Worte nur Schall und Rauch. Weil ihr euer Vertrauen auf solche Menschen setzt, irrt ihr schutzlos umher wie eine Schafherde ohne Hirten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เทวรูปต่างๆ ให้คำตอบหลอกลวง หมอดูเห็นนิมิตจอมปลอม เขาเล่าความฝันเท็จ และให้คำปลอบใจอันเปล่าประโยชน์ ฉะนั้นประชาชนจึงหลงเตลิดไปเหมือนแกะ ถูกข่มเหงรังแกเพราะไม่มีคนเลี้ยง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​รูป​เคารพ​ประจำ​ครัวเรือน​ให้​คำ​แนะนำ​ไร้​สาระ บรรดา​ผู้​ทำนาย​เห็น​ภาพ​นิมิต​อัน​ลวงหลอก พวก​เขา​แก้​ฝัน​อย่าง​ผิดๆ และ​ไม่​สามารถ​ปลอบใจ​ได้​จริง ฉะนั้น​ประชาชน​จึง​ระหก​ระเหิน​อย่าง​แกะ พวก​เขา​รับ​ความ​ทุกข์​ทรมาน​เนื่องจาก​ไม่​มี​ผู้​ดูแล​ฝูง
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 13:6 - Thay vào đó, các ngươi chỉ đặt điều nói láo và lời tiên tri giả dối. Chúng dám nói: ‘Sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không hề phán dạy. Vậy mà chúng còn mong Ngài làm thành những lời tiên tri của chúng!
  • Ê-xê-chi-ên 13:7 - Chẳng phải khải tượng các ngươi đều là giả dối khi các ngươi nói: ‘Đây là sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu,’ dù Ta không hề phán với các ngươi một lời nào?
  • Ê-xê-chi-ên 13:8 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì các ngươi đặt điều nói láo và khải tượng các ngươi là giả dối, nên Ta chống lại các ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 13:9 - Tay Ta sẽ chống đánh các tiên tri bịa đặt khải tượng và tiên tri giả dối, chúng sẽ bị tống khứ khỏi cộng đồng Ít-ra-ên. Ta sẽ gạch tên chúng trong sổ bộ của Ít-ra-ên, và chúng sẽ không bao giờ được đặt chân lên quê hương chúng nữa. Khi đó các ngươi sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 13:12 - Khi tường sụp đổ, dân chúng sẽ kêu khóc rằng: ‘Chuyện gì đã xảy ra với vôi quét tường của các ông?’
  • Ê-xê-chi-ên 13:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ quét sạch bức tường vôi trắng của các ngươi với giông bão căm giận, với nước lụt giận dữ, và với mưa đá thịnh nộ.
  • Ê-xê-chi-ên 13:14 - Bức tường các ngươi quét vôi sẽ bị Ta đập tan đến tận nền móng, khi tường sụp đổ, nó sẽ nghiền nát các ngươi trong đó. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 13:15 - Cuối cùng, cơn giận Ta sẽ đổ trên bức tường và những kẻ quét vôi che đậy. Ta sẽ phán bảo các ngươi rằng: ‘Tường không còn nữa, những kẻ quét vôi cũng thế.
  • Ê-xê-chi-ên 13:16 - Chúng là những tiên tri dối trá dám công bố bình an sẽ đến trong Giê-ru-sa-lem khi nơi đó chẳng có bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!’”
  • Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
  • Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
  • Mi-ca 2:12 - “Ngày kia, hỡi Ít-ra-ên, Ta sẽ triệu tập các ngươi; Ta sẽ thu góp dân còn sót lại. Ta sẽ gom các ngươi về như chiên trong chuồng, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Phải, đất các ngươi sẽ huyên náo vì số người đông đảo.
  • Y-sai 46:5 - Các con so sánh Ta với ai? Các con thấy có ai ngang bằng với Ta?
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Giê-rê-mi 29:21 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về các tiên tri của các ngươi—tức A-háp, con Cô-la-gia, và Sê-đê-kia, con Ma-a-xê-gia—là những người mạo Danh Chúa nói tiên tri: “Ta sẽ nộp chúng cho Nê-bu-cát-nết-sa xử tử ngay trước mắt các con.
  • Giê-rê-mi 29:22 - Số phận thê thảm của chúng sẽ trở thành châm biếm, vì thế những người Giu-đa lưu đày sẽ dùng chuyện này làm câu nguyền rủa: ‘Cầu Chúa Hằng Hữu khiến ngươi như Sê-đê-kia và A-háp, chúng đã bị vua Ba-by-lôn thiêu sống!’
  • Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
  • Ê-xê-chi-ên 13:23 - Vì tất cả việc làm này, các ngươi sẽ không còn nói về những khải tượng mà các ngươi chưa bao giờ thấy, cũng không còn nói những lời tiên tri nữa. Vì Ta sẽ giải cứu dân Ta khỏi quyền lực của các ngươi. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 8:11 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có chút bình an nào.
  • Giê-rê-mi 51:23 - Ta sẽ phân tán người chăn lẫn bầy gia súc, nông dân lẫn trâu bò, tướng lãnh lẫn quan chức.
  • Giê-rê-mi 37:19 - Còn những tiên tri đã quả quyết với vua rằng vua Ba-by-lôn chẳng bao giờ tiến đánh vua hay xâm lăng đất nước này, bây giờ họ ở đâu?
  • Gióp 21:34 - Vậy, sao các anh còn phí công an ủi tôi? Những giải thích của các anh chỉ là giả dối.”
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
  • Giê-rê-mi 13:19 - Các thành Nê-ghép đã đóng chặt cổng, không ai có thể mở ra được. Toàn dân Giu-đa sẽ bị bắt đi như tù nhân. Tất cả sẽ bị bắt đi đày.
  • Giê-rê-mi 13:20 - Hãy ngước mắt nhìn kỹ những người đến từ phương bắc! Bầy súc vật của các ngươi— là bầy súc vật đẹp đẽ— mà Chúa đã ban cho các ngươi đâu rồi?
  • Ê-xê-chi-ên 21:21 - Vua Ba-by-lôn sẽ dừng tại ngã ba, phân vân không biết nên tấn công Giê-ru-sa-lem hay Ráp-ba. Vua sẽ gọi các thầy bói đến để đoán quẻ. Chúng gieo quẻ bằng cách xóc các mũi tên trong bao. Chúng khảo sát gan của những con vật sinh tế.
  • Mi-ca 3:6 - Vì thế, suốt đêm các ngươi chẳng thấy khải tượng. Các ngươi tự giam mình trong bóng tối mà chẳng nói được một lời thần cảm. Mặt trời sẽ lặn trên các tiên tri, và quanh họ ban ngày cũng biến thành đêm tối.
  • Mi-ca 3:7 - Những người tiên kiến sẽ xấu hổ, và các tiên tri sẽ thẹn mặt. Tất cả đều che miệng vì chẳng được lời giải đáp nào từ Đức Chúa Trời.”
  • Mi-ca 3:8 - Nhưng phần tôi, tôi đầy dẫy quyền năng— bởi Thần của Chúa Hằng Hữu. Tôi đầy dẫy công chính và sức mạnh để rao báo tội lỗi và sự phản nghịch của Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Ê-xê-chi-ên 21:29 - Những tiên tri của các ngươi đã đưa ra những khải tượng giả dối, và những thầy bói toán đã nói điều giả dối. Lưỡi gươm sẽ đặt trên cổ của kẻ gian ác vì ngày cuối cùng của chúng đã lên cao điểm.
  • Giê-rê-mi 29:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Đừng để các tiên tri giả và các thầy bói ở với các con trong xứ Ba-by-lôn lừa gạt. Đừng nghe những điềm báo mộng của chúng,
  • Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • Giê-rê-mi 28:5 - Giê-rê-mi liền đáp lời Ha-na-nia ngay trước mặt các thầy tế lễ và tất cả dân chúng đang đứng tại Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 28:6 - Ông nói: “A-men! Cầu xin lời tiên tri của ông thành sự thật! Tôi hy vọng Chúa Hằng Hữu thực hiện điều ông nói. Tôi hy vọng Chúa sẽ đem các bảo vật của Đền Thờ cũng như tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về đây.
  • Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
  • Giê-rê-mi 6:14 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có bình an chi hết.
  • Giê-rê-mi 23:25 - “Ta đã nghe các tiên tri này nói: ‘Hãy nghe điềm báo từ Đức Chúa Trời trong giấc mơ tôi thấy tối qua.’ Và chúng vẫn tiếp tục lợi dụng Danh Ta để nói điều giả dối.
  • Giê-rê-mi 23:26 - Chúng sẽ còn bịp bợm đến bao giờ? Nếu chúng là tiên tri, thì đó là tiên tri lừa gạt, khéo bịa đặt những gì chúng nói.
  • Giê-rê-mi 23:27 - Chúng âm mưu làm cho dân Ta quên Ta qua các chiêm bao chúng kể, giống như tổ phụ chúng đã làm để thờ lạy tà thần Ba-anh.
  • Giê-rê-mi 14:22 - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • Gióp 13:4 - Các anh bôi nhọ tôi với những lời giả dối. Như hạng lang băm, các anh đều vô dụng.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Ai Ca 2:14 - Các tiên tri ngươi đã nói những khải tượng giả dối và lừa gạt. Họ không dám vạch trần tội lỗi ngươi để cứu ngươi khỏi nạn lưu đày. Họ chỉ vẽ lên những bức tranh giả tạo, phủ đầy trên ngươi những hy vọng dối trá.
  • Dân Số Ký 27:17 - đối ngoại cũng như đối nội, để dân của Chúa Hằng Hữu không phải như chiên không người chăn.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:8 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, các ngươi bỏ mặc bầy Ta và để chúng làm mồi cho thú dữ. Dù các ngươi là người chăn của Ta, các ngươi đã không tìm kiếm bầy chiên Ta khi chúng đi lạc. Các ngươi chăm sóc bản thân nhưng để chiên Ta bị chết đói
  • Sáng Thế Ký 31:19 - Thừa dịp cha bận đi hớt lông chiên, Ra-chên đánh cắp các pho tượng của gia đình.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Giê-rê-mi 27:9 - Đừng nghe lời các tiên tri giả, thầy bói, thầy đoán mộng, thầy chiêm tinh, hoặc thầy phù thủy của các ngươi, chúng nói rằng: “Vua Ba-by-lôn sẽ không xâm chiếm các ngươi.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:5 - Vậy nên bầy chiên Ta tan tác, không ai chăn dắt, và chúng dễ dàng làm mồi cho thú dữ.
  • Ma-thi-ơ 9:36 - Thấy đoàn dân đông đảo, Chúa động lòng thương xót vì họ yếu đuối khốn khổ, tản lạc bơ vơ chẳng khác đàn chiên không có người chăn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thần tượng chỉ lừa gạt, thầy bói chỉ nói dối, bịa đặt chiêm bao viễn vông. Họ có an ủi được ai đâu? Vì thế dân đi lạc lối như chiên; họ phải chịu khốn khổ vì không người chăn dắt.
  • 新标点和合本 - 因为,家神所言的是虚空; 卜士所见的是虚假; 做梦者所说的是假梦。 他们白白地安慰人, 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为家中神像所言的是虚空, 占卜者所见的是虚假, 他们讲说假梦, 徒然安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受欺压。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为家中神像所言的是虚空, 占卜者所见的是虚假, 他们讲说假梦, 徒然安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受欺压。
  • 当代译本 - 因为神像说的是虚言, 占卜者讲的是谎话, 他们诉说的是假梦, 他们的安慰是空话。 所以人们如迷失的羊, 因无牧人而遭受困苦。
  • 圣经新译本 - 因为偶像所说的是空言, 占卜者所见的是虚谎, 他们所说的是假梦, 只给人空洞的安慰。 因此,众人都如羊没有牧人,流离困苦。
  • 中文标准译本 - 家族神像说虚无的话, 占卜者见虚假的象, 又说虚妄的梦,徒劳地安慰人; 因此,人们如羊流离, 他们困苦,因为没有牧人。
  • 现代标点和合本 - 因为家神所言的是虚空, 卜士所见的是虚假, 做梦者所说的是假梦。 他们白白地安慰人, 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • 和合本(拼音版) - 因为家神所言的是虚空, 卜士所见的是虚假; 作梦者所说的是假梦, 他们白白地安慰人。 所以众人如羊流离, 因无牧人就受苦。
  • New International Version - The idols speak deceitfully, diviners see visions that lie; they tell dreams that are false, they give comfort in vain. Therefore the people wander like sheep oppressed for lack of a shepherd.
  • New International Reader's Version - Other gods tell lies. Those who practice magic see visions that aren’t true. They tell dreams that fool people. They give comfort that doesn’t do any good. So the people wander around like sheep. They are crushed because they don’t have a shepherd.
  • English Standard Version - For the household gods utter nonsense, and the diviners see lies; they tell false dreams and give empty consolation. Therefore the people wander like sheep; they are afflicted for lack of a shepherd.
  • New Living Translation - Household gods give worthless advice, fortune-tellers predict only lies, and interpreters of dreams pronounce falsehoods that give no comfort. So my people are wandering like lost sheep; they are attacked because they have no shepherd.
  • The Message - “Store-bought gods babble gibberish. Religious experts spout rubbish. They pontificate hot air. Their prescriptions are nothing but smoke. And so the people wander like lost sheep, poor lost sheep without a shepherd. I’m furious with the so-called shepherds. They’re worse than billy goats, and I’ll treat them like goats.” * * *
  • Christian Standard Bible - For the idols speak falsehood, and the diviners see illusions; they relate empty dreams and offer empty comfort. Therefore the people wander like sheep; they suffer affliction because there is no shepherd.
  • New American Standard Bible - For the household idols speak deception, And the diviners see an illusion And tell deceitful dreams; They comfort in vain. Therefore the people wander like sheep, They are wretched because there is no shepherd.
  • New King James Version - For the idols speak delusion; The diviners envision lies, And tell false dreams; They comfort in vain. Therefore the people wend their way like sheep; They are in trouble because there is no shepherd.
  • Amplified Bible - For the teraphim (household idols) speak wickedness (emptiness, worthlessness), And the diviners see lying visions And tell false dreams; They comfort in vain. Therefore the people wander like sheep, They are afflicted and suffer because there is no shepherd.
  • American Standard Version - For the teraphim have spoken vanity, and the diviners have seen a lie; and they have told false dreams, they comfort in vain: therefore they go their way like sheep, they are afflicted, because there is no shepherd.
  • King James Version - For the idols have spoken vanity, and the diviners have seen a lie, and have told false dreams; they comfort in vain: therefore they went their way as a flock, they were troubled, because there was no shepherd.
  • New English Translation - For the household gods have spoken wickedness, the soothsayers have seen a lie, and as for the dreamers, they have disclosed emptiness and give comfort in vain. Therefore the people set out like sheep and become scattered because they have no shepherd.
  • World English Bible - For the teraphim have spoken vanity, and the diviners have seen a lie; and they have told false dreams. They comfort in vain. Therefore they go their way like sheep. They are oppressed, because there is no shepherd.
  • 新標點和合本 - 因為,家神所言的是虛空; 卜士所見的是虛假; 做夢者所說的是假夢。 他們白白地安慰人, 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受苦。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為家中神像所言的是虛空, 占卜者所見的是虛假, 他們講說假夢, 徒然安慰人。 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受欺壓。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為家中神像所言的是虛空, 占卜者所見的是虛假, 他們講說假夢, 徒然安慰人。 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受欺壓。
  • 當代譯本 - 因為神像說的是虛言, 占卜者講的是謊話, 他們訴說的是假夢, 他們的安慰是空話。 所以人們如迷失的羊, 因無牧人而遭受困苦。
  • 聖經新譯本 - 因為偶像所說的是空言, 占卜者所見的是虛謊, 他們所說的是假夢, 只給人空洞的安慰。 因此,眾人都如羊沒有牧人,流離困苦。
  • 呂振中譯本 - 因為家神所說的是虛無, 占卜者所見的徵象是虛假, 作夢者所說的是虛妄; 他們安慰人是徒然的; 故此眾人都像羊 各 走己路, 因無牧人就困苦。
  • 中文標準譯本 - 家族神像說虛無的話, 占卜者見虛假的象, 又說虛妄的夢,徒勞地安慰人; 因此,人們如羊流離, 他們困苦,因為沒有牧人。
  • 現代標點和合本 - 因為家神所言的是虛空, 卜士所見的是虛假, 做夢者所說的是假夢。 他們白白地安慰人, 所以眾人如羊流離, 因無牧人就受苦。
  • 文理和合譯本 - 家神言虛誕、卜筮見欺誑、妄宣偽夢、徒施慰藉、故民流離如羊、因無牧而困苦、
  • 文理委辦譯本 - 偶像屬乎虛誕、卜筮鄰乎偽妄、惟人假託夢寐、妄施慰藉、故若迷途之羊、失牧而憂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 家堂偶像 家堂偶像原文作提拉平 所言虛誕、卜士所占偽妄、作夢者之言虛幻、妄相慰藉、 作夢者之言虛幻妄相慰藉或作作夢者之言亦虛偽彼眾慰藉人之言皆屬虛幻 故人若迷途之羊、無牧而受困苦、
  • Nueva Versión Internacional - Los ídolos hablan con engaño, los adivinos tienen sueños falsos; hablan de visiones engañosas y consuelan con fantasías. ¡Y el pueblo vaga como rebaño agobiado porque carece de pastor!
  • 현대인의 성경 - 우상은 거짓을 말하며 점쟁이는 헛된 환상을 보고 거짓된 꿈을 말하니 그 위로가 헛될 뿐이다. 그러므로 백성들이 양처럼 방황하며 목자가 없으므로 어려움을 당하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Истуканы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Идолы вещают бред, и гадатели видят пустые видения; сновидцы рассказывают лживые сны и утешают впустую. Потому-то народ и скитается, словно овцы, и бедствует без пастуха.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car vos idoles domestiques ╵ont débité des mots trompeurs, les devins ont transmis ╵des révélations fausses. Ils racontaient des songes ╵qui n’étaient que mensonges, et leurs consolations ╵étaient des illusions. Voilà pourquoi ce peuple ╵a dû partir au loin, dans la misère, ╵comme un troupeau ╵qui n’a pas de berger.
  • リビングバイブル - そのようなことを偶像に願い求めるのは、 なんと愚かなことでしょう。 占い師の予言することは、ばかばかしい偽りだけです。 実現しない約束に、どんな慰めがあるでしょうか。 ユダとイスラエルは、迷子の羊のように 迷い出てさまよっています。 守ってくれる羊飼いがいないので、 攻撃の的にされているのです。
  • Nova Versão Internacional - Porque os ídolos falam mentiras, os adivinhadores têm falsas visões e contam sonhos enganadores; o consolo que trazem é vão. Por isso o povo vagueia como ovelhas aflitas pela falta de um pastor.
  • Hoffnung für alle - Eure Götterfiguren aber können euch nicht helfen. Die Wahrsager schwindeln euch bloß etwas vor. Ihre Träume sind nichts als Lug und Trug, ihre tröstenden Worte nur Schall und Rauch. Weil ihr euer Vertrauen auf solche Menschen setzt, irrt ihr schutzlos umher wie eine Schafherde ohne Hirten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เทวรูปต่างๆ ให้คำตอบหลอกลวง หมอดูเห็นนิมิตจอมปลอม เขาเล่าความฝันเท็จ และให้คำปลอบใจอันเปล่าประโยชน์ ฉะนั้นประชาชนจึงหลงเตลิดไปเหมือนแกะ ถูกข่มเหงรังแกเพราะไม่มีคนเลี้ยง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​รูป​เคารพ​ประจำ​ครัวเรือน​ให้​คำ​แนะนำ​ไร้​สาระ บรรดา​ผู้​ทำนาย​เห็น​ภาพ​นิมิต​อัน​ลวงหลอก พวก​เขา​แก้​ฝัน​อย่าง​ผิดๆ และ​ไม่​สามารถ​ปลอบใจ​ได้​จริง ฉะนั้น​ประชาชน​จึง​ระหก​ระเหิน​อย่าง​แกะ พวก​เขา​รับ​ความ​ทุกข์​ทรมาน​เนื่องจาก​ไม่​มี​ผู้​ดูแล​ฝูง
  • Ê-xê-chi-ên 13:6 - Thay vào đó, các ngươi chỉ đặt điều nói láo và lời tiên tri giả dối. Chúng dám nói: ‘Sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không hề phán dạy. Vậy mà chúng còn mong Ngài làm thành những lời tiên tri của chúng!
  • Ê-xê-chi-ên 13:7 - Chẳng phải khải tượng các ngươi đều là giả dối khi các ngươi nói: ‘Đây là sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu,’ dù Ta không hề phán với các ngươi một lời nào?
  • Ê-xê-chi-ên 13:8 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì các ngươi đặt điều nói láo và khải tượng các ngươi là giả dối, nên Ta chống lại các ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 13:9 - Tay Ta sẽ chống đánh các tiên tri bịa đặt khải tượng và tiên tri giả dối, chúng sẽ bị tống khứ khỏi cộng đồng Ít-ra-ên. Ta sẽ gạch tên chúng trong sổ bộ của Ít-ra-ên, và chúng sẽ không bao giờ được đặt chân lên quê hương chúng nữa. Khi đó các ngươi sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 13:12 - Khi tường sụp đổ, dân chúng sẽ kêu khóc rằng: ‘Chuyện gì đã xảy ra với vôi quét tường của các ông?’
  • Ê-xê-chi-ên 13:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ quét sạch bức tường vôi trắng của các ngươi với giông bão căm giận, với nước lụt giận dữ, và với mưa đá thịnh nộ.
  • Ê-xê-chi-ên 13:14 - Bức tường các ngươi quét vôi sẽ bị Ta đập tan đến tận nền móng, khi tường sụp đổ, nó sẽ nghiền nát các ngươi trong đó. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 13:15 - Cuối cùng, cơn giận Ta sẽ đổ trên bức tường và những kẻ quét vôi che đậy. Ta sẽ phán bảo các ngươi rằng: ‘Tường không còn nữa, những kẻ quét vôi cũng thế.
  • Ê-xê-chi-ên 13:16 - Chúng là những tiên tri dối trá dám công bố bình an sẽ đến trong Giê-ru-sa-lem khi nơi đó chẳng có bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!’”
  • Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
  • Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
  • Mi-ca 2:12 - “Ngày kia, hỡi Ít-ra-ên, Ta sẽ triệu tập các ngươi; Ta sẽ thu góp dân còn sót lại. Ta sẽ gom các ngươi về như chiên trong chuồng, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Phải, đất các ngươi sẽ huyên náo vì số người đông đảo.
  • Y-sai 46:5 - Các con so sánh Ta với ai? Các con thấy có ai ngang bằng với Ta?
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Giê-rê-mi 29:21 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về các tiên tri của các ngươi—tức A-háp, con Cô-la-gia, và Sê-đê-kia, con Ma-a-xê-gia—là những người mạo Danh Chúa nói tiên tri: “Ta sẽ nộp chúng cho Nê-bu-cát-nết-sa xử tử ngay trước mắt các con.
  • Giê-rê-mi 29:22 - Số phận thê thảm của chúng sẽ trở thành châm biếm, vì thế những người Giu-đa lưu đày sẽ dùng chuyện này làm câu nguyền rủa: ‘Cầu Chúa Hằng Hữu khiến ngươi như Sê-đê-kia và A-háp, chúng đã bị vua Ba-by-lôn thiêu sống!’
  • Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
  • Ê-xê-chi-ên 13:23 - Vì tất cả việc làm này, các ngươi sẽ không còn nói về những khải tượng mà các ngươi chưa bao giờ thấy, cũng không còn nói những lời tiên tri nữa. Vì Ta sẽ giải cứu dân Ta khỏi quyền lực của các ngươi. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 8:11 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có chút bình an nào.
  • Giê-rê-mi 51:23 - Ta sẽ phân tán người chăn lẫn bầy gia súc, nông dân lẫn trâu bò, tướng lãnh lẫn quan chức.
  • Giê-rê-mi 37:19 - Còn những tiên tri đã quả quyết với vua rằng vua Ba-by-lôn chẳng bao giờ tiến đánh vua hay xâm lăng đất nước này, bây giờ họ ở đâu?
  • Gióp 21:34 - Vậy, sao các anh còn phí công an ủi tôi? Những giải thích của các anh chỉ là giả dối.”
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
  • Giê-rê-mi 13:19 - Các thành Nê-ghép đã đóng chặt cổng, không ai có thể mở ra được. Toàn dân Giu-đa sẽ bị bắt đi như tù nhân. Tất cả sẽ bị bắt đi đày.
  • Giê-rê-mi 13:20 - Hãy ngước mắt nhìn kỹ những người đến từ phương bắc! Bầy súc vật của các ngươi— là bầy súc vật đẹp đẽ— mà Chúa đã ban cho các ngươi đâu rồi?
  • Ê-xê-chi-ên 21:21 - Vua Ba-by-lôn sẽ dừng tại ngã ba, phân vân không biết nên tấn công Giê-ru-sa-lem hay Ráp-ba. Vua sẽ gọi các thầy bói đến để đoán quẻ. Chúng gieo quẻ bằng cách xóc các mũi tên trong bao. Chúng khảo sát gan của những con vật sinh tế.
  • Mi-ca 3:6 - Vì thế, suốt đêm các ngươi chẳng thấy khải tượng. Các ngươi tự giam mình trong bóng tối mà chẳng nói được một lời thần cảm. Mặt trời sẽ lặn trên các tiên tri, và quanh họ ban ngày cũng biến thành đêm tối.
  • Mi-ca 3:7 - Những người tiên kiến sẽ xấu hổ, và các tiên tri sẽ thẹn mặt. Tất cả đều che miệng vì chẳng được lời giải đáp nào từ Đức Chúa Trời.”
  • Mi-ca 3:8 - Nhưng phần tôi, tôi đầy dẫy quyền năng— bởi Thần của Chúa Hằng Hữu. Tôi đầy dẫy công chính và sức mạnh để rao báo tội lỗi và sự phản nghịch của Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Ê-xê-chi-ên 21:29 - Những tiên tri của các ngươi đã đưa ra những khải tượng giả dối, và những thầy bói toán đã nói điều giả dối. Lưỡi gươm sẽ đặt trên cổ của kẻ gian ác vì ngày cuối cùng của chúng đã lên cao điểm.
  • Giê-rê-mi 29:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Đừng để các tiên tri giả và các thầy bói ở với các con trong xứ Ba-by-lôn lừa gạt. Đừng nghe những điềm báo mộng của chúng,
  • Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • Giê-rê-mi 28:5 - Giê-rê-mi liền đáp lời Ha-na-nia ngay trước mặt các thầy tế lễ và tất cả dân chúng đang đứng tại Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 28:6 - Ông nói: “A-men! Cầu xin lời tiên tri của ông thành sự thật! Tôi hy vọng Chúa Hằng Hữu thực hiện điều ông nói. Tôi hy vọng Chúa sẽ đem các bảo vật của Đền Thờ cũng như tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về đây.
  • Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
  • Giê-rê-mi 6:14 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có bình an chi hết.
  • Giê-rê-mi 23:25 - “Ta đã nghe các tiên tri này nói: ‘Hãy nghe điềm báo từ Đức Chúa Trời trong giấc mơ tôi thấy tối qua.’ Và chúng vẫn tiếp tục lợi dụng Danh Ta để nói điều giả dối.
  • Giê-rê-mi 23:26 - Chúng sẽ còn bịp bợm đến bao giờ? Nếu chúng là tiên tri, thì đó là tiên tri lừa gạt, khéo bịa đặt những gì chúng nói.
  • Giê-rê-mi 23:27 - Chúng âm mưu làm cho dân Ta quên Ta qua các chiêm bao chúng kể, giống như tổ phụ chúng đã làm để thờ lạy tà thần Ba-anh.
  • Giê-rê-mi 14:22 - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • Gióp 13:4 - Các anh bôi nhọ tôi với những lời giả dối. Như hạng lang băm, các anh đều vô dụng.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Ai Ca 2:14 - Các tiên tri ngươi đã nói những khải tượng giả dối và lừa gạt. Họ không dám vạch trần tội lỗi ngươi để cứu ngươi khỏi nạn lưu đày. Họ chỉ vẽ lên những bức tranh giả tạo, phủ đầy trên ngươi những hy vọng dối trá.
  • Dân Số Ký 27:17 - đối ngoại cũng như đối nội, để dân của Chúa Hằng Hữu không phải như chiên không người chăn.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:8 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, các ngươi bỏ mặc bầy Ta và để chúng làm mồi cho thú dữ. Dù các ngươi là người chăn của Ta, các ngươi đã không tìm kiếm bầy chiên Ta khi chúng đi lạc. Các ngươi chăm sóc bản thân nhưng để chiên Ta bị chết đói
  • Sáng Thế Ký 31:19 - Thừa dịp cha bận đi hớt lông chiên, Ra-chên đánh cắp các pho tượng của gia đình.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Giê-rê-mi 27:9 - Đừng nghe lời các tiên tri giả, thầy bói, thầy đoán mộng, thầy chiêm tinh, hoặc thầy phù thủy của các ngươi, chúng nói rằng: “Vua Ba-by-lôn sẽ không xâm chiếm các ngươi.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:5 - Vậy nên bầy chiên Ta tan tác, không ai chăn dắt, và chúng dễ dàng làm mồi cho thú dữ.
  • Ma-thi-ơ 9:36 - Thấy đoàn dân đông đảo, Chúa động lòng thương xót vì họ yếu đuối khốn khổ, tản lạc bơ vơ chẳng khác đàn chiên không có người chăn.
圣经
资源
计划
奉献