逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài cứu tôi từ lòng hố diệt vong, đem tôi lên khỏi vũng bùn lầy. Ngài đặt chân tôi trên vầng đá và cho bước tôi vững vàng.
- 新标点和合本 - 他从祸坑里, 从淤泥中,把我拉上来, 使我的脚立在磐石上, 使我脚步稳当。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他从泥坑里, 从淤泥中,把我拉上来, 使我的脚立在磐石上, 使我脚步稳健。
- 和合本2010(神版-简体) - 他从泥坑里, 从淤泥中,把我拉上来, 使我的脚立在磐石上, 使我脚步稳健。
- 当代译本 - 祂把我从绝望的深渊拉出来, 救我脱离泥泞沼泽, 把我安置在磐石上, 使我步履稳健。
- 圣经新译本 - 他把我从荒芜的坑里, 从泥沼中拉上来; 他使我的脚站在磐石上, 又使我的脚步稳定。
- 中文标准译本 - 他把我从荒芜的坑里, 从泥泞沼泽中拉上来; 他使我的脚立在磐石上, 又使我的脚步安稳。
- 现代标点和合本 - 他从祸坑里, 从淤泥中,把我拉上来, 使我的脚立在磐石上, 使我脚步稳当。
- 和合本(拼音版) - 他从祸坑里、 从淤泥中把我拉上来, 使我的脚立在磐石上, 使我脚步稳当。
- New International Version - He lifted me out of the slimy pit, out of the mud and mire; he set my feet on a rock and gave me a firm place to stand.
- New International Reader's Version - I was sliding down into the pit of death, and he pulled me out. He brought me up out of the mud and dirt. He set my feet on a rock. He gave me a firm place to stand on.
- English Standard Version - He drew me up from the pit of destruction, out of the miry bog, and set my feet upon a rock, making my steps secure.
- New Living Translation - He lifted me out of the pit of despair, out of the mud and the mire. He set my feet on solid ground and steadied me as I walked along.
- Christian Standard Bible - He brought me up from a desolate pit, out of the muddy clay, and set my feet on a rock, making my steps secure.
- New American Standard Bible - He brought me up out of the pit of destruction, out of the mud; And He set my feet on a rock, making my footsteps firm.
- New King James Version - He also brought me up out of a horrible pit, Out of the miry clay, And set my feet upon a rock, And established my steps.
- Amplified Bible - He brought me up out of a horrible pit [of tumult and of destruction], out of the miry clay, And He set my feet upon a rock, steadying my footsteps and establishing my path.
- American Standard Version - He brought me up also out of a horrible pit, out of the miry clay; And he set my feet upon a rock, and established my goings.
- King James Version - He brought me up also out of an horrible pit, out of the miry clay, and set my feet upon a rock, and established my goings.
- New English Translation - He lifted me out of the watery pit, out of the slimy mud. He placed my feet on a rock and gave me secure footing.
- World English Bible - He brought me up also out of a horrible pit, out of the miry clay. He set my feet on a rock, and gave me a firm place to stand.
- 新標點和合本 - 他從禍坑裏, 從淤泥中,把我拉上來, 使我的腳立在磐石上, 使我腳步穩當。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他從泥坑裏, 從淤泥中,把我拉上來, 使我的腳立在磐石上, 使我腳步穩健。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他從泥坑裏, 從淤泥中,把我拉上來, 使我的腳立在磐石上, 使我腳步穩健。
- 當代譯本 - 祂把我從絕望的深淵拉出來, 救我脫離泥濘沼澤, 把我安置在磐石上, 使我步履穩健。
- 聖經新譯本 - 他把我從荒蕪的坑裡, 從泥沼中拉上來; 他使我的腳站在磐石上, 又使我的腳步穩定。
- 呂振中譯本 - 他把我從毁滅 坑裏、 從淤泥中拉上, 使我的腳立在磐石上, 使我的步伐穩當。
- 中文標準譯本 - 他把我從荒蕪的坑裡, 從泥濘沼澤中拉上來; 他使我的腳立在磐石上, 又使我的腳步安穩。
- 現代標點和合本 - 他從禍坑裡, 從淤泥中,把我拉上來, 使我的腳立在磐石上, 使我腳步穩當。
- 文理和合譯本 - 援我於陷阱、出我於淤泥、立我足於磐石、穩我步履兮、
- 文理委辦譯本 - 救我於深淵、出我於淤泥、使我固立、若處重巖兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 從陷坑淤泥中將我救援、使我之足立於磐上、俾我步履安穩、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 小子所仰望。惟在聖主躬。主已應我求。呼籲達宸聰。
- Nueva Versión Internacional - Me sacó de la fosa de la muerte, del lodo y del pantano; puso mis pies sobre una roca, y me plantó en terreno firme.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 나를 절망의 웅덩이와 진흙탕 속에서 끌어내시고 나를 반석 위에 세우셔서 안전하게 걸어다니도록 하셨다.
- Новый Русский Перевод - Блажен тот, кто о слабом заботится: во время беды избавит его Господь.
- Восточный перевод - Благословен тот, кто заботится о слабом : во время беды избавит его Вечный.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословен тот, кто заботится о слабом : во время беды избавит его Вечный.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословен тот, кто заботится о слабом : во время беды избавит его Вечный.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai mis tout mon espoir ╵en l’Eternel. Il s’est penché vers moi, ╵il a prêté l’oreille ╵à ma supplication.
- リビングバイブル - あなたは絶望の穴から、 どろどろのぬかるみから引き上げて、 踏み固めた道に下ろし、 しっかり歩けるようにしてくださいました。
- Nova Versão Internacional - Ele me tirou de um poço de destruição, de um atoleiro de lama; pôs os meus pés sobre uma rocha e firmou-me num local seguro.
- Hoffnung für alle - Voll Zuversicht hoffte ich auf den Herrn, und er wandte sich mir zu und hörte meinen Hilfeschrei.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงยกข้าพเจ้าออกจากหลุมแห่งความสิ้นหวัง จากหุบเหวและแอ่งโคลน พระองค์ทรงวางเท้าข้าพเจ้าบนศิลา และประทานที่อันมั่นคงให้ยืน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ฉุดข้าพเจ้าขึ้นจากหลุมแห่งความพินาศ ออกจากตม และให้ข้าพเจ้ายืนบนหินที่มีความปลอดภัย
交叉引用
- Y-sai 24:22 - Chúng sẽ bị vây bắt và bị xiềng như tù nhân. Chúng sẽ bị giam trong ngục và cuối cùng sẽ bị trừng phạt.
- Ai Ca 3:53 - Họ ném tôi xuống hố thẳm và lăn đá chặn trên miệng hố.
- Ai Ca 3:54 - Nước phủ ngập đầu tôi, đến nỗi tôi than: “Tôi chết mất!”
- Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
- Giê-rê-mi 38:6 - Vậy, các quan chức liền bắt Giê-rê-mi, dòng dây thả xuống một cái giếng sâu trong sân nhà tù. Giếng này vốn của Manh-ki-gia, một người trong hoàng tộc. Giếng không có nước, chỉ có bùn dày đặc dưới đáy, Giê-rê-mi bị lún trong giếng bùn đó.
- Giê-rê-mi 38:7 - Tuy nhiên, Ê-bết Mê-lết, người Cút, là một thái giám, được tin Giê-rê-mi bị nhốt trong giếng. Lúc ấy vua đang ngồi trong tòa án tại Cổng Bên-gia-min,
- Giê-rê-mi 38:8 - Ê-bết Mê-lết vội vã đến tâu với vua:
- Giê-rê-mi 38:9 - “Muôn tâu chúa tôi, những người này đã làm điều đại ác khi bỏ Tiên tri Giê-rê-mi xuống giếng sâu! Ông ta chắc chết đói mất, vì tất cả bánh trong thành đã gần hết.”
- Giê-rê-mi 38:10 - Vua ra lệnh cho Ê-bết Mê-lết: “Hãy dẫn ba mươi người cùng đi với ngươi, và kéo Giê-rê-mi ra khỏi giếng trước khi người chết.”
- Giê-rê-mi 38:11 - Ê-bết Mê-lết đem ba mươi người theo mình và đến một phòng ở phía dưới kho báu, tại đó ông tìm giẻ và quần áo cũ. Ông mang những thứ này đến giếng rồi dùng dây dòng xuống cho Giê-rê-mi.
- Giê-rê-mi 38:12 - Ê-bết Mê-lết gọi Giê-rê-mi: “Hãy lấy giẻ và áo cũ quấn trên dây rồi lót dưới nách ông.” Khi Giê-rê-mi đã sẵn sàng,
- Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
- Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
- Ma-thi-ơ 13:50 - ném người gian ác vào lò lửa, là nơi khóc lóc và nghiến răng.
- Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
- Thi Thiên 18:16 - Chúa xuống từ trời cao; kéo con khỏi nước sâu.
- Thi Thiên 18:17 - Giải thoát con khỏi kẻ thù cường bạo, kẻ ghét con mạnh sức hơn con.
- Thi Thiên 71:20 - Chúa đã đưa chúng con qua nhiều gian khổ, cũng sẽ phục hồi chúng con trong tương lai, cứu chúng con ra khỏi huyệt mộ thẳm sâu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.
- Thi Thiên 142:6 - Xin Chúa lắng nghe tiếng con, vì con bị đày đọa khốn khổ. Xin cứu con khỏi người bức hại con, vì họ mạnh sức hơn con.
- Thi Thiên 142:7 - Xin đem con khỏi chốn giam cầm, để con cảm tạ Chúa. Người công chính sẽ đứng quanh con, vì Chúa sẽ tưởng thưởng con.”
- Thi Thiên 86:13 - vì lòng nhân ái Chúa dành cho quá lớn. Chúa đã cứu linh hồn con khỏi vực thẳm âm ty.
- Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
- Thi Thiên 17:5 - Bước chân con bám chặt trên đường Chúa; Con không hề trượt bước.
- Thi Thiên 18:36 - Trước chân con, Chúa mở con đường, nên con chẳng bao giờ vấp ngã.
- Thi Thiên 143:3 - Kẻ thù con săn đuổi con. Họ đè bẹp con dưới đất, bắt con sống trong bóng đêm như xác người nơi cổ mộ.
- Thi Thiên 61:2 - Từ tận cùng trái đất, con van xin, khẩn nguyện, khi con khốn cùng tan nát cõi lòng. Xin cho con tựa vầng đá muôn đời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:27 - Vì Chúa không bỏ rơi linh hồn tôi trong Âm Phủ, cũng chẳng để Đấng Thánh của Chúa bị rữa nát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:28 - Bởi Chúa đã chỉ cho tôi con đường sống, và cho tôi nức lòng mừng rỡ trước mặt Chúa.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:29 - Thưa anh chị em, xin suy nghĩ điều này! Anh chị em đã biết rõ rằng Đa-vít, tổ phụ chúng ta đã qua đời và được an táng trong lăng mộ hiện còn trong thành này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:30 - Tuy nhiên, người là một nhà tiên tri, người biết Đức Chúa Trời đã thề hứa sẽ đặt một hậu tự thuộc dòng dõi Đa-vít ngồi trên ngôi báu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:31 - Đa-vít đã thấy và báo trước sự sống lại của Đấng Mết-si-a. Người nói rằng Đức Chúa Trời sẽ không bỏ Đấng Mết-si-a nơi âm phủ hay để cho thân thể Đấng ấy rữa nát.
- Ma-thi-ơ 7:24 - “Ai nghe lời Ta và thực hành mới là người khôn ngoan, giống như người xây nhà trên vầng đá vững chắc.
- Ma-thi-ơ 7:25 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi mạnh tàn phá, nhưng ngôi nhà không sụp đổ vì đã xây trên vầng đá.
- Thi Thiên 69:14 - Xin vớt con khỏi vũng lầy; xin đừng để con lún sâu trong chốn nhuốc nhơ! Xin cứu con thoát khỏi người ghen ghét, và kéo con khỏi dòng nước thẳm hố sâu.
- Thi Thiên 69:15 - Xin đừng để nước lũ phủ lấp con, cũng đừng cho vực sâu nhận chìm con, và miệng hầm kia đóng lại.
- Thi Thiên 119:133 - Cho con bước theo lời Chúa, đừng để ác tâm ngự trong con.
- Thi Thiên 69:2 - Con bị lún trong bùn sâu; con không thể tìm được chỗ bám. Con rơi xuống nước sâu, và nước phủ ngập con.
- Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
- Thi Thiên 37:23 - Chúa Hằng Hữu xếp đặt bước đi của người tin kính, Ngài ưa thích đường lối người.