逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 有高大的墙,有十二个门,门上有十二位天使,门上又写着以色列十二个支派的名字。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 它有高大的墙,有十二个门,门上有十二位天使,门上又写着以色列人十二个支派的名字 。
- 和合本2010(神版-简体) - 它有高大的墙,有十二个门,门上有十二位天使,门上又写着以色列人十二个支派的名字 。
- 当代译本 - 城墙高大,有十二个城门,东、北、南、西每面三个门,每个城门都有一位天使把守,门上写着以色列十二支派的名字。
- 圣经新译本 - 有高大的城墙,有十二个门,门口有十二位天使,门上写着以色列十二支派的名字。
- 中文标准译本 - 她有又高又大的城墙,有十二个城门,城门前有十二位天使,又有名字刻在上头,是以色列子民十二支派的名字。
- 现代标点和合本 - 有高大的墙,有十二个门,门上有十二位天使,门上又写着以色列十二个支派的名字。
- 和合本(拼音版) - 有高大的墙,有十二个门,门上有十二位天使,门上又写着以色列十二个支派的名字。
- New International Version - It had a great, high wall with twelve gates, and with twelve angels at the gates. On the gates were written the names of the twelve tribes of Israel.
- New International Reader's Version - The city had a huge, high wall with 12 gates. Twelve angels were at the gates, one at each of them. On the gates were written the names of the 12 tribes of Israel.
- English Standard Version - It had a great, high wall, with twelve gates, and at the gates twelve angels, and on the gates the names of the twelve tribes of the sons of Israel were inscribed—
- New Living Translation - The city wall was broad and high, with twelve gates guarded by twelve angels. And the names of the twelve tribes of Israel were written on the gates.
- The Message - The City shimmered like a precious gem, light-filled, pulsing light. She had a wall majestic and high with twelve gates. At each gate stood an Angel, and on the gates were inscribed the names of the Twelve Tribes of the sons of Israel: three gates on the east, three gates on the north, three gates on the south, three gates on the west. The wall was set on twelve foundations, the names of the Twelve Apostles of the Lamb inscribed on them.
- Christian Standard Bible - The city had a massive high wall, with twelve gates. Twelve angels were at the gates; the names of the twelve tribes of Israel’s sons were inscribed on the gates.
- New American Standard Bible - It had a great and high wall, with twelve gates, and at the gates twelve angels; and names were written on the gates, which are the names of the twelve tribes of the sons of Israel.
- New King James Version - Also she had a great and high wall with twelve gates, and twelve angels at the gates, and names written on them, which are the names of the twelve tribes of the children of Israel:
- Amplified Bible - It had a massive and high wall, with twelve [large] gates, and at the gates [were stationed] twelve angels; and on the gates the names of the twelve tribes of the sons of Israel were written.
- American Standard Version - having a wall great and high; having twelve gates, and at the gates twelve angels; and names written thereon, which are the names of the twelve tribes of the children of Israel:
- King James Version - And had a wall great and high, and had twelve gates, and at the gates twelve angels, and names written thereon, which are the names of the twelve tribes of the children of Israel:
- New English Translation - It has a massive, high wall with twelve gates, with twelve angels at the gates, and the names of the twelve tribes of the nation of Israel are written on the gates.
- World English Bible - having a great and high wall; having twelve gates, and at the gates twelve angels; and names written on them, which are the names of the twelve tribes of the children of Israel.
- 新標點和合本 - 有高大的牆,有十二個門,門上有十二位天使,門上又寫着以色列十二個支派的名字。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 它有高大的牆,有十二個門,門上有十二位天使,門上又寫着以色列人十二個支派的名字 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 它有高大的牆,有十二個門,門上有十二位天使,門上又寫着以色列人十二個支派的名字 。
- 當代譯本 - 城牆高大,有十二個城門,東、北、南、西每面三個門,每個城門都有一位天使把守,門上寫著以色列十二支派的名字。
- 聖經新譯本 - 有高大的城牆,有十二個門,門口有十二位天使,門上寫著以色列十二支派的名字。
- 呂振中譯本 - 有牆既大又高;有十二個大門,有十二位天使在大門旁;又有名字寫在上頭,就是 以色列 兒子十二支派的 名 :
- 中文標準譯本 - 她有又高又大的城牆,有十二個城門,城門前有十二位天使,又有名字刻在上頭,是以色列子民十二支派的名字。
- 現代標點和合本 - 有高大的牆,有十二個門,門上有十二位天使,門上又寫著以色列十二個支派的名字。
- 文理和合譯本 - 有垣大而且高、十有二門、門有十二使者、上書以色列十二支之名、
- 文理委辦譯本 - 邑垣高大、十有二門、各書以色列十二支派之名、十二天使守之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有高大之墻垣、有門十二、有十二天使守之、門上書 以色列 十二支派之名、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 城垣高大、有門十二、十二天神守之;門上所題乃 義塞 十二支派之名。
- Nueva Versión Internacional - Tenía una muralla grande y alta, y doce puertas custodiadas por doce ángeles, en las que estaban escritos los nombres de las doce tribus de Israel.
- 현대인의 성경 - 그 성에는 크고 높은 성벽과 열두 문이 있었으며 그 문에는 열두 천사가 있고 이스라엘 열두 지파의 이름이 쓰여 있었는데
- Новый Русский Перевод - У города большая и высокая стена и двенадцать ворот, а у ворот – двенадцать ангелов. На воротах написаны имена двенадцати родов Израиля.
- Восточный перевод - У города большая и высокая стена и двенадцать ворот, а у ворот – двенадцать ангелов. На воротах написаны имена двенадцати родов Исраила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У города большая и высокая стена и двенадцать ворот, а у ворот – двенадцать ангелов. На воротах написаны имена двенадцати родов Исраила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У города большая и высокая стена и двенадцать ворот, а у ворот – двенадцать ангелов. На воротах написаны имена двенадцати родов Исроила.
- La Bible du Semeur 2015 - Elle était entourée d’une grande et haute muraille, percée de douze portes gardées par douze anges, et sur ces portes étaient gravés les noms des douze tribus d’Israël.
- リビングバイブル - 都には、分厚い城壁が高くそびえ、十二人の天使が守る十二の門があり、それぞれに、イスラエルの十二部族の名が記されていました。
- Nestle Aland 28 - ἔχουσα τεῖχος μέγα καὶ ὑψηλόν, ἔχουσα πυλῶνας δώδεκα καὶ ἐπὶ τοῖς πυλῶσιν ἀγγέλους δώδεκα καὶ ὀνόματα ἐπιγεγραμμένα, ἅ ἐστιν [τὰ ὀνόματα] τῶν δώδεκα φυλῶν υἱῶν Ἰσραήλ·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔχουσα τεῖχος μέγα καὶ ὑψηλόν, ἔχουσα πυλῶνας δώδεκα, καὶ ἐπὶ τοῖς πυλῶσιν ἀγγέλους δώδεκα, καὶ ὀνόματα ἐπιγεγραμμένα, ἅ ἐστιν τῶν δώδεκα φυλῶν υἱῶν Ἰσραήλ;
- Nova Versão Internacional - Tinha um grande e alto muro com doze portas e doze anjos junto às portas. Nas portas estavam escritos os nomes das doze tribos de Israel.
- Hoffnung für alle - Eine hohe und starke Mauer umgab die Stadt. Sie hatte zwölf Tore, die von zwölf Engeln bewacht wurden. An den Toren standen die Namen der zwölf Stämme Israels.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นครนั้นมีกำแพงสูงใหญ่ มีสิบสองประตู แต่ละประตูมีทูตสวรรค์หนึ่งองค์ประจำอยู่ บนประตูแต่ละประตูจารึกชื่อตระกูลหนึ่งในอิสราเอลสิบสองเผ่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมืองนั้นมีกำแพงสูงใหญ่ มีประตู 12 บาน และประตูแต่ละบานมีทูตสวรรค์ 1 องค์ ชื่อของแต่ละเผ่าของชนชาติอิสราเอลจารึกไว้ที่ประตูแต่ละบาน
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:7 - Cũng vì hy vọng như tôi mà mười hai đại tộc Ít-ra-ên ngày đêm hăng hái phục vụ Đức Chúa Trời. Chính vì hy vọng đó mà tôi bị người Do Thái tố cáo.
- Lu-ca 16:22 - Rồi người nghèo chết, được thiên sứ đem đặt vào lòng Áp-ra-ham. Người giàu cũng chết, người ta đem chôn,
- Nê-hê-mi 12:27 - Vào dịp khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem, người Lê-vi ở khắp nơi được mời về tham gia phần nghi lễ. Lễ khánh thành tổ chức trong tinh thần hân hoan, cảm tạ với tiếng ca hát, hòa với tiếng chập chõa, đàn hạc, và đàn lia.
- E-xơ-ra 9:9 - Đức Chúa Trời đã không bỏ mặc chúng con trong cảnh nô lệ. Chúa đã thương xót chúng con, mở rộng lòng vua Ba Tư cho chúng con trở về dựng lại Đền Thờ Đức Chúa Trời, sửa lại những nơi đổ nát, cho chúng con có nơi cư trú trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- Dân Số Ký 2:2 - “Người Ít-ra-ên phải cắm trại chung quanh nhưng cách xa Đền Tạm, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu đại tộc.
- Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
- Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
- Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
- Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
- Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
- Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
- Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
- Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
- Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
- Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
- Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
- Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
- Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
- Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
- Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
- Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
- Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
- Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
- Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
- Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
- Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
- Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
- Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
- Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
- Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
- Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
- Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
- Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
- Dân Số Ký 2:31 - Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.”
- Dân Số Ký 2:32 - Đó là những người Ít-ra-ên được kiểm kê theo từng đại tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603.550.
- Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
- Ma-thi-ơ 18:10 - Các con phải thận trọng, đừng bao giờ khinh thường các em bé này! Vì Ta cho các con biết, thiên sứ của các em luôn luôn được quyền đến gần Cha Ta trên trời.
- Lu-ca 15:10 - Cũng thế, các thiên sứ của Đức Chúa Trời sẽ vui mừng khi một tội nhân ăn năn.”
- Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
- Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
- Thi Thiên 122:7 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, nguyện cho hòa bình trong thành và thịnh vượng trong lâu đài.
- Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
- Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
- Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
- Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
- Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
- Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
- Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
- Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
- Ê-xê-chi-ên 48:31 - có ba cổng, mỗi cổng được đặt tên của một đại tộc Ít-ra-ên. Cổng thứ nhất tên Ru-bên, cổng thứ hai là Giu-đa, và cổng thứ ba là Lê-vi.
- Ê-xê-chi-ên 48:32 - Trên tường thành phía đông, dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Giô-sép, Bên-gia-min, và Đan.
- Ê-xê-chi-ên 48:33 - Trên tường thành phía nam, cũng dài 2.400 mét, tên các cổng là Si-mê-ôn, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
- Ê-xê-chi-ên 48:34 - Và trên tường thành phía tây, cũng dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Gát, A-se, và Nép-ta-li.