Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
21:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • 新标点和合本 - 我未见城内有殿,因主 神全能者和羔羊为城的殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我没有看见城内有殿,因主—全能者上帝和羔羊就是城的殿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我没有看见城内有殿,因主—全能者 神和羔羊就是城的殿。
  • 当代译本 - 我看见城中没有圣殿,因为全能的主上帝和羔羊就是圣城的殿。
  • 圣经新译本 - 我没有看见城里有圣所,因为主全能的 神和羊羔就是城的圣所。
  • 中文标准译本 - 在城中我没有看见圣所,因为主、神、全能者和羔羊就是城的圣所。
  • 现代标点和合本 - 我未见城内有殿,因主神全能者和羔羊为城的殿。
  • 和合本(拼音版) - 我未见城内有殿,因主上帝全能者和羔羊为城的殿。
  • New International Version - I did not see a temple in the city, because the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • New International Reader's Version - I didn’t see a temple in the city. That’s because the Lamb and the Lord God who rules over all are its temple.
  • English Standard Version - And I saw no temple in the city, for its temple is the Lord God the Almighty and the Lamb.
  • New Living Translation - I saw no temple in the city, for the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • Christian Standard Bible - I did not see a temple in it, because the Lord God the Almighty and the Lamb are its temple.
  • New American Standard Bible - I saw no temple in it, for the Lord God the Almighty and the Lamb are its temple.
  • New King James Version - But I saw no temple in it, for the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • Amplified Bible - I saw no temple in it, for the Lord God Almighty [the Omnipotent, the Ruler of all] and the Lamb are its temple.
  • American Standard Version - And I saw no temple therein: for the Lord God the Almighty, and the Lamb, are the temple thereof.
  • King James Version - And I saw no temple therein: for the Lord God Almighty and the Lamb are the temple of it.
  • New English Translation - Now I saw no temple in the city, because the Lord God – the All-Powerful – and the Lamb are its temple.
  • World English Bible - I saw no temple in it, for the Lord God, the Almighty, and the Lamb, are its temple.
  • 新標點和合本 - 我未見城內有殿,因主神-全能者和羔羊為城的殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我沒有看見城內有殿,因主-全能者上帝和羔羊就是城的殿。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我沒有看見城內有殿,因主—全能者 神和羔羊就是城的殿。
  • 當代譯本 - 我看見城中沒有聖殿,因為全能的主上帝和羔羊就是聖城的殿。
  • 聖經新譯本 - 我沒有看見城裡有聖所,因為主全能的 神和羊羔就是城的聖所。
  • 呂振中譯本 - 我沒看見 城 裏有殿堂;因為主上帝全能者和羔羊就是城的殿堂。
  • 中文標準譯本 - 在城中我沒有看見聖所,因為主、神、全能者和羔羊就是城的聖所。
  • 現代標點和合本 - 我未見城內有殿,因主神全能者和羔羊為城的殿。
  • 文理和合譯本 - 我不見邑中有殿、蓋主上帝全能者及羔為其殿也、
  • 文理委辦譯本 - 其中不見有殿、蓋全能之主上帝、及羔、自為殿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邑中不見有殿、全能之主天主及羔為其殿、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 顧吾未見有聖殿、以全能天主及其羔羊、即為斯邑之聖殿故。
  • Nueva Versión Internacional - No vi ningún templo en la ciudad, porque el Señor Dios Todopoderoso y el Cordero son su templo.
  • 현대인의 성경 - 나는 성 안에서 성전을 보지 못했습니다. 이것은 전능하신 주 하나님과 어린 양이 그 성의 성전이 되기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Господь Бог Вседержитель и Ягненок.
  • Восточный перевод - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je ne vis aucun temple dans la ville : son temple, c’est le Seigneur, le Dieu tout-puissant, ainsi que l’Agneau.
  • リビングバイブル - それにしても、都には、どこにも神殿が見あたらないのです。というのも、全能の神である主と小羊とを、都のどこででも、自由に礼拝できるからです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ναὸν οὐκ εἶδον ἐν αὐτῇ, ὁ γὰρ κύριος ὁ θεὸς ὁ παντοκράτωρ ναὸς αὐτῆς ἐστιν καὶ τὸ ἀρνίον.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ναὸν οὐκ εἶδον ἐν αὐτῇ, ὁ γὰρ Κύριος ὁ Θεός ὁ Παντοκράτωρ ναὸς αὐτῆς ἐστιν, καὶ τὸ Ἀρνίον.
  • Nova Versão Internacional - Não vi templo algum na cidade, pois o Senhor Deus todo-poderoso e o Cordeiro são o seu templo.
  • Hoffnung für alle - Nirgendwo in der Stadt sah ich einen Tempel. Ihr Tempel ist der Herr selbst, der allmächtige Gott, und mit ihm das Lamm.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าไม่เห็นพระวิหารในนครนี้เลยเพราะองค์พระผู้เป็นเจ้าพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์และพระเมษโปดกคือวิหารแห่งนคร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​ว่า​ไม่​มี​พระ​วิหาร​ใน​เมือง​นั้น ด้วย​ว่า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า​จอม​โยธา และ​ลูก​แกะ เป็น​พระ​วิหาร​ของ​เมือง
交叉引用
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • 2 Sử Ký 6:18 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa loài người trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • Hê-bơ-rơ 9:1 - Giao ước thứ nhất đã được thiết lập giữa Đức Chúa Trời và người Ít-ra-ên để quy định cách thờ phượng và xây dựng một Đền Thánh trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 9:2 - Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
  • Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
  • Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
  • Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Hê-bơ-rơ 9:10 - Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
  • Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
  • Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Cô-lô-se 1:19 - Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng đặt tất cả sự đầy trọn của mình ở trong Chúa Cứu Thế,
  • Cô-lô-se 2:9 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của tất cả bản chất thần linh của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
  • Giăng 2:19 - Chúa Giê-xu đáp: “Cứ phá Đền Thờ này đi, trong ba ngày Ta sẽ xây lại.”
  • Giăng 2:20 - Họ chế nhạo: “Người ta xây Đền Thờ mất bốn mươi sáu năm, còn Thầy chỉ xây cất trong ba ngày!”
  • Giăng 2:21 - Thật ra, Chúa Giê-xu nói “Đền Thờ này” là chỉ thân thể Ngài.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
  • Giăng 10:30 - Ta với Cha là một.”
  • Giăng 4:21 - Chúa Giê-xu đáp: “Chị cứ tin lời Ta, đã đến lúc người ta không thờ phượng Cha trên núi này hay Giê-ru-sa-lem nữa.
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
  • 2 Sử Ký 2:6 - Thật ra không ai có khả năng xây nhà cho Chúa. Nếu tầng trời bao la kia còn không đủ chỗ cho Ngài ngự, thì tôi là ai mà xây cất được Đền Thờ cho Ngài? Tôi chỉ mong xây cất được một nơi để dâng hương lên Chúa mà thôi.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Khải Huyền 21:5 - Đấng ngồi trên ngai tuyên bố: “Này Ta làm mới lại mọi vật. Hãy ghi chép vì các lời này đều chân thật, đáng tin.”
  • 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • Giăng 4:23 - Nhưng giờ đã đến—khi những người thật tâm thờ phượng Cha trong tâm linh và trong chân lý. Chúa Cha nhìn vào những người thờ phượng Ngài cách ấy.
  • Khải Huyền 1:8 - Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga—là đầu tiên và cuối cùng. Ta là Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời—là Đấng Toàn Năng.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • 新标点和合本 - 我未见城内有殿,因主 神全能者和羔羊为城的殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我没有看见城内有殿,因主—全能者上帝和羔羊就是城的殿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我没有看见城内有殿,因主—全能者 神和羔羊就是城的殿。
  • 当代译本 - 我看见城中没有圣殿,因为全能的主上帝和羔羊就是圣城的殿。
  • 圣经新译本 - 我没有看见城里有圣所,因为主全能的 神和羊羔就是城的圣所。
  • 中文标准译本 - 在城中我没有看见圣所,因为主、神、全能者和羔羊就是城的圣所。
  • 现代标点和合本 - 我未见城内有殿,因主神全能者和羔羊为城的殿。
  • 和合本(拼音版) - 我未见城内有殿,因主上帝全能者和羔羊为城的殿。
  • New International Version - I did not see a temple in the city, because the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • New International Reader's Version - I didn’t see a temple in the city. That’s because the Lamb and the Lord God who rules over all are its temple.
  • English Standard Version - And I saw no temple in the city, for its temple is the Lord God the Almighty and the Lamb.
  • New Living Translation - I saw no temple in the city, for the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • Christian Standard Bible - I did not see a temple in it, because the Lord God the Almighty and the Lamb are its temple.
  • New American Standard Bible - I saw no temple in it, for the Lord God the Almighty and the Lamb are its temple.
  • New King James Version - But I saw no temple in it, for the Lord God Almighty and the Lamb are its temple.
  • Amplified Bible - I saw no temple in it, for the Lord God Almighty [the Omnipotent, the Ruler of all] and the Lamb are its temple.
  • American Standard Version - And I saw no temple therein: for the Lord God the Almighty, and the Lamb, are the temple thereof.
  • King James Version - And I saw no temple therein: for the Lord God Almighty and the Lamb are the temple of it.
  • New English Translation - Now I saw no temple in the city, because the Lord God – the All-Powerful – and the Lamb are its temple.
  • World English Bible - I saw no temple in it, for the Lord God, the Almighty, and the Lamb, are its temple.
  • 新標點和合本 - 我未見城內有殿,因主神-全能者和羔羊為城的殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我沒有看見城內有殿,因主-全能者上帝和羔羊就是城的殿。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我沒有看見城內有殿,因主—全能者 神和羔羊就是城的殿。
  • 當代譯本 - 我看見城中沒有聖殿,因為全能的主上帝和羔羊就是聖城的殿。
  • 聖經新譯本 - 我沒有看見城裡有聖所,因為主全能的 神和羊羔就是城的聖所。
  • 呂振中譯本 - 我沒看見 城 裏有殿堂;因為主上帝全能者和羔羊就是城的殿堂。
  • 中文標準譯本 - 在城中我沒有看見聖所,因為主、神、全能者和羔羊就是城的聖所。
  • 現代標點和合本 - 我未見城內有殿,因主神全能者和羔羊為城的殿。
  • 文理和合譯本 - 我不見邑中有殿、蓋主上帝全能者及羔為其殿也、
  • 文理委辦譯本 - 其中不見有殿、蓋全能之主上帝、及羔、自為殿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邑中不見有殿、全能之主天主及羔為其殿、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 顧吾未見有聖殿、以全能天主及其羔羊、即為斯邑之聖殿故。
  • Nueva Versión Internacional - No vi ningún templo en la ciudad, porque el Señor Dios Todopoderoso y el Cordero son su templo.
  • 현대인의 성경 - 나는 성 안에서 성전을 보지 못했습니다. 이것은 전능하신 주 하나님과 어린 양이 그 성의 성전이 되기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Господь Бог Вседержитель и Ягненок.
  • Восточный перевод - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Храма в городе я не видел, потому что его храм – это Сам Вечный, Бог Сил, и Ягнёнок.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je ne vis aucun temple dans la ville : son temple, c’est le Seigneur, le Dieu tout-puissant, ainsi que l’Agneau.
  • リビングバイブル - それにしても、都には、どこにも神殿が見あたらないのです。というのも、全能の神である主と小羊とを、都のどこででも、自由に礼拝できるからです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ναὸν οὐκ εἶδον ἐν αὐτῇ, ὁ γὰρ κύριος ὁ θεὸς ὁ παντοκράτωρ ναὸς αὐτῆς ἐστιν καὶ τὸ ἀρνίον.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ναὸν οὐκ εἶδον ἐν αὐτῇ, ὁ γὰρ Κύριος ὁ Θεός ὁ Παντοκράτωρ ναὸς αὐτῆς ἐστιν, καὶ τὸ Ἀρνίον.
  • Nova Versão Internacional - Não vi templo algum na cidade, pois o Senhor Deus todo-poderoso e o Cordeiro são o seu templo.
  • Hoffnung für alle - Nirgendwo in der Stadt sah ich einen Tempel. Ihr Tempel ist der Herr selbst, der allmächtige Gott, und mit ihm das Lamm.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าไม่เห็นพระวิหารในนครนี้เลยเพราะองค์พระผู้เป็นเจ้าพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์และพระเมษโปดกคือวิหารแห่งนคร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​ว่า​ไม่​มี​พระ​วิหาร​ใน​เมือง​นั้น ด้วย​ว่า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า องค์​พระ​เจ้า​จอม​โยธา และ​ลูก​แกะ เป็น​พระ​วิหาร​ของ​เมือง
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • 2 Sử Ký 6:18 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa loài người trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • Hê-bơ-rơ 9:1 - Giao ước thứ nhất đã được thiết lập giữa Đức Chúa Trời và người Ít-ra-ên để quy định cách thờ phượng và xây dựng một Đền Thánh trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 9:2 - Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
  • Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
  • Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
  • Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Hê-bơ-rơ 9:10 - Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
  • Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
  • Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Cô-lô-se 1:19 - Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng đặt tất cả sự đầy trọn của mình ở trong Chúa Cứu Thế,
  • Cô-lô-se 2:9 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của tất cả bản chất thần linh của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
  • Giăng 2:19 - Chúa Giê-xu đáp: “Cứ phá Đền Thờ này đi, trong ba ngày Ta sẽ xây lại.”
  • Giăng 2:20 - Họ chế nhạo: “Người ta xây Đền Thờ mất bốn mươi sáu năm, còn Thầy chỉ xây cất trong ba ngày!”
  • Giăng 2:21 - Thật ra, Chúa Giê-xu nói “Đền Thờ này” là chỉ thân thể Ngài.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
  • Giăng 10:30 - Ta với Cha là một.”
  • Giăng 4:21 - Chúa Giê-xu đáp: “Chị cứ tin lời Ta, đã đến lúc người ta không thờ phượng Cha trên núi này hay Giê-ru-sa-lem nữa.
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
  • 2 Sử Ký 2:6 - Thật ra không ai có khả năng xây nhà cho Chúa. Nếu tầng trời bao la kia còn không đủ chỗ cho Ngài ngự, thì tôi là ai mà xây cất được Đền Thờ cho Ngài? Tôi chỉ mong xây cất được một nơi để dâng hương lên Chúa mà thôi.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Khải Huyền 21:5 - Đấng ngồi trên ngai tuyên bố: “Này Ta làm mới lại mọi vật. Hãy ghi chép vì các lời này đều chân thật, đáng tin.”
  • 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • Giăng 4:23 - Nhưng giờ đã đến—khi những người thật tâm thờ phượng Cha trong tâm linh và trong chân lý. Chúa Cha nhìn vào những người thờ phượng Ngài cách ấy.
  • Khải Huyền 1:8 - Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga—là đầu tiên và cuối cùng. Ta là Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời—là Đấng Toàn Năng.”
圣经
资源
计划
奉献