逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ru-tơ quỳ xuống cúi chào và nói: “Sao ông tốt với tôi như thế, mặc dù tôi chỉ là một người ngoại quốc?”
- 新标点和合本 - 路得就俯伏在地叩拜,对他说:“我既是外邦人,怎么蒙你的恩,这样顾恤我呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 路得就脸伏于地叩拜,对他说:“我既是外邦女子,怎么会在你眼中蒙恩,使你这样照顾我呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 路得就脸伏于地叩拜,对他说:“我既是外邦女子,怎么会在你眼中蒙恩,使你这样照顾我呢?”
- 当代译本 - 路得就俯伏在地叩谢他,说:“我不过是个外族人,你为什么这样恩待我、体恤我?”
- 圣经新译本 - 路得就俯伏在地叩拜,对他说:“我是个外族人,为什么会在你眼前蒙恩,蒙你关照呢?”
- 中文标准译本 - 路得就脸伏于地下拜,对波阿斯说:“我是一个外邦女子,为什么会在你眼前蒙恩,受你关照呢?”
- 现代标点和合本 - 路得就俯伏在地叩拜,对他说:“我既是外邦人,怎么蒙你的恩,这样顾恤我呢?”
- 和合本(拼音版) - 路得就俯伏在地叩拜,对他说:“我既是外邦人,怎么蒙你的恩,这样顾恤我呢?”
- New International Version - At this, she bowed down with her face to the ground. She asked him, “Why have I found such favor in your eyes that you notice me—a foreigner?”
- New International Reader's Version - When Ruth heard that, she bowed down with her face to the ground. She asked him, “Why are you being so kind to me? In fact, why are you even noticing me? I’m from another country.”
- English Standard Version - Then she fell on her face, bowing to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your eyes, that you should take notice of me, since I am a foreigner?”
- New Living Translation - Ruth fell at his feet and thanked him warmly. “What have I done to deserve such kindness?” she asked. “I am only a foreigner.”
- The Message - She dropped to her knees, then bowed her face to the ground. “How does this happen that you should pick me out and treat me so kindly—me, a foreigner?”
- Christian Standard Bible - She fell facedown, bowed to the ground, and said to him, “Why have I found favor with you, so that you notice me, although I am a foreigner?”
- New American Standard Bible - Then she fell on her face, bowing to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your sight that you should take notice of me, since I am a foreigner?”
- New King James Version - So she fell on her face, bowed down to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your eyes, that you should take notice of me, since I am a foreigner?”
- Amplified Bible - Then she kneeled face downward, bowing to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your eyes that you should notice me, when I am a foreigner?”
- American Standard Version - Then she fell on her face, and bowed herself to the ground, and said unto him, Why have I found favor in thy sight, that thou shouldest take knowledge of me, seeing I am a foreigner?
- King James Version - Then she fell on her face, and bowed herself to the ground, and said unto him, Why have I found grace in thine eyes, that thou shouldest take knowledge of me, seeing I am a stranger?
- New English Translation - Ruth knelt before him with her forehead to the ground and said to him, “Why are you so kind and so attentive to me, even though I am a foreigner?”
- World English Bible - Then she fell on her face and bowed herself to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your sight, that you should take knowledge of me, since I am a foreigner?”
- 新標點和合本 - 路得就俯伏在地叩拜,對他說:「我既是外邦人,怎麼蒙你的恩,這樣顧恤我呢?」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 路得就臉伏於地叩拜,對他說:「我既是外邦女子,怎麼會在你眼中蒙恩,使你這樣照顧我呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 路得就臉伏於地叩拜,對他說:「我既是外邦女子,怎麼會在你眼中蒙恩,使你這樣照顧我呢?」
- 當代譯本 - 路得就俯伏在地叩謝他,說:「我不過是個外族人,你為什麼這樣恩待我、體恤我?」
- 聖經新譯本 - 路得就俯伏在地叩拜,對他說:“我是個外族人,為甚麼會在你眼前蒙恩,蒙你關照呢?”
- 呂振中譯本 - 路得 就臉伏於地而叩拜,對他說:『我憑甚麼蒙你賞臉,使得你注意到我這外籍人呢?』
- 中文標準譯本 - 路得就臉伏於地下拜,對波阿斯說:「我是一個外邦女子,為什麼會在你眼前蒙恩,受你關照呢?」
- 現代標點和合本 - 路得就俯伏在地叩拜,對他說:「我既是外邦人,怎麼蒙你的恩,這樣顧恤我呢?」
- 文理和合譯本 - 婦俯伏於地曰、我乃異邦人、何蒙爾恩、得爾之顧、
- 文理委辦譯本 - 婦俯伏於地、曰、我乃異邦人、何蒙爾恩、得爾垂顧。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 路得 俯伏於地曰、我乃異邦人、如何竟蒙爾恩、如斯顧恤我、
- Nueva Versión Internacional - Rut se inclinó hacia la tierra, se postró sobre su rostro y exclamó: —¿Cómo es que le he caído tan bien a usted, hasta el punto de fijarse en mí, siendo solo una extranjera?
- 현대인의 성경 - 그러자 룻은 땅에 얼굴을 대고 절하며 말하였다. “어찌 나 같은 이방 여자에게 이런 친절을 베풀고 돌보아 주십니까?”
- Новый Русский Перевод - Она поклонилась, коснувшись лицом земли, и воскликнула: – За что ты так добр ко мне, почему ты проявляешь такую заботу о чужестранке?
- Восточный перевод - Она поклонилась, пав лицом до земли, и воскликнула: – За что ты так добр ко мне, почему ты проявляешь такую заботу о чужестранке?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Она поклонилась, пав лицом до земли, и воскликнула: – За что ты так добр ко мне, почему ты проявляешь такую заботу о чужестранке?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Она поклонилась, пав лицом до земли, и воскликнула: – За что ты так добр ко мне, почему ты проявляешь такую заботу о чужестранке?
- La Bible du Semeur 2015 - Ruth s’inclina jusqu’à terre , se prosterna et lui dit : Pourquoi m’accueilles-tu avec tant de faveur et t’intéresses-tu à moi qui ne suis qu’une étrangère ?
- リビングバイブル - ルツはありがたくて、何と言ってよいかわかりません。「どうして、私みたいな者に、そんなに親切にしてくださるのですか。よそ者ですのに。」 「もちろん、それは知っていますよ。それに、あなたがご主人を亡くしてからもしゅうとめのために一生けんめい尽くしたことや、生まれ故郷を離れて見知らぬ国まで来たことも聞いています。
- Nova Versão Internacional - Ela inclinou-se e, prostrada com o rosto em terra, exclamou: “Por que achei favor a seus olhos, ao ponto de o senhor se importar comigo, uma estrangeira?”
- Hoffnung für alle - Da warf Ruth sich vor ihm nieder und fragte: »Womit habe ich das verdient? Warum beachtest du mich, obwohl ich eine Ausländerin bin?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รูธจึงหมอบลงซบหน้ากับพื้น และกล่าวว่า “ทำไมท่านจึงเมตตากรุณาต่อดิฉันเช่นนี้ ทั้งๆ ที่ดิฉันเป็นเพียงคนต่างชาติ?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และนางก็ก้มตัวลงที่พื้น และพูดกับเขาว่า “เหตุใดฉันจึงได้รับความโปรดปรานจากท่าน ท่านแสดงความเป็นห่วงฉัน ในขณะที่ฉันเป็นคนต่างชาติ”
交叉引用
- Ma-thi-ơ 15:22 - Một phụ nữ Ca-na-an ở vùng đó đến kêu xin: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót tôi, vì con gái tôi bị quỷ ám! Quỷ hành hạ nó kinh khiếp lắm!”
- Ma-thi-ơ 15:23 - Chúa Giê-xu không đáp một lời. Các môn đệ thưa: “Xin Thầy bảo bà ấy đi chỗ khác, vì bà kêu la ồn ào quá.”
- Ma-thi-ơ 15:24 - Chúa Giê-xu quay lại bảo bà: “Ta được sai đến đây để cứu giúp đàn chiên lạc của Đức Chúa Trời—là nhà Ít-ra-ên.”
- Ma-thi-ơ 15:25 - Nhưng bà đến gần Chúa, quỳ lạy cầu khẩn: “Xin Chúa cứu giúp tôi!”
- Ma-thi-ơ 15:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Đâu có thể lấy bánh của con cái đem ném cho chó ăn!”
- Ma-thi-ơ 15:27 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn trên bàn chủ rơi xuống!”
- Ma-thi-ơ 15:28 - Chúa Giê-xu nói với bà: “Bà là người có đức tin lớn. Lời cầu xin của bà đã được chấp thuận.” Ngay lúc đó, con gái bà được lành.
- Sáng Thế Ký 18:2 - Vừa ngước nhìn lên, ông thấy ba người đang đứng phía trước mặt; ông liền chạy ra nghênh đón và cúi rạp xuống đất.
- Ru-tơ 2:2 - Một hôm, Ru-tơ thưa với Na-ô-mi: “Xin cho phép con ra đồng mót lúa. Con sẽ theo sau người thợ gặt nào tử tế với con.” Na-ô-mi nói: “Con hãy đi, con gái ta.”
- Ma-thi-ơ 25:35 - Vì lúc Ta đói, các con cho Ta ăn. Ta khát, các con cho Ta uống. Ta là khách lạ, các con tiếp rước Ta về nhà.
- Lu-ca 7:6 - Chúa Giê-xu đi với họ. Khi Chúa gần đến nhà, viên đội trưởng nhờ mấy người bạn ra đón, thưa với Ngài: “Xin Chúa đừng nhọc công, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà.
- Lu-ca 7:7 - Tôi cũng không xứng đáng đi đón Chúa. Chỉ xin Chúa đứng đây truyền lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.
- Y-sai 56:3 - “Người nước ngoài đã theo Chúa đừng nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ không bao giờ kể tôi là dân của Ngài.’ Và người hoạn chớ nói: ‘Tôi là một cây khô không con và không có tương lai.’
- Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
- Y-sai 56:5 - Ta sẽ dành cho họ—trong các tường thành của nhà Ta— một kỷ niệm và một danh cao hơn con trai và con gái Ta. Vì danh Ta cho họ là danh đời đời. Một danh không bao giờ bị tiêu diệt!”
- Y-sai 56:6 - Ta cũng sẽ ban phước các dân tộc nước ngoài đã cam kết theo Chúa Hằng Hữu, đã phục vụ Ngài và yêu mến Danh Ngài, thờ phượng Ngài và không vị phạm luật ngày Sa-bát, nhưng tuân giữ giao ước Chúa.
- Y-sai 56:7 - Ta sẽ cho họ được đem lên núi thánh Giê-ru-sa-lem, và được hân hoan trong nhà cầu nguyện Ta. Ta sẽ nhậm tế lễ thiêu và sinh tế họ dâng, vì Đền Thờ Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho tất cả các dân tộc.
- Y-sai 56:8 - Vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đấng triệu tập những người Ít-ra-ên bị tản lạc, phán: “Ta cũng sẽ đem về nhiều dân tộc khác, ngoài Ít-ra-ên, dân Ta.”
- Lu-ca 1:43 - Thật vinh dự cho tôi vì được mẹ Chúa tôi đến thăm!
- Ru-tơ 2:13 - Ru-tơ cảm kích: “Thưa ông, tôi mong được tiếp tục làm vui lòng. Ông đã an ủi tôi bằng những lời tử tế, dù tôi không đáng là đầy tớ ông.”
- Lu-ca 1:48 - Chúa đã lưu ý đến nô tỳ hèn mọn của Ngài, và từ nay, mọi thế hệ sẽ khen tôi là người được phước.
- 2 Sa-mu-ên 9:8 - Mê-phi-bô-sết cúi lạy và nói: “Tôi là ai? Tại sao vua lại ưu đãi một con chó chết như tôi?”
- Lu-ca 17:16 - Anh cúi sấp đất nơi chân Chúa Giê-xu, tạ ơn Ngài. Người này là người Sa-ma-ri.
- Lu-ca 17:17 - Chúa Giê-xu hỏi: “Có phải Ta chữa lành mười người? Vậy, còn chín người kia đâu?
- Lu-ca 17:18 - Chỉ có người nước ngoài này trở lại tạ ơn Đức Chúa Trời sao?”
- 2 Sa-mu-ên 19:28 - Vì số phận của đại gia đình tôi đáng lẽ chết cả, thế mà vua cho tôi ngồi ăn chung bàn, vậy tôi còn gì để phàn nàn nữa?”
- Rô-ma 12:10 - Hãy yêu thương nhau tha thiết như anh chị em ruột thịt, phải kính trọng nhau.
- 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.