Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
95:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • 新标点和合本 - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!”
  • 当代译本 - 所以,我憎恶他们四十年之久, 我说,‘他们心向歧途,不认识我的道路。’
  • 圣经新译本 - 四十年之久,我厌恶那个世代的人; 我曾说:“他们是心里迷误的人民, 不认识我的道路。”
  • 中文标准译本 - 四十年之久,我厌恶了那世代, 我说:‘他们是心里迷失的子民, 他们不认识我的道路。’
  • 现代标点和合本 - 四十年之久,我厌烦那世代,说: ‘这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为。’
  • 和合本(拼音版) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为。”
  • New International Version - For forty years I was angry with that generation; I said, ‘They are a people whose hearts go astray, and they have not known my ways.’
  • New International Reader's Version - For 40 years I was angry with them. I said, ‘Their hearts are always going astray. They do not know how I want them to live.’
  • English Standard Version - For forty years I loathed that generation and said, “They are a people who go astray in their heart, and they have not known my ways.”
  • New Living Translation - For forty years I was angry with them, and I said, ‘They are a people whose hearts turn away from me. They refuse to do what I tell them.’
  • Christian Standard Bible - For forty years I was disgusted with that generation; I said, “They are a people whose hearts go astray; they do not know my ways.”
  • New American Standard Bible - For forty years I was disgusted with that generation, And said they are a people who err in their heart, And they do not know My ways.
  • New King James Version - For forty years I was grieved with that generation, And said, ‘It is a people who go astray in their hearts, And they do not know My ways.’
  • Amplified Bible - For forty years I was grieved and disgusted with that generation, And I said, ‘They are a people who err in their heart, And they do not acknowledge or regard My ways.’
  • American Standard Version - Forty years long was I grieved with that generation, And said, It is a people that do err in their heart, And they have not known my ways:
  • King James Version - Forty years long was I grieved with this generation, and said, It is a people that do err in their heart, and they have not known my ways:
  • New English Translation - For forty years I was continually disgusted with that generation, and I said, ‘These people desire to go astray; they do not obey my commands.’
  • World English Bible - Forty long years I was grieved with that generation, and said, “It is a people that errs in their heart. They have not known my ways.”
  • 新標點和合本 - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 這是心裏迷糊的百姓, 竟不曉得我的作為!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 「這是心裏迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 「這是心裏迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!」
  • 當代譯本 - 所以,我憎惡他們四十年之久, 我說,『他們心向歧途,不認識我的道路。』
  • 聖經新譯本 - 四十年之久,我厭惡那個世代的人; 我曾說:“他們是心裡迷誤的人民, 不認識我的道路。”
  • 呂振中譯本 - 四十年 之久 我討厭 那 世代,說: 『這是心裏迷糊的人民, 不曉得我所行的;』
  • 中文標準譯本 - 四十年之久,我厭惡了那世代, 我說:『他們是心裡迷失的子民, 他們不認識我的道路。』
  • 現代標點和合本 - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 『這是心裡迷糊的百姓, 竟不曉得我的作為。』
  • 文理和合譯本 - 歷年四十、我厭此代曰、斯民心迷、未識我途兮、
  • 文理委辦譯本 - 歷四十載、我憾當時之人曰、厥心常迷、不識余途兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼世代四十年間、激我厭惡、我曰、彼乃心中偏邪之民、不明我道、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 心厭彼逆。垂四十春。中心懷邪。天理不明。
  • Nueva Versión Internacional - Cuarenta años estuve enojado con aquella generación, y dije: «Son un pueblo mal encaminado que no reconoce mis senderos».
  • 현대인의 성경 - 내가 40년 동안 그 세대를 지긋지긋하게 여겨 ‘그들은 마음이 미혹된 백성이니 내 길을 알지 못하였다’ 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Скажите среди народов: «Господь правит!» Прочно мир утвержден и не поколеблется; Господь будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant quarante ans , ╵j’ai éprouvé du dégoût ╵pour cette génération, et j’ai dit alors : ╵C’est un peuple égaré par son cœur, et qui ne fait aucun cas ╵des voies que je lui prescris.
  • リビングバイブル - 「この四十年間、 わたしは苦々しい思いで民を見すえてきた。 心も思いも遠く離れているこの民は、 わたしのおきてに見向きもしなかった。
  • Nova Versão Internacional - Durante quarenta anos fiquei irado contra aquela geração e disse: “Eles são um povo de coração ingrato; não reconheceram os meus caminhos”.
  • Hoffnung für alle - Vierzig Jahre lang ekelte ich mich vor diesem Volk. Schließlich sagte ich: ›Ihr ganzes Wünschen und Wollen ist verkehrt und leitet sie in die Irre. Die Wege, die ich sie führen will, verstehen sie nicht.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตลอดสี่สิบปีเราโกรธคนในชั่วอายุนั้น และเรากล่าวว่า “พวกเขาเป็นชนชาติที่ใจหลงเตลิด และพวกเขาไม่รู้จักวิถีทางของเรา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ขยะแขยง​ชน​ยุค​นั้น​อยู่ 40 ปี เรา​จึง​กล่าว​ว่า ‘จิตใจ​ของ​เขา​เหล่า​นั้น​หลง​ผิด​เสมอ และ​เขา​ไม่​รู้​วิถี​ทาง​ของ​เรา’
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Hê-bơ-rơ 3:10 - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
  • Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.
  • Y-sai 63:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sao Chúa nỡ để chúng con tách xa đường lối Ngài? Tại sao Chúa để lòng chúng con chai lì đến nỗi mất lòng kính sợ Ngài? Xin Chúa trở lại và giúp chúng con, vì chúng con là đầy tớ Ngài, là những đại tộc thuộc quyền sở hữu của Ngài
  • Dân Số Ký 32:13 - Và như thế, Chúa Hằng Hữu bắt chúng ta cứ đi lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi tất cả thế hệ tà ác chết hết.
  • Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
  • Sáng Thế Ký 6:6 - Chúa Hằng Hữu buồn lòng và tiếc vì đã tạo nên loài người.
  • Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
  • Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
  • Giăng 3:21 - Ngược lại, người làm điều chân thật thích gần ánh sáng, vì ánh sáng phát hiện công việc tốt đẹp họ làm theo ý muốn Đức Chúa Trời.”
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:14 - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:15 - Tay Chúa Hằng Hữu chống lại họ cho đến khi Ngài loại bỏ tất cả những người này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:16 - Vậy, khi thế hệ ấy qua rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:3 - Ngày mồng một tháng mười một năm thứ bốn mươi, Môi-se truyền lại cho dân chúng tất cả những luật lệ, chỉ thị của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
  • Châm Ngôn 1:23 - Hãy đến và nghe ta sửa dạy. Ta sẽ ban thần trí khôn ngoan để con thông suốt lời ta.
  • Châm Ngôn 1:24 - Nhưng, dù ta kêu gọi, các ngươi vẫn từ nan. Ta đưa tay chờ đợi, cũng không ai quan tâm.
  • Châm Ngôn 1:25 - Không ai để ý lời ta khuyên răn hay chịu nghe lời ta quở trách.
  • Châm Ngôn 1:26 - Nên khi các người lâm nạn, ta sẽ cười! Và chế giễu khi các người kinh hãi—
  • Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • 新标点和合本 - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!”
  • 当代译本 - 所以,我憎恶他们四十年之久, 我说,‘他们心向歧途,不认识我的道路。’
  • 圣经新译本 - 四十年之久,我厌恶那个世代的人; 我曾说:“他们是心里迷误的人民, 不认识我的道路。”
  • 中文标准译本 - 四十年之久,我厌恶了那世代, 我说:‘他们是心里迷失的子民, 他们不认识我的道路。’
  • 现代标点和合本 - 四十年之久,我厌烦那世代,说: ‘这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为。’
  • 和合本(拼音版) - 四十年之久,我厌烦那世代,说: “这是心里迷糊的百姓, 竟不晓得我的作为。”
  • New International Version - For forty years I was angry with that generation; I said, ‘They are a people whose hearts go astray, and they have not known my ways.’
  • New International Reader's Version - For 40 years I was angry with them. I said, ‘Their hearts are always going astray. They do not know how I want them to live.’
  • English Standard Version - For forty years I loathed that generation and said, “They are a people who go astray in their heart, and they have not known my ways.”
  • New Living Translation - For forty years I was angry with them, and I said, ‘They are a people whose hearts turn away from me. They refuse to do what I tell them.’
  • Christian Standard Bible - For forty years I was disgusted with that generation; I said, “They are a people whose hearts go astray; they do not know my ways.”
  • New American Standard Bible - For forty years I was disgusted with that generation, And said they are a people who err in their heart, And they do not know My ways.
  • New King James Version - For forty years I was grieved with that generation, And said, ‘It is a people who go astray in their hearts, And they do not know My ways.’
  • Amplified Bible - For forty years I was grieved and disgusted with that generation, And I said, ‘They are a people who err in their heart, And they do not acknowledge or regard My ways.’
  • American Standard Version - Forty years long was I grieved with that generation, And said, It is a people that do err in their heart, And they have not known my ways:
  • King James Version - Forty years long was I grieved with this generation, and said, It is a people that do err in their heart, and they have not known my ways:
  • New English Translation - For forty years I was continually disgusted with that generation, and I said, ‘These people desire to go astray; they do not obey my commands.’
  • World English Bible - Forty long years I was grieved with that generation, and said, “It is a people that errs in their heart. They have not known my ways.”
  • 新標點和合本 - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 這是心裏迷糊的百姓, 竟不曉得我的作為!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 「這是心裏迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 「這是心裏迷糊的百姓, 竟不知道我的道路!」
  • 當代譯本 - 所以,我憎惡他們四十年之久, 我說,『他們心向歧途,不認識我的道路。』
  • 聖經新譯本 - 四十年之久,我厭惡那個世代的人; 我曾說:“他們是心裡迷誤的人民, 不認識我的道路。”
  • 呂振中譯本 - 四十年 之久 我討厭 那 世代,說: 『這是心裏迷糊的人民, 不曉得我所行的;』
  • 中文標準譯本 - 四十年之久,我厭惡了那世代, 我說:『他們是心裡迷失的子民, 他們不認識我的道路。』
  • 現代標點和合本 - 四十年之久,我厭煩那世代,說: 『這是心裡迷糊的百姓, 竟不曉得我的作為。』
  • 文理和合譯本 - 歷年四十、我厭此代曰、斯民心迷、未識我途兮、
  • 文理委辦譯本 - 歷四十載、我憾當時之人曰、厥心常迷、不識余途兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼世代四十年間、激我厭惡、我曰、彼乃心中偏邪之民、不明我道、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 心厭彼逆。垂四十春。中心懷邪。天理不明。
  • Nueva Versión Internacional - Cuarenta años estuve enojado con aquella generación, y dije: «Son un pueblo mal encaminado que no reconoce mis senderos».
  • 현대인의 성경 - 내가 40년 동안 그 세대를 지긋지긋하게 여겨 ‘그들은 마음이 미혹된 백성이니 내 길을 알지 못하였다’ 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Скажите среди народов: «Господь правит!» Прочно мир утвержден и не поколеблется; Господь будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажите народам: «Вечный правит!» Мир стоит твёрдо и не поколеблется; Вечный будет судить народы справедливо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant quarante ans , ╵j’ai éprouvé du dégoût ╵pour cette génération, et j’ai dit alors : ╵C’est un peuple égaré par son cœur, et qui ne fait aucun cas ╵des voies que je lui prescris.
  • リビングバイブル - 「この四十年間、 わたしは苦々しい思いで民を見すえてきた。 心も思いも遠く離れているこの民は、 わたしのおきてに見向きもしなかった。
  • Nova Versão Internacional - Durante quarenta anos fiquei irado contra aquela geração e disse: “Eles são um povo de coração ingrato; não reconheceram os meus caminhos”.
  • Hoffnung für alle - Vierzig Jahre lang ekelte ich mich vor diesem Volk. Schließlich sagte ich: ›Ihr ganzes Wünschen und Wollen ist verkehrt und leitet sie in die Irre. Die Wege, die ich sie führen will, verstehen sie nicht.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตลอดสี่สิบปีเราโกรธคนในชั่วอายุนั้น และเรากล่าวว่า “พวกเขาเป็นชนชาติที่ใจหลงเตลิด และพวกเขาไม่รู้จักวิถีทางของเรา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ขยะแขยง​ชน​ยุค​นั้น​อยู่ 40 ปี เรา​จึง​กล่าว​ว่า ‘จิตใจ​ของ​เขา​เหล่า​นั้น​หลง​ผิด​เสมอ และ​เขา​ไม่​รู้​วิถี​ทาง​ของ​เรา’
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Hê-bơ-rơ 3:10 - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
  • Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.
  • Y-sai 63:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sao Chúa nỡ để chúng con tách xa đường lối Ngài? Tại sao Chúa để lòng chúng con chai lì đến nỗi mất lòng kính sợ Ngài? Xin Chúa trở lại và giúp chúng con, vì chúng con là đầy tớ Ngài, là những đại tộc thuộc quyền sở hữu của Ngài
  • Dân Số Ký 32:13 - Và như thế, Chúa Hằng Hữu bắt chúng ta cứ đi lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi tất cả thế hệ tà ác chết hết.
  • Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
  • Sáng Thế Ký 6:6 - Chúa Hằng Hữu buồn lòng và tiếc vì đã tạo nên loài người.
  • Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
  • Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
  • Giăng 3:21 - Ngược lại, người làm điều chân thật thích gần ánh sáng, vì ánh sáng phát hiện công việc tốt đẹp họ làm theo ý muốn Đức Chúa Trời.”
  • Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:14 - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:15 - Tay Chúa Hằng Hữu chống lại họ cho đến khi Ngài loại bỏ tất cả những người này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:16 - Vậy, khi thế hệ ấy qua rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:3 - Ngày mồng một tháng mười một năm thứ bốn mươi, Môi-se truyền lại cho dân chúng tất cả những luật lệ, chỉ thị của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
  • Châm Ngôn 1:23 - Hãy đến và nghe ta sửa dạy. Ta sẽ ban thần trí khôn ngoan để con thông suốt lời ta.
  • Châm Ngôn 1:24 - Nhưng, dù ta kêu gọi, các ngươi vẫn từ nan. Ta đưa tay chờ đợi, cũng không ai quan tâm.
  • Châm Ngôn 1:25 - Không ai để ý lời ta khuyên răn hay chịu nghe lời ta quở trách.
  • Châm Ngôn 1:26 - Nên khi các người lâm nạn, ta sẽ cười! Và chế giễu khi các người kinh hãi—
  • Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
圣经
资源
计划
奉献