逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
- 新标点和合本 - 大声喊着说:“愿救恩归与坐在宝座上我们的 神,也归与羔羊!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大声喊着说: “愿救恩归于坐在宝座上我们的上帝, 也归于羔羊!”
- 和合本2010(神版-简体) - 大声喊着说: “愿救恩归于坐在宝座上我们的 神, 也归于羔羊!”
- 当代译本 - 大声呼喊说:“救恩来自我们坐在宝座上的上帝,也来自羔羊!”
- 圣经新译本 - 他们大声呼喊,说: “愿救恩归给那坐在宝座上我们的 神,也归给羊羔!”
- 中文标准译本 - 大声呼喊说: “救恩属于坐在宝座上我们的神、 属于羔羊!”
- 现代标点和合本 - 大声喊着说:“愿救恩归于坐在宝座上我们的神,也归于羔羊!”
- 和合本(拼音版) - 大声喊着说:“愿救恩归与坐在宝座上我们的上帝,也归与羔羊。”
- New International Version - And they cried out in a loud voice: “Salvation belongs to our God, who sits on the throne, and to the Lamb.”
- New International Reader's Version - They cried out in a loud voice, “Salvation belongs to our God, who sits on the throne. Salvation also belongs to the Lamb.”
- English Standard Version - and crying out with a loud voice, “Salvation belongs to our God who sits on the throne, and to the Lamb!”
- New Living Translation - And they were shouting with a great roar, “Salvation comes from our God who sits on the throne and from the Lamb!”
- Christian Standard Bible - And they cried out in a loud voice: Salvation belongs to our God, who is seated on the throne, and to the Lamb!
- New American Standard Bible - and they *cried out with a loud voice, saying, “Salvation belongs to our God who sits on the throne, and to the Lamb.”
- New King James Version - and crying out with a loud voice, saying, “Salvation belongs to our God who sits on the throne, and to the Lamb!”
- Amplified Bible - and in a loud voice they cried out, saying, “Salvation [belongs] to our God who is seated on the throne, and to the Lamb [our salvation is the Trinity’s to give, and to God the Trinity we owe our deliverance].”
- American Standard Version - and they cry with a great voice, saying, Salvation unto our God who sitteth on the throne, and unto the Lamb.
- King James Version - And cried with a loud voice, saying, Salvation to our God which sitteth upon the throne, and unto the Lamb.
- New English Translation - They were shouting out in a loud voice, “Salvation belongs to our God, to the one seated on the throne, and to the Lamb!”
- World English Bible - They cried with a loud voice, saying, “Salvation be to our God, who sits on the throne, and to the Lamb!”
- 新標點和合本 - 大聲喊着說:「願救恩歸與坐在寶座上我們的神,也歸與羔羊!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大聲喊着說: 「願救恩歸於坐在寶座上我們的上帝, 也歸於羔羊!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大聲喊着說: 「願救恩歸於坐在寶座上我們的 神, 也歸於羔羊!」
- 當代譯本 - 大聲呼喊說:「救恩來自我們坐在寶座上的上帝,也來自羔羊!」
- 聖經新譯本 - 他們大聲呼喊,說: “願救恩歸給那坐在寶座上我們的 神,也歸給羊羔!”
- 呂振中譯本 - 他們大聲喊着說: 『拯救與得勝屬於坐寶座上的、我們的上帝, 也屬於羔羊。』
- 中文標準譯本 - 大聲呼喊說: 「救恩屬於坐在寶座上我們的神、 屬於羔羊!」
- 現代標點和合本 - 大聲喊著說:「願救恩歸於坐在寶座上我們的神,也歸於羔羊!」
- 文理和合譯本 - 大聲呼曰、拯救歸於居座者、上帝及羔矣、
- 文理委辦譯本 - 大聲呼曰、我之得救、實賴居位之上帝暨羔、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大聲呼曰、拯救歸於坐寶座者我天主及羔、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾口同聲而呼曰:「我之得救、實賴位於寶座者及羔羊之洪恩。」
- Nueva Versión Internacional - Gritaban a gran voz: «¡La salvación viene de nuestro Dios, que está sentado en el trono, y del Cordero!»
- 현대인의 성경 - 큰 소리로 “구원을 주시는 분은 보좌에 앉으신 우리 하나님과 어린 양이십니다” 하고 외쳤습니다.
- Новый Русский Перевод - Они громко восклицали: – Спасение у Бога нашего, сидящего на троне, и у Ягненка!
- Восточный перевод - Они громко восклицали: – Спасение дают нам наш Бог, сидящий на троне, и Ягнёнок!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они громко восклицали: – Спасение дают нам наш Бог, сидящий на троне, и Ягнёнок!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они громко восклицали: – Спасение дают нам наш Бог, сидящий на троне, и Ягнёнок!
- La Bible du Semeur 2015 - Ils proclamaient d’une voix forte : Le salut appartient à notre Dieu qui siège sur le trône, et à l’Agneau.
- リビングバイブル - そして、声を張り上げ、「救いは、王座に座っておられる神と小羊とから来ます」と叫んでいました。
- Nestle Aland 28 - καὶ κράζουσιν φωνῇ μεγάλῃ λέγοντες· ἡ σωτηρία τῷ θεῷ ἡμῶν τῷ καθημένῳ ἐπὶ τῷ θρόνῳ καὶ τῷ ἀρνίῳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ κράζουσιν φωνῇ μεγάλῃ λέγοντες, ἡ σωτηρία τῷ Θεῷ ἡμῶν, τῷ καθημένῳ ἐπὶ τῷ θρόνῳ καὶ τῷ Ἀρνίῳ!
- Nova Versão Internacional - E clamavam em alta voz: “A salvação pertence ao nosso Deus, que se assenta no trono, e ao Cordeiro”.
- Hoffnung für alle - Mit lauter Stimme riefen sie: »Heil und Rettung kommen allein von unserem Gott, der auf dem Thron sitzt, und von dem Lamm!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และพวกเขาร้องเสียงดังว่า “ความรอดมาจากพระเจ้าของเรา ผู้ประทับบนพระที่นั่ง และมาจากพระเมษโปดก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเขาทั้งหลายร้องด้วยเสียงอันดังว่า “ความรอดพ้นมาจากพระเจ้าของเราผู้นั่งอยู่บนบัลลังก์ และมาจากลูกแกะ”
交叉引用
- Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
- Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
- Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
- Giô-na 2:9 - Nhưng con sẽ dâng sinh tế lên Chúa với lời cảm tạ, và trả xong điều con hứa nguyện. Sự giải cứu chỉ đến từ Chúa Hằng Hữu!”
- Thi Thiên 37:39 - Chúa Hằng Hữu cứu người tin kính; Ngài là nơi ẩn trú lúc gian nan.
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Y-sai 45:15 - Thật, thưa Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta, công việc Ngài thật bí ẩn.
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
- Ô-sê 13:4 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi từ khi Ta đem các ngươi ra khỏi Ai Cập. Các ngươi phải nhận biết rằng không có Đức Chúa Trời nào ngoài Ta, vì sẽ không có Chúa Cứu Thế nào khác.
- Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Y-sai 43:11 - Ta, chính Ta, là Chúa Hằng Hữu, không có Đấng Cứu Rỗi nào khác.
- Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
- Thi Thiên 68:20 - Đức Chúa Trời chúng con là Đức Chúa Trời Cứu Rỗi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao giải cứu chúng con khỏi nanh vuốt tử thần.
- Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
- Khải Huyền 21:5 - Đấng ngồi trên ngai tuyên bố: “Này Ta làm mới lại mọi vật. Hãy ghi chép vì các lời này đều chân thật, đáng tin.”
- Y-sai 45:21 - Hãy cùng nhau bàn luận, hãy trình bày. Hãy tụ lại và công bố. Ai cho biết những điều này từ trước? Có thần nào nói trước việc sẽ xảy ra? Chẳng phải Ta, là Chúa Hằng Hữu sao? Vì không có Đức Chúa Trời nào khác ngoài Ta, Đức Chúa Trời công chính và Đấng Cứu Tinh. Không một ai ngoài Ta.
- Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
- Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
- Khải Huyền 22:3 - Chẳng còn điều gì xấu xa trong thành vì Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ đặt ngai tại đó. Các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.
- Khải Huyền 12:10 - Tôi nghe có tiếng vang dội từ trời: “Giờ đây, sự cứu rỗi được thể hiện. Đức Chúa Trời đã dùng quyền lực cai trị Vương Quốc Ngài, Chúa Cứu Thế đã nắm giữ uy quyền. Vì kẻ buộc tội anh chị em chúng ta, kẻ ngày đêm tố cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, đã bị quăng xuống đất rồi.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Thi Thiên 3:8 - Chiến thắng đến từ Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin ban phước trên con dân Ngài.